Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 2, Tiết 3: Mở rộng vốn từ: nhân hậu-đoàn kết

Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 2, Tiết 3: Mở rộng vốn từ: nhân hậu-đoàn kết

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT.

Tuần 2. (chuẩn KTKN: 8 ; SGK: 17)

A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).

 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa mkhác nhau: người, lòng thương người. (BT2,BT3)

 - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.

B. CHUẨN BỊ:

GV - Phiếu giấy khổ to.

HS : - SGK, V4, từ điển.

C. LÊN LỚP:

a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”

b- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập cấu tạo của tiếng

- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ

- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?

Nhận xét, cho điểm

 

doc 3 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 2, Tiết 3: Mở rộng vốn từ: nhân hậu-đoàn kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Ngày dạy: 18 tháng 08 năm 2010.
Tiết 3:	MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT.
Tuần 2. (chuẩn KTKN: 8 ; SGK: 17)
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
	- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa mkhác nhau: người, lòng thương người. (BT2,BT3)
	- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phiếu giấy khổ to.
HS : - SGK, V4, từ điển.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập cấu tạo của tiếng
- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?
Nhận xét, cho điểm
 c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1.Giới thiệu bàUNG2
2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Bài tập 1( Nhóm.)
- Chỉ định HS đọc đề, xác định yêu cầu bài.
- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu cầu.
- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.
- Tiểu kết: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.
Hoạt động 2: Bài tập 2 và 3
Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc. (Cặp).
- Xác định yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đôi. 
- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa.
Bài 3: Dùng từ đặt câu. (cá nhân).
- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.
- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu mang ý trọn vẹn
Bài tập 4: Giải nghĩa câu tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu – Đoàn kết .(HSG)
- Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội 3 HS.
*GV: nêu nghĩa của các câu tục ngữ. 
*HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa cho câu tục ngữ , trình bày ý kiến.
- Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án. Tuyên bố đội thắng cuộc. 
Tiểu kết: Mỗi câu tục ngữ là một hành đông, bài học kinh nghiệm của ông cha ta truyền lại cho đời sau.
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu
-Các nhóm làm việc, trình bày.
- Cả lớp nhận xét.Ví dụ:
Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, yêu quý, đau xót, tha thứ, độ lượng, thông cảm, bao dung, đồng cảm...
Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn...
Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ...
d. Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt,...
- HS đọc yêu cầu bài
- Trao đổi nhóm đôi làm vào vở 
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét – sửa bài, ví dụ :
Lời giải đúng từ “nhân”
a.Có nghĩa là người: nhân dân, công nhân. 
b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ đặt câu .
- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa 3 câu tục ngữ
- HS trình bày.
- Đáp án:
Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
Câu c: Khuyên ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
d. Củng cố – Dặn dò:
	- Nêu một số từ nói về lòng nhân hậu, hay đoàn kết.
- Đất nước ta là một đất nước có truyền thông quý báu về lòng nhân hậu và tinh thần đoàn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy .
- Nhận xét tiết học
- Ghi sổ tay các từ thuộc chủ điểm vừa học.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
 Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_2_tiet_3_mo.doc