Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 22

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 22

TẬP ĐỌC

Tiết 64,65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lới nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5; HS khá, giỏi trả lời được CH4)

- GD HS có thái độ tôn trọng người khác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 TIẾT 1

 Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1

- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:

a) Đọc từng câu.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Các từ có vần khó: cuống quýt, buồn bã,quẳng, thình lình, vùng, chạy, nhảy vọt

b) Đọc từng đoạn trước lớp.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc.

- Giải nghĩa thêm từ: “mẹo”

 c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 64,65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lới nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5; HS khá, giỏi trả lời được CH4)
- GD HS có thái độ tôn trọng người khác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 
- Các từ có vần khó: cuống quýt, buồn bã,quẳng, thình lình, vùng, chạy, nhảy vọt
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. 
- Giải nghĩa thêm từ: “mẹo”
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
TIẾT 2
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
	GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
- Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao?
- Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
v Hoạt động3: Luyện đọc lại
- HS phân nhóm thi đọc lại truyện.
- Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn.
- Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? 
( Em thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
 Em thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.)
* Rút kinh nghiệm:
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT)
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS biết:
- Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp.
- Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
 + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
 + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
 + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
 + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “ xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
- Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
v Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 106: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
- GD HS tính cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: GV ghi đề kiểm tra
1.Tính:
	3 x 6 =	2 x 5 =	4 x 4 =	3 x 9 =
	4 x 8 =	5 x 5 =	5 x 7 =	4 x 10 =
2. Điền vào chỗ chấm: ( > < = )
	3 x 8 . . . 4 x 8	4 x 3 . . . 3 x 4
	5 x 7 . . . 2 x 10	2 x 9 . . . 3 x 3
3. Mỗi học sinh trồng được 5 cây hoa. Hỏi 8 học sinh trồng được bao nhiêu cây hoa?
4. a) Nêu tên đường gấp khúc có trong hình vẽ sau:
 B D
 4cm 4cm 4cm
A C
b) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD bằng hai cách khác nhau.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn đánh giá.
Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 2 điểm
Bài 3: 2 điểm ( Lời giải đúng 0,5đ, phép tính đúng 1đ, đáp số đúng 0,5đ )
Bài 4: 4 điểm ( a/ 1đ; b/ mỗi cách 1,5đ )
GV chấm điểm, nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2011
TOÁN
Tiết 107: PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
- GD HS ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 ´ 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS viết phép tính 3 ´ 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
- Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng:
	 6 : 2 = 3
	3 ´ 2 = 6 
	 6 : 3 = 2
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 ´ 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
- GV chấm điểm, nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
CHÍNH TẢ
Tiết 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT(2) a / b , hoặc BT(3) a / b.
- GD HS ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn : Một buổi sáng  lấy gậy thọc vào hang.
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
( Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng.)
 b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm.
VD: * Kêu lên vì sung sướng.
- Tương tự những câu còn lại.
- Tổng kết cuộc chơi.
 * Rút kinh nghiệm:
KỂ CHUYỆN
Tiết 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU
 Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 - Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
 - Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Bài cho ta mẫu như thế nào ?
- Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo ?
- Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ?
- Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó có phù hợp chưa.
v Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.
Đoạn 1
- Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?
 Đoạn 2
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ?
- Người thợ săn đã làm gì ?
- Gà Rừng nói gì với Chồn ?
- Lúc đó Chồn như thế nào ?
Đoạn 3
  ... y, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
- GD HS ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các con hãy quan sát kĩ từng và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh hoạ từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2:
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn tên đúng các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải các câu thành ngữ tục ngữ cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “ Đen như quạ” ?
+ Con hiểu “ Hôi như cú” nghĩa là như thế nào ?
+ Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”.
+ Vẹt có đặc điểm gì ?
+ Vậy “ Nói như vẹt” có nghĩa là gì ?
+ Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”.
Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
- Tại sao ở ô trống thứ 2 em điền dấu phẩy ?
- Vì sao ở ô trống thứ 4 em điền dấu chấm ?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ năm, ngày 27 tháng 01 năm 2011
CHÍNH TẢ
Tiết 44: CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. 
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn chính tả – HS đọc lại.
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
- Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Các từ khó: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
 Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 109: MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan)“Một phần hai”, biết đọc, viết 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- GD HS ham thích học Toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần hai” ()
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần hai.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: còn gọi là một nửa.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu hình nào.
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình vuông (hình C)
- Đã tô màu hình vuông (hình D)
Bài 2: HS khá , giỏi làm thêm.
Hình A và C được tô màu số ô vuông của hình đó.
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào số con cá.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
* Rút kinh nghiệm:
TẬP VIẾT
Tiết 22: CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Sáo (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Sáo tắm thì mưa ( 3 lần)
- Rèn HSõ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Chữ S cao mấy đơn vị? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả: 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết: 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
vHoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu: “ Sáo tắm thì mưa”
- HS nêu nghĩa câu ứng dụng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý không nối nét S và ao.
- HS viết bảng con: Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí.
- GD HS có thái độ lịch sự trong giao tiếp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì ?
- Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào ?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
* Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
Bài 2
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên HS tích cực nói.
- 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Sắp xếp theo thứ tự: b– a – d – c: 
 Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù  cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
- Nhận xét, chấm điểm HS.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 110: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Thực hành luyện tập.
 Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
 Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 ´ 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm.
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay.
- Hình b) có 4 con chim đang bay và 6 con chim đang đậu. Vậy không là số con chim đang bay.
- Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
* Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 22: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. MỤC TIÊU
- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương
- Yêu quê hương.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố 
- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
- Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
- GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ 
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
 1. Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
 2. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
- GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
v Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
 - GV phổ biến cách chơi: 
 Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt.
 Lượt 1: gồm 1 HS.
 - GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp.
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
v Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 22.doc