Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 3

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 3

TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 ________________________________

 TIẾT 2: MÔN: ĐẠO ĐỨC.

 BÀI: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1).

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

HS hiểu

-Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ

-Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.

-Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.

-Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.

II. CHUẨN BỊ.

-GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa

-HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2010.
TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 ________________________________
 TIẾT 2: MÔN: ĐẠO ĐỨC.
 BÀI: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1).
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
HS hiểu
-Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
-Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
-Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
-Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
II. CHUẨN BỊ.
-GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
-HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ. Học tập sinh hoạt đúng giờ
-3 HS đọc ghi nhớ.
-Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
-Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau.
-Gv nhận xét đánh giá.
C. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
-Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”.
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
-Giáo viên kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
-Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? 
-Giáo viên kể đoạn cuối câu chuyện.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
-Giáo viên: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. 
-Giáo viên phát biểu nội dung
-Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
-Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
-Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
-Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Giáo viên chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2:( trang 6 VBT)
-Giáo viên giao bài, giải thích yêu cầu bài.
-Giáo viên đưa ra đáp án đúng.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Ghi nhớ trang 7.
-Chuẩn bị: Thực hành.
- Hát
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời. 
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết.
- HS trình bày.
- HS thảo luận nhóm.
- Viết thư xin lỗi cô.
- Kể hết chuyện cho mẹ.
- Cần nhận và sửa lỗi.
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ trang 7.
- Hoạt động cá nhân.
- HS nêu đề bài.
- - HS làm bài cá nhân.
- - HS tranh luận , trình bày kết quả.
- 
------------------------------------- 
TIẾT 3 MÔN: TOÁN.
 BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Viết số có 2 chữ số, số liền trước và số liền sau.
-Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
-Giải toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ).
-Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
-GV: Đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ. 
-Kiểm tra vở HS.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
-Tiết kiểm tra.
2. Đề bài:
-Giáo viên chép đề lên bảng.
Bài 1: Viết các số:
-Từ 50 đến 60.
-Từ 88 đến 95.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Số liền trước của 81 là:
b) Số liền sau của 99 là:
Bài 3: Tính:
 + 35 + 84 - 21 - 77 
 23 52 60 40
Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau
 A 	B
 Số đoạn thẳng AB = cm
	 hoặc = dm
D. Củng cố – Dặn dò.
-GV chấm - nhận xét. 
-Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10.
 - Hát.
- HS làm bài
 a) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 (1,5 điểm).
 b) 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 (1,5 điểm).
- Bài 2 (1 điểm).
- 80 (0,5 điểm).
- 100 (0,5 điểm).
- Bài 3 (2,5 điểm).
- 58, 32, 81, 40, 37.
- Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm).
- Bài 4 (2,5 điểm).
- Lời giải đúng (1 điểm).
 Hoa vót đđược số que tính là :
 - Phép tính (1 điểm) 
 85 - 42 = 43 (que tính)
- Đáp số (0,5 điểm)
 Đáp số : 43 ( que tính).
- Bài 5 (1 điểm).
- Viết đúng mỗi số (0,5 điểm)
(Hướng dẫn đánh giá)
TIẾT 4 +5: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC.
 BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
-Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
-Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Tranh- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Gọi HS đọc bài : Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi do gv.
- GV nhận xét, đánh giá .
C. Bài mới .
 1. Giới thiệu bài.
- Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
2: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn.
2.2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. 
 a. Luyện đọc câu.
- GV theo dõi rút từ khó.
- GV theo dõi sửa sai.
b. Luyện đọc đoạn trước lớp.
- GV theo dõi , sữa sai.
-Nêu các từ khó hiểu :
* HD ngắt nghỉ câu dài. 
c. Luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Giáo viên yêu cầu HS đọc từng đoạn
- GV nhận xét sửa sai.
 d. Thi đọc giữa các nhóm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
 e. Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2:
- Hát.
- HS đọc bài.
- HS nêu.
 - HS chú ý nghe giáo viên đọc và tóm nội dung câu chuyện.
-HS đọc từng câu đến hết bài.
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HS đọc từng đoạn đến hết bài.
- HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Giáo viên giải thích
- Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai.
 - HS chú ý các câu sau: 
-Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
-Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
- Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
- HS đọc từng đoạn đến hết bài.
 - Các nhóm cử đại diện lên đọc thi.
 - Lớp đọc đồng thanh.
3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH.
-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
-Cha Nai Nhỏ nói gì? 
-HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời.
-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
- Giáo viên nêu câu hỏi HS thảo luận:
-Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
-Giáo viên chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
-Giáo viên có thể nêu thêm:
-Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không?
-Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao?
4: Luyện đọc diễn cảm.
- Giọng điệu:
-Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây).
-Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng).
-Giáo viên đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS. 
- GVHDHS nêu ý nghĩa câu chuyện:
D. Củng cố – Dặn dò .
-Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
-Luyện đọc thêm.
-Chuẩn bị: Kể chuyện.
- HS đọc thầm , đọc thành tiếng.
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn.
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.
- HS đọc thầm cả bài.
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
- HS tự trả lời.
- HS tự suy nghĩ, trả lời .
- HS tự suy nghĩ, trả lời.
- HS nghe giáo viên đọc mẫu.
- HS phân công đọc.
* : Ý nghĩa : Ca ngợi đức tính của bạn Nai Nhỏ : thông minh, khỏe mạnh, nhanh nhẹn , dám liều mình cứu người .
- Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.”
 Thứ ba ngày tháng 9 năm 2010.
 TIẾT 1 : MÔN : THỂ DỤC 
BÀI 5 : QUAY TRÁI , QUAY PHẢI,
TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Tiếp tục ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Học quay phải quay trái, yêu cầu thực hiện tương đối đúng kĩ thuật. Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu ... quần họp mặt đông vui.
b.Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái. 
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ. 
0Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: B ạn lưu ý nối nét B và an
c.HS viết bảng con.
* Viết: B ạn
- GV nhận xét và uốn nắn.
4: Viết vở.
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò .
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- 5 li.
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
- HSđọc.
- HS đọc câu ứng dụng.
- B, b, h: 2,5 đơn vị
- p: 2 đơn vị
- s: 1,25 đơn vị
- a, n, e, u, m, o, : 1 đơn vị
- Dấu chấm (.) dưới a và o .
- Dấu huyền (\) trên e.
- Khoảng chữ cái o.
HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS viết vở.
 Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2010.
TIẾT 1: HÁT NHẠC ( GV BỘ MƠN DẠY)
 Tiết 4: MÔN: CHÍNH TẢ (N – V)
 BÀI: GỌI BẠN.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Nghe viết đúng các khổ thơ 2, 3 của bài.
-Biết viết hoa các chữ cái đầu tên bài thơ. Viết hoa danh từ riêng.
-Trình bày 2 khổ thơ đúng qui định
-Cũng cố qui tắc viết ng/ ngh, viết đúng các âm thanh dễ lẫn.
II. CHUẨN BỊ.
-GV: Tranh + Từ + Bảng phụ
- HS: Vở + bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Bạn của Nai Nhỏ.
-Giáo viên đọc HS viết bảng lớp, bảng con
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn.
2: Hướng dẫn nghe- viết.
Hướng dẫn nắm nội dung.
- Giáo viên đọc tên 2 khổ thơ cuối.
 - Bê Vàng đi đâu?
-Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc?
b. HD viết từ khó.
-Nêu các từ khó viết?
c. Cách trình bày.
-Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì?
 - Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng 
 những dấu gì?
d. Viết bài.
- Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở.
Mỗi câu 3 lần. 
e. Soát lỗi.
- GV đọc lại bài 1 lần to , rõ ràng , chậm rãi để 
G. Chấm chữa bài.
- GV chấm 1 số bài.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Làm bài tập.
Bài 2- Gọi HS đọc Y/C . 
-GV nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi HS đọc Y/C. 
-GV nhận xét đánh giá.
D. Củng cố – Dặn dò .
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả.
- Xem lại bài. Chuẩn bị bài mới.
- Hát.
- HS viết bảng lớp, bảng con:
nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn.
 - Cây tre, mái che
2hs đọc lại bài 
- Bê Vàng đi tìm cỏ.
- Chạy khắp nơi tìm gọi bạn.
- HS viết bảng con: - Héo, nẻo, đường, hoài. Suối, cạn, lang thang: Vần ang
- HS đọc.
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng.
- 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3
- Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài.
-Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống.
a. nghiêng ngả , nghi ngờ
b. nghe ngóng , ngon ngọt
-Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống.
Trò chuyện , che chơ.û
Trắng tinh , chăm chỉ.
- HS luyện phát âm đúng.
TIẾT 3: MƠN: TỐN 
 BÀI: 9 CỘNG VỚI 1 SỐ (9 + 5)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5, từ đó lập và học thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10).
-Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
Rèn làm tính đúng, nhanh.
II. CHUẨN BỊ.
-GV: Bảng phụ, bảng cài
-HS: SGK + bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Luyện tập.
-+
Giáo viên yêu cầu HS nêu đúng sai, nếu sai cho HS lên sửa lại cách đặt tính cho đúng.
-GV nhận xét ghi diểm
C.Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
-Học dạng toán: 9 cộng với 1 số: 9 + 5.
2. Giảng bài.
a. Giới thiệu phép cộng 9 + 5.
-Giáo viên nêu bài toán: Có 9 que tính thêm que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
-Giáo viên hướng dẫn để rút ra phép tính.
-Có 9 que tính (cài 9 que tính lên bảng). Viết 9 vào cột đơn vị. Thêm 5 que tính (cài 5 que tính dưới 9 que tính). Viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
-Chục đvị
 9 	 5 fd1	 4	
Giáo viên dẫn ra phép tính	
9 + 5 = 14
(viết dấu cộng vào bảng)
-Giáo viên yêu cầu HS đặt tính dọc.
+
9 9 + 5 = 14 viết 4, thẳng cột với 9 và 5. 
	 5	Viết 1 vào cột chục
	 14
-Hướng dẫn HS tự làm bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số.
-Sử dụng bảng cài.
3. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
-Viết ngay kết quả.
-Giáo viên quan sát, hướng dẫn.
GV nhận xét bổ sung 
Bài 2: tính.
GV nhận xét sửa sai.
Bài4: Gọi HS đọc đề bài
-Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
 Gv nhận xét bổ sung 
D. Củng cố – Dặn dò .
-HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
-Quan sát và ghi Đ hoặc S nếu sai sửa lại cho đúng
+
+
+
+
+
	 9	 8	 7	 4	 9 	
	 3 	 9	 9	 9	 5
	12 	 17	 16	 13	 14
-Giáo viên nhận xét .
-Chuẩn bị: 29 + 5
- Hát.
HS làm bài 
 35	 42	 25	 64	 21 
 - 5 	 + 8	 + 35	 + 16	 + 29
	 40 	 50	 60	 80	 50
 +
+
- HS thao tác trên vật thật.
-Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, gộp lại là 14 que tính.
- HS đặt tính.
+
	9
	5
 14
- Thảo luận nhóm.
- 9 + 1 = 10
- 9 + 2 = 11
- 9 + 3 = 12	
 . . .
- 9 + 9 = 18
- HS học thuộc các công thức trên.
- HS nêu
- HS dựa vào bảng công thức để làm.
9 + 2 =11 9 + 6 = 15
+
+
+
9 + 3 = 12 9 + 7 = 16
9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 
 - HS đọc thuộc lịng bảng cộng 
- hs đọc yc bài 
 3 HS làm bảng con
+
+
+
 9	 9	 9
 2 	 8 6
	 11 17 15
- HS đọc đề.
-.Cĩ : 9 cây táo 
-Thêm : 8 cây táo .
- Cĩ tất cả : ? cây táo 
 Giải
 Có tất cả cây táo là:
 9 + 6 = 15 ( cây)
Đáp số: 15 (cây)
 Tiết 3: MÔN: TẬP LÀM VĂN.
 BÀI: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI; LẬP DANH SÁCH.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Biết sắp xếp lại các bức tranh đã cho, biết tóm tắt nội dung các tranh bằng 1,2 câu.
-Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến sự việc.
-Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách theo mẫu.
-Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp.
II. CHUẨN BỊ.
-GV:Tranh + bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Tự thuật.
-Xem phần tự thuật của HS.
-Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản.
C. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
-Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí và thực hành lập danh sách HS theo nhóm.
2: Làm bài tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu.
-Giáo viên cho HS xếp lại thứ tự tranh.
-Giáo viên nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu bài?
-Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
-Giáo viên kiểm tra kết quả.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu.
-Giáo viên hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nêu lại những nội dung đã luyện tập (HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn)
-Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
-Làm bài tiếp
-Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS đọc.
- Sắp xếp các tranh, tóm tắt nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn”
- 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu.
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
- (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự.
- HS đọc nội dung bài 2.
- HS làm bài : Thứ tự đúng là:
 b - d - a – c.
- Lập danh sách HS.
- HS làm bài.
.
TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ.
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông đi bộ.
- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của từng HS để có hướng khắùc phụcvà phát huy.
- Có ý thức phê và tự phê cao.
-Kế hoạch tuần tới.
- GD HS ngoan, lễ phép.
II. NỘI DUNG.
1. Lớp trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng HS trong lớp về các mặt:
+ Học tập, nề nếp, hoạt động khác.
- HS ý kiến.
2. GV nhận xét chung:
- Ưu, khuyết điểm của cả lớp.
3. Kế hoạch tuần tới:
a. Nề nếp:
- Duy trì mọi nề nếp đã đạt được.
- Duy trì mọi nề nếp ra vào lớp, sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ.
- Duy trì sĩ số HS đi học chuyên cần, thường xuyên ăn mặc sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Biết thực hiện đúng luật an toàn giao thông đường bộ.
b. Học tập:
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đi học có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch đẹp.
- GV tổ chức vừa học vừa ôn, tổ chức cho HS khá kèm HS yếu đọc.
- GV thường xuyên kiểm tra vở sạch chữ đẹp của HS.
- GD HS ngoan, lễ phép, chăm chỉ học tập.
c. Các hoạt động khác.
- Tham gia các phong trào của trường của lớp đề ra.
- Có ý thức bảo quản cơ sở vật chất, tập các bài hát quốc ca, đội ca cho thuộc.
Tập các bài hát ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
 _______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP 3.doc