Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần học 14

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần học 14

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.

 - Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (Trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải bài toán).

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần học 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.
	- Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (Trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải bài toán).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
 - Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Phép trừ 100 – 36 :
 - GV nêu bài toán : Có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Ÿ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? (Thực hiện phép trừ : 100 – 36 ).
 - GV viết lên bảng : 100 – 36 và gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính cho cả lớp làm vào bảng con. GV nhận xét và sửa chữa. 
 * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (Đơn vị) 3 thẳng cột với 0 (Chục).Viết dấu (–) và kẻ vạch ngang.
 100 Ÿ 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4,
 - 36 viết 4 nhớ 1.
 64 Ÿ 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 
 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
	 Ÿ 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
	- GV gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
 c/ Phép trừ 100 – 5 :
	- GV cho HS làm tương tự như trên.
 100 Ÿ 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5,
 - 5 viết 4 nhớ 1.
 95 Ÿ 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9,
 viết 9 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
 * GV lưu ý HS : Số 0 trong kết quả các phép trừ 0 6 4, 0 9 5 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kêùt quả không thay đổi giá trị.
 d/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tính.
 - GV cho HS làm bài vào SGK trang 71. GV theo dõi HS làm bài.
 - Khi HS làm xong. GV gọi 5 HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét bổ sung.
 100 100 100 100 100
 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69 
 96 91 78 97 31 
Bài 2 : GV hỏi.
 Ÿ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Tính nhẩm).
 GV viết lên bảng.
 Mẫu : 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
	 100 – 20 = 80
	- GV yêu cầu HS đọc phép tính mẫu (100 – 20) GV hỏi.
Ÿ 100 là bao nhiêu chục? (là 10 chục)
Ÿ 20 là mấy chục? (2 chục).
Ÿ 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? (là 8 chục).
	- GV cho HS làm vào SGK. GV theo dõi HS làm bài.
 100 – 20 = 80	100 – 40 = 60
 100 – 70 = 30	100 – 10 = 90
Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV hỏi.
 Ÿ Bài toán thuộc dạng toán gì? (Bài toán về ít hơn).
 Ÿ Bài toán hỏi gì ?
 Ÿ Bài toán cho biết gì ?
 - GV cho HS làm vào vở, GV theo dõi HS làm bài.
 - Khi HS làm xong, gọi 1 em lên sửa bài. GV nhận xét bổ sung.
 Tóm tắt 100 hộp
 Buổi sáng : 	
 Buổi chiều : 	 24 hộp
	 ? hộp
Giải.
Buổi chiều cửa hàng đó bán được
100 – 24 = 76 (hộp)
Đáp số : 76 hộp
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại bài.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS nhắc lại cách thực hiện sau.
- HS thực hiện phép trừ 100 – 5.
- HS làm bài vào SGK.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét và đánh dấu (Đ), (S) vào bài của mình.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhâïn xét và sửa chữa bài của mình.
Môn : Tập đọc
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài,đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : n/l; dấu hỏi, ngã, vần ôn, âm.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh em và người em.
- Đọc nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : công bằng, kì lạ.
- Hiểu được tình cảm của hai anh em 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tiếng võng kêu.
- Nhận xét cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm của người thân trong gia đình.
- Bài học hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình cảm anh em.
- Viết tên bài lên bảng và đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Đọc mẫu đoạn 1, 2.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn, bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe, chỉnh sửa.,
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi :
- Ngày mùa đến, hai anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ để lúa ở đâu ?
- Người em suy nghĩ như thế nào ?
- Nghĩ vậy, người em đã làm gì ?
- Tình cảm của người em đối với anh như thế nào ?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào ? 
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 3, 4
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện câu dài, khó ngắt.
- Hỏi HS về nghĩa các từ : công bằng, xúc động, kì lạ.
- Giảng lại cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn 
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Người anh bàn với vợ điều gì ?
- Người anh đã làm gì sau đó ?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra ?
- Theo người anh, người em vất vả hơn người anh ở điểm nào ?
- Người anh cho thế nào là công bằng ?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ?
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào?
- Kết luận : Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- HS 1 : Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi : Trong mơ em bé thấy những gì ?
- HS 2 : Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi : Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu.
- HS 3 : Đọc khổ thơ em thích và nói rõ vì sao em thích ?
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu.
- Mở SGK trang 119
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó : nọ, lúa, nuôi, lấy lúa; để cả, nghĩ.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Ngày mùa đến, / họ gặt rồi bó lúa / chất thành hai đống bằng nhau, / để cả ở ngoài đồng.//
Nếu phần lúa của mình / cũng bằng phần của anh / thì thật không công bằng.//
Nghĩ vậy, / người em ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.//
- Nối tiếp nhau đọc các đọan 1, 2.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình của anh thì thật là không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương và nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con. 
- Theo dõi và đọc thầm
- Luyện đọc phát âm các từ : rất đỗi, kì lạ, lấy nhau; vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm.
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt
Thế rồi / anh ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. //
- Trả lời theo ý hiểu.
- Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống một mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em rất cảm động.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Môn : Tập viết
VIẾT CHỮ HOA N – NGHĨ TRƯỚC NGHĨ SAU 
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng, đẹp chữ N hoa.
- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ N hoa viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Tập viết 2, tập một.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Chấm vở tập viết về nhà của một số HS.
- Nhận xét từng HS viết.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết Tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ N hoa và cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ N
- Treo bảng viết sẵn chữ N hoa và hỏi : 
- Chữ N hoa giống chữ hoa nào đã học ?
- Chữ N hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào?
- Chiều cao và đ ... chung và bổ sung.
 * Những việc làm ở nơi công cộng là :
Giữ yên lặng, đi nhẹ, nói khẽ.
Vứt rác bừa bãi khi không có ai nìn thấy.
Đá bóng trên đường giao thông.
Xếp hàng khi cần thiết.
đ) Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Đổ nước thải xuống đường.
 GVKL : Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe.
	- GV ghi lên bảng.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
	- GV cho HS đọc lại cả 3 ý trên.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
	- GV nói :
 + Để xem các em hiểu và biết giữ trật tự và vệ sinh nơi công cộng như thế nào. Sau đây các em sẽ xem 1 tiểu phẩm “Ai đúng, ai sai”.
	- GV nêu nội dung tiểu phẩm.
 + Có 3 bạn trên đường đi học về. Hai bạn nam đùa giỡn, la tóc lên và chạy giỡn trên đường. Và sau đó 2 bạn gặp ngươig bán bánh hai bạn liền mua bánh ăn vứt rác ngay trên đường. 1 bạn nữ đi tới và hỏi.
Ÿ Tại sao 2 bạn vứt rác bừa bãi thế mà còn đùa giỡn khi đi trên đường hai bạn không nhớ hôm nay mình học bài gì cô giáo dạy không?
	- 2 bạn nói : Có đùa giỡn và vứt rác ở ngoài đường, chớ có phải ở trong sân trường đâu?
	- GV gọi 4 HS thể hiện lại tình huống.
	- GV hỏi, gọi HS nhận xét.
Ÿ Theo em bạn nào đúng, bạn nào sai? Và giải thích
	- GV nhận xét chung
 * Giáo dục HS :
	- GV hỏi :
	Qua bài học này các em sẽ áp dụng vào trong cuộc sống, phải luôn có ý thức giữ trật tự và vệ sinh nơi công cộng mọi lúc mọi nơi. Để đem lại cho môi trường trong sạch.
	- GV cho HS bình chọn HS xuất sắc. Trong giờ học.
	- GV nhận xét tuyên dương.
	- Về nhà xem bài 4, 5 để học tiết 2.
 * GV nhận xét qua tiết kiểm tra.
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- HS nghe và theo dõi cách chơi.
- 2 đội tham gia trò chơi.
- Lớp theo dõi.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS theo dõi
- HS quan sát bức tranh.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS liên hệ trả lời.
- Cần phải giữ gìn trật tự nơi công cộng
- HS qua sát tranh và thảo luận nhóm đôi theo tìh huống.
- Từng nhóm thảo luận thể hiện lại tình huống và đưa ra cách giải quyết.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc mọi nơi
- HS theo dõi.
- HS nhận bông hoa.
- HS thực hành.
- Lớp nhận xét.
- Đúng Vì sẽ không ảnh hưởng đến người khác.
- Sai vì sẽ làm ô nhiễm MT.
- Sai vì sẽ gây tai nạn GT.
- Sai vì sẽ gây mất trạt tự.
- Đúng vì không bị ô nhiễm MT
- Sai vì sẽ đổ vào đầu người đi đường.
- HS nhắc lại.
- HS đọc ĐT.
- HS nghe.
- 4 HS thể hiện lại tình huống.
- HS nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Nếu em thấy ngay trước cổng trường có bọc rác thì em sẽ làm gì.
- HS bình chọn.
Môn : Chính Tả
BÉ HOA
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
- Củng cố quy tắc chính tả : ai/ây; s/x; ât/âc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
- Nhận xét từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một dố bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Đoạn văn kể về ai ?
- Bé Nụ có nhữn nét nào đáng yêu ?
- Bé Hoa yêu em như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu ?
- Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Các từ có phụ âm đầu l/n.
+ Các từ có dấu hỏi/ngã.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
- Nhận xét từng HS.
Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- Đọc : là, Nụ, lớn lên.
- Đọc : hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1 : Từ chỉ sự di chuyển trên không ?
- HS 2 : Bay.
- HS 3 : Từ chỉ nước tuôn thành dòng ?
- HS 4 : Chảy
- HS 5 : Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6 : Sai.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa, xôn xao.
- Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật; nhấc lên.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh củng cố về : 
	- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
	- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu.
	- Giải bài toán có lời văn (Bài toán về ít hơn).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
 b/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
 - GV cho HS làm bài và khi HS làm xong. GV gọi HS đọc nối tiếp kết quả. GV nhận xét sửa chữa.
16 – 7 = 9 12 – 6 = 6 10 – 8 = 2 13 – 6 = 7
11 – 7 = 4 13 – 7 = 6 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8
14 – 8 = 6 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7 12 – 3 = 9
Bài 2 : Đăt tính rồi tính.
	- GV cho HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài.
	- GV nhận xét sửa chữa.
a) 32 – 25 61 – 19 44 – 8 
 32 61 44
 - 25 - 19 - 8
 7 42 36
b) 53 – 29 94 – 57 30 – 6 
 53 94 30
 - 29 - 57 - 6
 24 37 24
Bài 3 : Tính.
42 – 12 – 8 = 22 36 + 14 – 28 = 22
58 – 24 – 6 = 28 72 – 36 + 24 = 60
Bài 4 : Tìm X.
	- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
	- GV cho HS làm bài vào vở.
	- 3 HS lên bảng sửa bài GV nhận xét sửa chữa.
a)X +14 = 40 b)X – 22 = 38 c)52 – X = 17
 X = 40 – 14 X = 38 +22 X = 52-17
 X = 26 X = 60 X = 35
 Bài 5 : GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV hỏi.
 Ÿ Bài toán thuộc dạng toán gì? (Bài toán thuộc dạng toán ít hơn).
Ÿ Vì sao? (Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn).
 - GV cho HS làm vào vở.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 Tóm tắt 65cm
 Đỏ : 	
 Xanh : 	 17cm
	 ? cm
Giải.
Băng giấy màu đỏ dài là.
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số : 48 cm
4/ CỦNG CỐ, DĂÏN DÒ :
	- GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm bài.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp kết quả.
- Lớp nhận xét và tự kiểm tra bài làm của mình.
- HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài.
- HS làm vào bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp tự kiểm tra bài làm của mình.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bào vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Môn : Tập Làm Văn
CHIA VUI – KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp.
- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
- Viết được 1 đoạn văn ngắn kể về anh (chị, em) của em.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa trong bài.
- Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
2.1. Giới thiệu bài
- Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì ?
- Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 và 2
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chị Liên có niềm vui gì ?
- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? 
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét, chấm điểm từng HS.
3/ CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
- Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
- Bạn em được cô giáo khen.
- Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Nói lời chia buồn hay an ủi.
- Bé trai đang ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói : Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
- Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ) của em).
- Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc