Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 28 năm 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 28 năm 2010

 Tập đọc

KHO BÁU

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .

-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”

-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28 
 Thứ ngày tháng năm 
 	 Tập đọc
KHO BÁU 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ 
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại.
-PP luyện đọc : 
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
 -Kho báu
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
	 Thứ ngày tháng năm 
 Kể chuyện
 KHO BÁU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. 
 - Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ 
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH:
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo gợi ý .
Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ.
	Thức khuya dậy sớm.
	Không lúc nào ngơi tay.
	Kết quả tốt đẹp.
-Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc gà gáy và khi đã lặn mặt trời.
-Khuyến khích HS dùng từ : Không lúc nào ngơi tay, không để cho đất nghỉ.
Đoạn 2 : Dặn con.
	Tuổi già.
	Hai người con lười biếng.
	Lời dặn của người cha.
Đoạn 3 : Tìm kho báu
	Đào ruộng tìm kho báu.
	Không thấy kho báu.
	Hiểu lời dặn của cha.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện 
-Nhận xét.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ?
-Nhận xét tiết học
-3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH.
-Kho báu.
-Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh đoạn 1 : Ý đoạn 1 : (Hai vợ chồng chăm chỉ) Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-Thức khuya dậy sớm : Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Không lúc nào ngơi tay : Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúc, họ cấy lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
-Kết quả tốt đẹp : Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gầy dựng được một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng, cá đầy ao .
-Chia nhóm kể đoạn 2-3.
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn
-3 em đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn. Nhận xét
-Chia nhóm. Tập kể trong nhóm toàn bộ chuyện dựa vào gợi ý.
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên kể.
Nhận xét.
- 
	Thứ ngày tháng năm 
Toán
 	 ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết số tròn trăm.
2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vị, chục, trăm, nghìn.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ 
1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em lên bảng.
	20 : 0 + 5 =
	1 x 14 : 1 =
	45 x 1 : 9 =
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập đơn vị, chục, trăm.
Mục tiêu : Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
PP trực quan, hỏi đáp :
-Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi : có mấy đơn vị ?
-Tiếp tục gắn 2.3.4.5  10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là gì ?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
-GV viết bảng : 10 đơn vị = 1 chục.
-PP trực quan : Giáo viên gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục.
-Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay từ 10 đến 100)
-10 chục bằng mấy trăm ?
-Giáo viên viết bảng : 10 chục = 100.
-Hoạt động 2 : Giới thiệu 1 nghìn .
Mục tiêu : Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
A/ Số tròn trăm :
-PP trực quan : Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100.
-PP giảng giải : GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
-GV lần lượt đưa ra 3.4.5.6.7.8.9.10 hình vuông để giới thiệu các số từ 300 ®900.
-Các số từ 300 ®900 có gì đặc biệt ?
-PP giảng giải : Những số này được gọi là những số tròn trăm.
B/ Giới thiệu nghìn.
-PP trực quan, hỏi đáp :
-Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy trăm ?
-Giải thích : 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
-Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1.000 .
-PP hỏi đáp : 1 chục bằng mấy đơn vị ?
-1 trăm bằng mấy chục ?
-1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành .
Mục tiêu : Thực hành cách đọc và viết số 
tròn trăm.
-PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì .Gọi HS đọc và viết số tương ứng.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP thực hành : Giáo viên đọc một số tròn chục, tròn trăm bất kì 
-Nhận xét. cho điểm.
3. Củng cố : Nêu mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em làm bài.Lớp làm bảng con.
	20 : 0 + 5 = 0 + 5 = 5
	1 x 14 : 1 = 14 : 1 = 14
	45 x 1 : 9 = 45 : 9 = 5
-Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-Quan sát.
-Có 1 đơn vị.
-1 em nêu : Có 2.3.4.5.6.7.8.9.10 đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
-Suy nghĩ và trả lời : 1 chục = 10 đơn vị.
-Nhiều HS nêu 1 chục – 10, 2 chục – 20, 3 chục – 30 . 10 chục - 100
-HS nêu : 10 chục = 1 trăm.
-Nhiều em nhắc lại.
-Theo dõi
-Có 1 trăm.
-1 em viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100.
-Viết bảng con : 200.
-Học sinh đọc và viết số từ 300 ®900.
-Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
-Nhiều em nhắc lại.
-Có 10 trăm.
-Cả lớp đọc : 10 trăm = 1nghìn
-Quan sát, nhận xét : Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đầu tiên sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục = 10 đơn vị.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Nhiều em nêu mối liên hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-Đọc và viết số.
-HS đọc và viết số theo hình biểu diễn.
-HS nêu : Chọn hình phù hợp với số .
-HS thực hành trên bộ đồ dùng . Nghe và lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc. Nhận xét.
-1 chục = 10 đơn vị.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Học thuộc quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn .
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ (Nghe viết) 
 	 KHO ... đánh nhịp, đủng đỉnh ..
-Hiểu nội dung bài : Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng HTL bài thơ.
3.Thái độ : Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cây dừa”. 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ 
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-Luyện đọc câu :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 89)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
-
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Gọi 2-3 em HTL.
-Giáo dục tư ưởng.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-Cây dừa.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài.
-Luyện đọc từ khó : nở, nước lành, bao la, rì rào, bay vào bay ra ..
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-Đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu
-Đoạn 2 : 4 dòng tiếp
-Đoạn 3 : 6 dòng còn lại .
-HS luyện đọc câu :
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./
Dang tay đón gió/ gật đầu gọi trăng.//
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa-/ đàn lợn con/nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh,/
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ổ dừa.//
-HS học thuộc lòng từng phần bài thơ
-3-4 nhóm tiếp nối HTL 3 đoạn của bài.
-2-3 em HTL.
	Thứ ngày tháng năm 
Chính tả (nghe viết)
CÂY DỪA .
 PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH. VIẾT HOA TÊN RIÊNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ “Cây dừa”
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh. Viết đúng tên riêng Viêt Nam.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Cây dừa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ 
1.Bài cũ : 
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài tập.
Bài 1 a
Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 177)
	Tên cây bắt đầu bằng s hay x.
a/sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa.
b/xoan, xà cừ, xà-nu.
Bài 1b : Yêu cầu gì ?
-GV kiểm tra phát âm Đ/S.
Bài 3 :Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt ý đúng :
	Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên.
	Tây Bắc, Điện Biên.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
-Kho báu.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : búa liềm, thuở bé, bền vững, chênh vênh.
 Cây dừa..
Chia nhóm (viết tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x)
-Đại diện nhóm lên viết .
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Tìm các tiếng có vần in hoặc inh có nghĩa như sau. Làm bảng con : số chín, quả chín, thính tai.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-1 em đọc yêu cầu và đoạn thơ của Tố Hữu. Đọc thầm đoạn thơ, tìm những chữ chưa viết hoa sửa lại. Lớp làm nháp.
-3 HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
	Thứ ngày tháng năm 
Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ® 110
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 -Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110.
-So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ 
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 101 ® 110
Mục tiêu : Biết các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110.
-PP trực quan-giảng giải :
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-PP hỏi đáp : Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
-PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101®110 .
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110. So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số.
Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 101 . 102 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
-PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
Bài 4 : Yêu HS tự làm bài .
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101®110
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài 
-Điều đó đúng.
-102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
-HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp.
-Vài em đọc từ 101 đến 110 .
- Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110.
Thứ ngày tháng năm 
 Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI .
 TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết đáp lại lời chia vui.
 -Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ 
1.Bài cũ : 
 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
Cho 4 em thực hành đóng vai.
-Theo dõi.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.
Bài 2a : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi.
Bài 2b :
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-4 em thực hành đóng vai.
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn ..
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát.
-Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
-Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ?
-Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 TUAN 28 BUOI 2.doc