I. MỤC TIÊU:
1. Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:
TUẦN 28 LUYỆN TẬP ĐỌC KHO BÁU I. MỤC TIÊU: 1. Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. TOÁN LUYỆN: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu. - Hs nắm được mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. - Đọc và viết được các số tròn chục, tròn trăm. - Có ý thức luyện tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Bài 1: Gv ghi bảng: 0 , 1 , 2 ,3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + GV: 10 đơn vị = 1 chục Gv ghi bảng: 10,20,30,...80,90. + GV: 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1000 + Viết số 1000 như thế nào? (viết số 1 và 3 số 0 liền nhau). Bài 2: Thực hành Viết các số tròn trăm vào bảng - Gv nhận xét, chữa cách đọc cho H. 2 học sinh lên bảng viết- lớp nhận xét 10,20,30,...80,90. 100,200,300...800,900 -H nêu các số từ 1 đến 10. - H nối tiếp nêu các chục từ 1 chục đến 10 chục: 1chục,2chục,3chục,4chục,5chục,6chục,7chục, 8chục,9chục,10chục, - H nêu các số tròn trăm: 100,200,300,400,500,600,700,800,900 - H viết, đọc số tròn trăm vào bảng con. 100,200,300,400,500,600,700,800,900. Một trăm, hai trăm,...tám trăm, chín trăm. * Củng cố, dặn dò: -Nhận xét kết quả luyện tập. -Tuyên dương HS. LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ KHO BÁU I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa trồng cà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV chép bài 3b cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - 2 HS đọc lại. - HS tự đọc lại bài chính tả đã viết. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào BC + voi huơ vòi; mùa màng. + thuở nhỏ; chanh chua. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc đề bài. - Thi giữa 2 nhóm. . Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào? v Củng cố – Dặn dò: (3’). - Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. - Nhận xét tiết học LUYỆN MÔN TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh các số tròn trăm. - Nắm được thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Luyện tập, thực hành. - GV yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Cho điểm từng HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì? - Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi HD những HS còn yếu. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào BC. - Nhận xét và chữa bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. - Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - HS cả lớp cùng nhau đếm. -Cả lớp làm bài vào vở bài tập. v Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học LUYỆN MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa. - Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt. - Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: HS 1: Quả măng cụt hình gì? HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. HS 1: Quả to bằng chừng nào? HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. HS 1: Quả măng cụt màu gì? HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. HS 1: Cuống nó ntn? HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. - HS trình bày. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. v Củng cố - Dặn dò: - Viết về một loại quả mà em thích. - Nhận xét tiết học. TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I - Mục tiêu: - Nhận biết các số từ 101 g 110 gồm các trăm, chục, đơn vị - Đọc, viết thành thạo các số từ 101 g 110. - Nắm được thứ tự các số từ 101 g 110 II - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học * HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 1: Viết ( theo mẫu) Viết số Đọc số 105 Một trăm linh năm 102 104 Một trăm linh chín 107 Bài 2: Điền được các số từ 101 g 110 trên tia số. Bài 3 :Viết được các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. 105, 103, 106, 109, 102, 107 - Nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Đọc trước lớp - 1 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét - Đọc các số trên tia số - Nêu yêu cầu bài tập - 2 HS làm ở bảng phụ - Lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò
Tài liệu đính kèm: