Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 16

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 16

Môn: Tập đọc

Tiết 46: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Tiết 1)

I. Mục tiu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.

- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (lm được các bài tập trong SGK).

II.Cc kĩ năng cơ bản

-kiểm sốt cảm xc;thể hiện sự cảm thơng;trình by suy nghĩ

-Tư duy sáng tạo,phản hồi lắng nghe tích cực,chia sẻ

III.Các phưpơng pháp

-Động no trải nghiệm,thảo luận nhĩm

-Trình by ý kiến c nhn phản hồi tích cực

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh. Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

- HS: SGK.

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Thứ 
ngay
Thứ
ngày dạy
Mơn
Tên bài dạy
Hai
Năm
05-01
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Con chĩ nhà hàng xĩm
..
Ngày giờ
Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng
Ba
Sáu
06-01
Chính tả
Tốn
TNXH
K.Chuyện
Tc: Con chĩ nhà hàng xĩm
Thực hành xem đồng hồ
Các thành viên trong gia đình
Con chĩ nhà hàng xĩm
Tư
Bảy
07-01
Tập đọc
Tốn
LT,Câu
Thời gian biểu
Ngày tháng
Từ ngữ về vật nuơi.Câu kiểu Ai thế nào?
Năm
Hai
09-01
Chính tả
Tốn
Tập viết
Thủ cơng
Nv:trâu ơi
Thực hành xem lịch
Chữ hoa O
Gấp ,cắt dán biển báo giao thơng cấm xe đi ngược chiều
Sáu
Ba
10-01
T L văn
Tốn
Hát
SHTT
Khen ngợi kể ngắn về con vật.lập thời gian bể
Luyện tập chung
Kể chuyện âm nhạc,nghe nhạc
Môn: Tập đọc
Tiết 46: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK).
II.Các kĩ năng cơ bản
-kiểm sốt cảm xúc;thể hiện sự cảm thơng;trình bày suy nghĩ
-Tư duy sáng tạo,phản hồi lắng nghe tích cực,chia sẻ
III.Các phưpơng pháp
-Động não trải nghiệm,thảo luận nhĩm
-Trình bày ý kiến cá nhân phản hồi tích cực
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Bé Hoa sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này.
3. Bài mới:
a.Khám phá
b.Kết nối
Hoạt động 1: Luyện đọc
 Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
 Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
 Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
Đọc từng đoạn 
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài
Yêu cầu đọc đoạn 1.
Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
Yêu cầu đọc đoạn 3.
Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
Yêu cầu đọc đoạn 4.
Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
 - Yêu cầu đọc đoạn 5.
Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
b.Thực hành
* Luyện đọc lại truyện
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
*Liên hệ:Trong các em,nhà em nào cĩ nuơi những con vật trong nhà mình khơng?Em yêu thương chúng như thế nào và ngược lại?
d.Vận dụng:
Gọi HS đọc lại toàn bài .
Gọi HS nêu nội dung bài.
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài 
Hát
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Chủ điểm: Bạn trong nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: 
	Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- HS đọc to toàn bài.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
Cả lớp đọc thầm.
Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
-Hs tự liên hệ
- HS thực hiện.
- Nêu lại nội dung bài.
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
.
..........................
..............
Môn: Toán
Tiết 76: NGÀY, GIỜ 
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
Đặt tính rồi tính:
 GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
 Bước 1:
Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?...
Bước 2:
Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
Làm tương tự với các buổi còn lại.
Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Vì sao ?
Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại
Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
4. Củng cố:
1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ 
Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Bây giờ là ban ngày.
- Em đang ngủ.
Em ăn cơm cùng các bạn.
HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ)
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
- Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
Đọc bài.
Còn gọi là 13 giờ.
Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ
Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
Nhận xét bài bạn đúng/sai.
Đọc đề bài.Làm bài.
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
HS nêu. 
Bạn nhận xét.
..
..
..
..
Môn: Đạo đức
Tiết 15: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
* Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh. 
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Thực hành
Gọi HS lên trả bài và câu hỏi .
GV nhận xét .
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
 + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới.
Kết luận:
 Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp,. Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. 
* Kết luận: 
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau).
4. Củng cố:
Gọi HS đọc lại bài học.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2.
- Hát
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
 Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng  ...  2, 9, 16, 23, 30.
HS thực hiện .
Bạn nhận xét .
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Môn: Tập viết
Tiết 16: Chữ hoa O
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa O (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu O. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: N
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
Chữ O cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.
-YC HS 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố:
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa: ơ, ơ
- Hát
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
-Hs nêu
- O: 5 li
- g, b, y, l : 2,5 li
- n, a, ư, ơ, m : 1 li
- HS viết bảng con
Viết: Ong 
- Viết vở Tập viết
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
..
..
..
..
..
..
..
..
Môn: Thủ công
Tiết 16 : GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU
VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
	- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước tohoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn .
* Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
•- Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
•- Quy trình gấp, cắt, dán.
2. Học sinh: Giấy thủ công, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định kiểm tra
 Tiết trước chúng ta học thủ cơng bài gì ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới : 
 * Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 :Thực hành.
 Bước 1 : Gấp cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
 Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
- GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 222).
A/ Gấp cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
B/ Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nêu lại cách gấp, cắt
- Nhận xét tiết học.
- Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- Hát 
- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét.
*Hs thực hành
- Gấp cắt hình tròn.
- Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng.
- Gấp cắt hình chữ nhật màu khác.
- HS thực hành theo nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Hoàn thành và dán vở.
- HS nêu.
- Bạn nhận xét. 
- Đem đủ đồ dùng.
............................................
Môn: Tập làm văn
Tiết 16: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nĩi được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà (BT2) biết lập thời gian biểu (nĩi hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BảN
-Kiểm sốt cảm xúc,quản lí thời gian
-Lắng nghe tích cực
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP
-Đặt câu hỏi,trình bày ý kiến cá nhân,lắng nghe tích cực
VI. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
- HS: SGK. Vở bài tập.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Chia vui, kể về anh chị em
Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em 
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
a.Khám phá
b.Kết nối-thực hành
 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
- Yêu cầu 
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. 
Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? 
Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
Yêu cầu 
 -Theo dõi và nhận xét bài HS.
4. Củng cố:
Gọi một số em đọc bài làm trước lớp .
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
-Đọc bài.
-HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:Nhà em nuôi một chú mèo tên là
Mêu Mêu
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
-HS tự viết sau đó đọc cho cảlớp nghe. 
 Một số em đọc bài trước lớp.
 - Bạn nhận xét 
..
..
..
..
..
Môn: Toán
Tiết 80: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Thực hành xem lịch
Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?...
GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
Bài 2:
Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
 - Nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố:
 - Cho HS thi qyay đồng hồ .
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
	- 2 đội thực hành theo sự điều động của GV.
- 2 đội thi đua.
- Bạn nhận xét .
.......................
....................................................................
Môn : Aâm nhạc
Tiết 16 : KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC – NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU:
- Biết Mô-da là nhạc sĩ người nước ngoài.
- Tập biểu diễn bài hát.
* Biết Mơ - da là nhạc sĩ nổi tiếng thế giới người Aùo.
- Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Câu chuyện Mơ - da, băng nhạc, bản đồ xác định vị trí nước Aùo.
2.Học sinh: Thuộc bài hát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định:
2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên bảng hát .
 - GV nhận xét .
3. Bài mới:
* Giới thiệu:
Hoạt động 1 : Kể chuyện âm nhạc.
- Giáo viên đọc diễn cảm câu chuyện Mơ - da.
- Cho HS xem hình ảnh của Mơ - da.
- Bản đồ thế giới – Giáo viên xác định vị trí nước Aùo trên bản đồ.
- Nhạc sĩ Mô - da là người nước nào ?
- Mô- da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông ?
- Khi biết rõ sự thật, ông bố của Mô-da nói gì ?.
- Giáo viên đọc lại câu chuyện.
Hoạt động 2 : Nghe nhạc.
- Cho HS nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc.
- Bài hát vui hay không vui ?
- Bài hát nói về điều gì ?
- Gọi 4 - 5 em hát lại 1 câu trong bài.
- Giáo viên cho học sinh nghe lại bài hát.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc.
- Cho HS nghe nhạc tìm đồ vật .
-GV đưa vật nhỏ cho em A giữ.
- Nhận xét 
4. Củng cố:
- Mo â- da là nhạc sĩ nổi tiếng người nước nào ?
- Nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau :
- Hát 
- HS lên hát
- Theo dõi.
- Quan sát. 
- 4 - 5 em lên chỉ vị trí nước Aùo.
- Nghe nhạc.
- Nước Aùo.
- Mô - da đến nhà một người bạn ở gần rạp hát, trong vòng 10’ chú đã viết xong bản nhạc khác do chú nghĩ.
- Bố rất tự hào về con và tin rằng con sẽ trở thành một nhạc sĩ vĩ đại.
- HS theo dõi để nhớ lại về Mô-da.
- HS tập hát đối đáp từng câu ngắn.
- Cả lớp nghe.
- HS nêu :vui.
- 2 - 3 em trả lời.
- 4 - 5 em hát 1 câu.
- HS nghe .
- Các em ngồi thành vòng tròn, 1 em ra ngoài, Tất cả cùng hát, em khác đi tìm.
- HS nêu .
- Bạn nhận xét .
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16.doc