Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 32 - Ttường Tiểu học Nghi Sơn

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 32 - Ttường Tiểu học Nghi Sơn

Tiết 2+3: Tập đọc

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC TIU:

- Đọc rành mạch toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng

- Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc có chung một tổ tiên

- HS có tinh thần đoàn kết với các bạn trong lớp

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 32 - Ttường Tiểu học Nghi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 32
Từ ngày 19-04-2010 đến ngày 23-04-2010
Thứ
Mơn
Bài dạy
HAI
Chào cờ
Tập đọc
Chuyện quả bầu
Tập đọc
Chuyện quả bầu
Tốn
Luyện tập
Hát nhạc
BA
Kể chuyện
Chuyện quả bầu
Chính tả
Tập chép : Chuyện quả bầu
Tốn
Luyện tập chung
Đạo Đức
Đơi bạn
Thủ cơng
Làm con Bướm
TƯ
Tập đọc
Tiếng chổi tre
Luyện từ & câu
Từ trái nghĩa - Dấu chấm, dấu phẩy
Tốn
Luyện tập chung
Thể Dục
NĂM
Mĩ thuật
Tập viết
Viết chữ hoa Q (kiểu 2)
Tự nhiên – XH
Mặt trời và phương hướng
Tốn
Luyện tập chung
SÁU
Chính tả
Nghe viết: Tiếng chổi tre
Tập làm văn
Đáp lời từ chối: Đọc sổ liên lạc
Tốn
Kiểm tra định kì
Thể dục
sinh hoạt lớp
Sinh hoạt tuần 32
Tuần 32
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Cào cờ
----------------š&›-----------------
Tiết 2+3: Tập đọc 
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch tồn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên
- HS cĩ tinh thần đồn kết với các bạn trong lớp
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát.
Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
Mở SGK trang 116.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, 
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng  không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau: 
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần 2.
Con dúi là con vật gì?
Sáp ong là gì?
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Nương là vùng đất ở đâu?
Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò 
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc.
Hát
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Là vùng đất ở trên đồi, núi.
Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
----------------š&›-----------------
Tiết 4: Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng ,200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng
- Biết làm các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (
Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
Túi thứ nhất có 800 đồng.
Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
Mẹ mua rau hết 600 đồng.
Mẹ mua hành hết 200 đồng.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
	600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
Viết số tiền trả lại vào ô trống.
Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ:
 700 đồng– 600đồng=100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
Viết số thích hợp vào ô trống.
---------------š&›-----------------
Tiết 5: Hát nhạc
(Gi¸o viªn bé m«n Nhạc d¹y)
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: KĨ chuyƯn
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, theo gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện
- HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1
Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Cảnh vật xung quanh ntn?
Tại sao cảnh vật lại như vậy?
Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
Phần mở đầu nêu lên điều gì?
Đây là c ...  xác định phương hướng?
 + Phương Đông ở đâu?
 + Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất.
Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”.
Phổ biến luật chơi:
Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.
GV cùng HS chơi.
GV phát các bức vẽ.
GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.
 4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
Hát
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
----------------š&›-----------------
TiÕt 4: To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng trừ khơng nhớ các số cĩ ba chữ số
- Biết tìm số hạng ,số bị trừ
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thơng dụng
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV cho HS nêu y/c bài
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
Chuẩn bị kiểm tra.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 456 357
+323 +621
 779 978
 897 962
- 253 - 861
 644 101
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
 x = 800 – 300 x = 1000 - 700
 x = 500	 x = 300
x – 600 = 100 700 - x = 400 x = 100 + 600	x = 700 - 400
x = 700	 x = 300 
- HS làm bài
60cm + 40cm = 1m
300cm+53cm< 300cm + 57cm
1km > 800m
Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010
TiÕt 1: ChÝnh t¶ 
TIẾNG CHỔI TRE 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do
- Làm được các bài tập 
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ.
3. Bài mới 
v Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
Đoạn thơ nói về ai?
Công việc của chị lao công vất vả ntn?
Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ thuộc thể thơ gì?
Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.
Hát.
3 đến 5 HS đọc.
Chị lao công.
Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
Thuộc thể thơ tự do.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
HS đọc và viết các từ bên.
Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
 lề đường – thợ nề
----------------š&›-----------------
TiÕt 2: TËp lµm v¨n
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn
- Biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
 -Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
Hát.
Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
----------------š&›-----------------
 TiÕt 3: To¸n
(KiĨm tra ®Þnh k×)
----------------š&›-----------------
TiÕt 4: ThĨ dơc
(Gi¸o viªn bé m«n TD d¹y)
Tiết 5: Sinh ho¹t tËp thĨ
KiĨm ®iĨm ho¹t ®éng tuÇn
I. Mơc tiªu:
 - HS n¾m ®­ỵc nh÷ng ­u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn qua ®Ĩ cã h­íng phÊn ®Êu, sưa ch÷a cho tuÇn tíi.
 - RÌn cho HS cã tinh thÇn phª, tù phª.
 - Gi¸o dơc häc sinh ý thøc thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp.
II. ChuÈn bÞ: Néi dung 
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Tỉ tr­ëng nhËn xÐt tỉ m×nh vµ xÕp lo¹i c¸c thµnh viªn trong tỉ.
C¶ líp cã ý kiÕn nhËn xÐt.
2. Líp tr­ëng nhËn xÐt chung c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn.
C¸c tỉ cã ý kiÕn.
3. Gi¸o viªn cã ý kiÕn.
§¹o ®øc:---------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Häc tËp:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------
C¸c ho¹t ®éng kh¸c:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. DỈn dß: VỊ nhµ thùc hiƯn tèt nh÷ng néi quy ®· quy ®Þnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 32(6).doc