Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 22 năm 2011

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 22 năm 2011

 Tiết 2+3 : Tập đọc

 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện; khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1, 2, 3 5)

 * KNS : -Tư duy sáng tạo.

 -Ra quyết định

-Ứng phó với căng thẳng

II/ CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 22 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1 : Chào cờ 
 Tiết 2+3 : Tập đọc 
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện; khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1, 2, 3 5)
 * KNS : -Tư duy sáng tạo. 
 -Ra quyết định 
-Ứng phĩ với căng thẳng
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài 
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động1 : Luyện đocï 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc 
-HD đọc câu:GV theo dõi, uốn nắn.
-Rút từ khó đọc.Luyện phát âm.
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm 4 đoạn.(SGK)
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
-Gọi 4 HS đọc. HS đọc chú giải trong SGK
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Y/C HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Nhận xét .TD
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Tranh SGK.
1. Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
2.Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
3.Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
4.Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?(dành cho HS giỏi)
5.Chọn một tên khác cho chuyện ?
-Luyện đọc lại :
-Y/C đọc diễn cảm
-Nhận xét.
Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học. 
Dặn dò- đọc bài
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, .
-Thím khách, bà chim sẻ, ..
-Hay mách lẻo-chim khách, 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm các từ : cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.
thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy.
-Luyện đọc câu dài :
- HS nhắc mưu mẹo là mưu kế.
 -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh ( Đoạn 2)
+1 em đọc đoạn 1-2.
- Quan sát
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .
-Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng .
+1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+ Gặp nạn mới biết trí khôn.
+ Chồn và Gà Rừng.
+ Gà Rừng thông minh.
-Giải thích. Đại diện nhóm giải thích.
+Đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn.
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện
Kiểm tra đọc
TLCH đơn giản.
Luyện đọc câu ngắn.
HD ngắt câu dài.
Đọc đoạn ngắn.
-TLCH đơn giản.
- 2 HS nêu lại câu TL.
-Theo dõi nhận xét.
-Em thích con vật nào trong chuyện ? 
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Tiết 4 : Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (GIỮA KỲ II)
 Tiết 5 : Đạo đức
 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ / TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
 Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, 
 thường gặp hàng ngày.
 KNS : -Kĩ năng nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Biết nói lời yêu cầu đề nghị(tiết 1)-Cho HS làm phiếu.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : 
-Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
 -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học.
Hoạt động 2 : 
-Giới thiệu tình huống: 
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
-Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3 : 
-Giáo viên nêu luật chơi.
-Nếâu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch sự thì “không thực hiện”.
-Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt.
-Nhận xét, đánh giá.
-Luyện tập.
Củng cố :.-Mời 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
- HS làm phiếu.
c Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu.
c Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không cần thiết.
c Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi.
c Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng người khác.
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 2)
Tự liên hệ.
- HS TLCH cuả giáo viên
Đóng vai.
- Học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp. vài cặp học sinh trình bày.Lớp NX
Trò chơi “Văn minh lịch sự”
- HS tham gia trò chơi
- 2 HS học thuộc ghi nhớ ở cuối bài
-Học ghi nhớ.
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1 : Thể dục
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG 
VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI : NHẢY Ô
 Tiết 2 : Kể chuyện
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN .
I/ MỤC TIÊU :
 Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện (BT1); kể lại được từng đoạn của câu 
 chuyện (BT2)
 KNS : -Tư duy sáng tạo. 
 -Ra quyết định 
-Ứng phĩ với căng thẳng
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
-Tranh : Bức tranh minh họa cho câu chuyện nào ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranhvà kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
Hoạt động 1 :HS biết đặt tên cho từng đoạn truyện .
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1.
-GV giải thích : Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có thể là một cụm từ như “Trí khôn của Chồn”.
-Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là Chú Chồn kiêu ngạo 
-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ?
-Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho truyện mà vẫn thể hiện nội dung của đoạn truyện này ?
-GV yêu cầu chia nhóm .
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn truyện 
Đoạn 1 : Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng Chồn có tính xấu gì ? Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?
Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ?
-Người thợ săn đã làm gì ?
-Gà Rừng nói gì với Chồn ?
-Lúc đó Chồn như thế nào ?
Đoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ?
-Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì 
Đoạn 4 :
-Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ?
-Chồn nói gì với Gà Rừng ?
Nhận xét, chấm điểm nhóm, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
-Yêu cầu kể theo vai (dành cho HS khá, giỏi)
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-4 em kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và TLCH.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu.
-4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm hĩnh của Chồn.
-Nội dung của từng đoạn truyện đó.
-HS suy nghĩ và trả lời / nhiều em.
-Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3 đoạn truyện còn lại.
-Đại diện nhóm trình bày.
Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm 
Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn .
Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng 
-Nhận xét, bổ sung.
-Kể trong nhóm
-Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện.
-Nhận xét bổ sung.
-Kể trước lớp. Các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Chồn luôn coi thường bạn :
Cậu có bao nhiêu trí khôn ?
Mình chỉ có một trí khôn.
Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp vào hang
R ...  khác nhau, vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình.
Bài 2 : (miệng)- BT yêu cầu gì?
-Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách.
-Nhận xét. Chốt câu TL đúng.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Giáo viên nhận xét. 
Chốt lời giải đúng:
-Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
-Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên cổ chú
-Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi.
-Câu c : Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình .
-Nhận xét.
Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
-Không có gì đâu bạn .
-Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi .Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
-Đọc lời các nhân vật trong tranh.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
 Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá.
 Nam : Không sao.
-Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác
-Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ nhẹ nhàng lịch sự.
-Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp.
-1 cặp làm mẫu :
 a/+Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
 +Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi.
b/ Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ 
vô ý thôi mà.
c/ Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy.
d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./
-Bạn nhận xét.
-Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở nháp. Nhiều HS đọc bài.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
Luyện nói theo cặp
TLCH
Luyện nóiđối đáplời xin lỗi.
-HD làm bài viết
HSyếu được đọc bài.
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội
 CUỘC SỐNG XUNG QUANH / TIẾT 2.
 I/ MỤC TIÊU : 
 - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi 
 học sinh ở.
 - GDBVMT : GD HS hiểu cuộc sống xung quanh đều quý giá và đáng trân trọng 
 giữ gìn và phát huy những ngành nghề. Từ đó HS biết BVMT xung quanh 
 KNS : -Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nơng thơn.
-Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 44,45,46,47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của 
 người dân.
 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cuộc sống xung quanh.
-Kể tên một số ngành nghề mà em biết 
-Người dân ở những vùng miền khác nhau làm những ngành nghề như thế nào?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : 
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết ?
-Từ kết quả thảo luận trên em rút ra kết luận gì ?
- GV chốt: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 2 :.
-Quan sát tranh ( Tranh trang 46,47).
Giáo viên : Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ?
-Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ ?
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
Hoạt động 3 : 
+ Với học sinh nông thôn.
-Bạn sống ở huyện nào ? Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì . Hãy mô tả công việc của họ cho cả lớp biết ?
-Nhận xét. TD.
Hoạt động 4 : Trò chơi.
-Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng học sinh.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm.
Củng cố : GDBVMT : GD HS hiểu cuộc sống xung quanh đều quý giá và đáng trân trọng giữ gìn và phát huy những ngành nghề. Từ đó HS biết BVMT xung quanh 
 -Nhận xét tiết học
Dặn dò – Học bài.
- HS trả lời CH của GV
Cuộc sống xung quanh
- HS trả lời CH của GV
Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.
- HS trình bày k.quả.
Kể tên một số nghề của người dân thành phố qua hình
- Quan sát.
-HS trao đổi ý kiến, đại diện trình bày.
Liên hệ thực tế .
- HS TLCH của GV
Trò chơi “Làm nghề gì “
 - từng cặp tham gia trò chơi
-Quan sát MT xung quanh.
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Tiết 3 : Aâm nhạc 
 ÔN TẬP BÀI HÁT : HOA LÁ MÙA XUÂN 
	I / MỤC TIÊU :
 Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca; Biết hát kết hợp vận động phụ họa 
 đơn giản; Tham gia tập biểu diễn bài hát.
 	II / CHUẨN BỊ :
 - Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ
 - Một số động tác phụ hoạ cho bài hát.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
+ HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
– GV nhận xét.
+ HĐ 2 : Dạy bài mới :
Hướng dẩn ôn tập :
- GV hát lại một lần 
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
Ví dụ : Tôi là lá tôi là hoa tôi là hoa lá hoa mùa xuân 
 - Tập hát đối đáp theo các câu hát.
 GV chia 2 dãy (mỗi dãy hát một câu). Sau cả lớp cùng hát và đệm theo phách câu “cho người muôn tiếng ca, rộn vang nơi nơi”.
+ HĐ 3 : Hát kếthợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẩn một vài động tác phụ hoạ theo bài hát.
- 
Khi HS biểu diễn, GV có thể cho 1 nhóm khác dùng nhạc cụ gõ đệm theo.
+ HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hát cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau “ Chú chim nhỏ dể thương “ 
- 2 HS hát bài “Hoa lá mùa xuân”. Cả lớp hát lại toàn bộ bài 1 lần
Oân tập bài hát : Hoa lá mùa xuân
– Cả lớp hát.
- Chia lớp thành nhiều nhóm, luân phiên để các em tập hát theo hình thức đã hướng dẩn.
- Chia từng nhóm cho các em thực hiện động tác. Sau đó thi đua biểu diển trước lớp..
- Cả lớp hát toàn bài vỗ tay theo nhịp.
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Tiết 4 : Toán 
 LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng chia 2; Biết giải BT có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. BT1, 2, 3, 5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1 . Bài cũ .
Tính nhẩm:
 8: 2= 12: 2 = 20: 2 =
-Nhận xét. Ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
HD làm bài tập.
Bài 1 :HS biết Aùp dụng bảng chia để ghi k.quả.
- BT y/c làm gì?
-Nhận xét. Chốt k.quả đúng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về hai phép tính trên
- Nhận xét, chốt k.quả đúng.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Em nhẩm xem 18 chia 2 bằng mấy 
-Nhận xét. Chốt bài đúng.
Bài 5: Trực quan.
-Hình nào có một phần hai số con chim đang bay 
-Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ?
-Nhận xét.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò.H.thuộc bảng nhân 2,
 chia 2.
-Một phần hai.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-Luyện tập .
-Nhẩm tính kết quả phép chia.
-HS làm nhóm đôi. Sau đó nêu k.quả. Lớp nhận xét.
-Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-Thực hiện tiếp các phép tính còn lại. Lấn lượt đọc k.quả.
-1 em đọc đề.
-18 : 2 = 9.
-Lớp làm bài. 1 HS làm bài trên bảng.
 Bài giải:
Số lá cờ của mỗi tổ là :
 18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số : 9 lá cờ.
+ Gọi nhiều HS đọc bài. Nhận xét của lớp. 
-Quan sát.
-Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 
3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay.
-Học thuộc bảng nhân 2, 
chia 2.
Nhẩm kết quả
Dựa vào bảng chia 2.
-Y/C làm 2 cột đầu.
HD giải toán. Đọc bài giải.
HD tìm một phần hai.
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Tiết 5: 
 SINH HOẠT LỚP
 I / NHẬN XÉT :
GVnhận xét tinh hình học tập của lớp trong tuần qua . 
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 21
- Duy trì sỉ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo VS môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập
- HS tham gia lớp phụ đạo đầy đủ.Một số em chưa tiến bộ Huyện , Châu Minh 
- Tuyên dương những HS có thành tích trong tuần : Cường , Bích , Dương , Tường Vy , Nhân, 
 Phê bình những HS chưa cố gắng : Châu Minh, Huyện , Đạt 
	II / KẾ HOẠCH :
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 22, dạy lồng ghép đầy đủ vào các tiết dạy 
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 -GD học sinh chăm sóc và BV cảnh quan trong trường học.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp. ơân các bảng nhân, chia trước khi vào 
 học.
- GDHS ăn tết nguyên đán vui tươi lành mạnh , khơng đánh bài , uống rượu , bia Nhắc nhở HS đi học đầy đủ sau tết . 
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường, chăm sóc BV cây xanh.
 - Cuối tuần sinh họat.
 	Duyệt của khối trưởng 
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN22.doc