I/ MỤC TIÊU
Giúp hs củng cố.
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số.
- Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Gv : 1 bảng các ô vuông kẻ (bài 2) SGK.
Hs : SGK, bảng con .
Môn : Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I/ MỤC TIÊU Giúp hs củng cố. - Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số. - SỐ CÓ MỘT, HAI CHỮ SỐ, SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU CỦA MỘT SỐ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Gv : 1 bảng các ô vuông kẻ (bài 2) SGK. Hs : SGK, bảng con.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ ỔN ĐỊNH: Cả lớp hát vui. 2/ KIỂM TRA: - Gv kiểm tra SGK + các dụng cụ học tập. 3/ PHẦN PHÁT TRIỂN: a. Giới thiệu: - Gv hỏi. · Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ? (học đến số 100) - Gv nêu : Trong bài học đầu tiên của môn Toán lớp 2, chúng ta xẽ cùng nhau ôn tập về các số trong phạm vi 100. Gv ghi đầu bài lên bảng. b. Dạy- học bài mới: * Ôn tập các số trong phạm vi 10 Bài 1: Củng cố về số có một chữ số: - Gv gọi hs trả lời miệng ( Gv nhận xét). a/ Nêu tiếp các số có một chữ số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Gv cho hs làm vào bang con (Gv nhận xét tuyên dương). b/ Viết số bé nhất có 1 chữ số : 0 c/ Viết số lớn nhất có 1 chữ số : 9 Bài 2: a/ Nêu tiếp các số có hai chữ số: 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - Gv gọi lần lượt hs lên bảng điền số vào ô trống ( mỗi em làm 1 dẫy). - Gv gọi hs nhận xét, gv nhận xét tuyên dương. - Gv gọi hs lên bảng làm bài b, c. Bài 3: Gv cho hs làm vào SGK gv theo dõi làm bài. a/ Viết số liền sau của 39 : 40 b/ Viết số liền trước của 90 : 89 c/ Viết số liền trước của 99 : 98 d/ Viết số liền sau của 99 : 100 - Gv chấm 1 số vở bài làm trong (SGK) của hs. - Gv nhận xét qua bài làm. * Trò chơi: - Gv hướng dẫn hs cách chơi : Gv nêu 1 số bất kì , gọi tổ 1 trả lời số liền trước,gọi 1 em tổ 2 trả lời số liền sau. Số liền trước của : 50 (tổ 1) Số liền sau của : 69 ( tổ 2) - Gv và lớp nhận xét và khen. 4/ CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Gv hỏi. · Hôm nay các em học bài gì ? ( ôn tập). - Về nhà các em xem trước bài tiếp theo. * Nhận xét tuyên dương. - Hs trả lời. - Tổ 1 đọc nối tiếp tựa bài. - Lần lượt hs trả lời miệng. - Hs làm vào bảng con. - Lần lượt hs lên bảng điền số và đọc các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2 hs lên bảng làm bài b, c. b/ Viết số bé nhất có 2 chữ số : 10 c/Viết số lớn nhất có 2 chữ số : 99 - Hs làm bài tập 3 vào SGK - Hs nộp bài làm. - Hs tham gia trò chơi. - Hs trả lời Môn : Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc : - HS đọc trơn cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn như : nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải miết, tảng đá, - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Giọng câu bé : tò mò, ngạc nhiên. + Giọng bà cụ : ôn tồn, hiền hậu. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. - Hiểu nghĩa câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Hiểu nội dung bài : Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu. - Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ MỞ ĐẦU : - Nêu một số điểm cơ bản về cách học một bài tập đọc để định hướng cho HS. - Giới thiệu nội dung SGK Tiếng Việt 2 : ở lớp 1, các con đã được làm quen với những bài tập đọc ngắn về nhà trường, gia đình, Lên lớp 2, các con sẽ được học những bài tập đọc dài hơn. Những bài tập đọc này sẽ giúp các con hiểu biết hơn về cuộc sống và môi trường xung quanh các con. 2/ DẠY HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay : Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : đọc to, rõ ràng, thong thả, phân biệt giọng của các nhân vật. - Yêu cầu 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. b) Hướng dẫn phát âm khó : - GV giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng và gọi HS đọc, sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. Chú ý : Tuỳ từng đối tượng HS cụ thể mà GV lựa chọn các từ cần luyện phát âm cho phù hợp. Hoạt động này tập trung vào các HS mắc lỗi của lớp và có thể bỏ qua nêu HS không phát âm sai. - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài : - Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng. d) Đọc từng đoạn : - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. e) Thi đọc : - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc các nhân. - Nhận xét, cho điểm. g) Cả lớp đọc đồng thanh : - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. 2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Hỏi lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? (Cho nhiều HS trả lời sau đó tổng kết lại cho đủ ý.) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong sách. - GV hỏi : Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ? - Cho HS xem 1 thỏi sắt và 1 cái kim khâu và hỏi : Chiếc kim so với thỏi sắt thì thế nào ? Để mài được thỏi sắt thành chiếc kim có mất nhiều thời gian không? - Hỏi : Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không ? - Vì sao em cho rằng cậu bé không tin ? TIẾT 2 - Chuyển đoạn : Lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ đã nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng học tiếp bài để biết được điều đó. 2.4. Luyện đọc các đoạn 3, 4 a) Đọc mẫu : b) Hướng dẫn phát âm từ khó : - Tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu. c) Hướng dẫn ngắt giọng - Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng. d) Đọc từng đoạn e) Thi đọc giữa các nhóm g) Đọc đồng thanh 2.5. Tìm hiểu các đoạn 3, 4 - Gọi HS đọc đoạn 3 - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3 - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - GV hỏi : Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa ? Vì sao ? - Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Hãy đọc to tên bài tập đọc này. - Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này. 2.6. Luyện đọc lại truyện - GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau. - Mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 và đọc 8 tên chủ đề trong sách : Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô, Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà. - Trả lời : Tranh vẽ một bà cụ già và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa trò chuyện với cậu bé. - Mở SGK Tiếng Việt 2/1, trang 4. - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo đó đọc chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó. Ví dụ như : nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, tảng đá, mải miết, - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu sau : Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc được vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. // Bà ơi, / bà làm gì thế ? / (lời gọi phần đầu lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò.) Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà mài thành kim được ? (Giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép.) - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2 (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi của nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Đọc bài và trả lời : Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một cái kim khâu. - Thỏi sắt rất to, kim khâu rất bé. Để mài đươc thỏi sắt thành cây kim khâu phải mất rất nhiều thời gian. - Cậu bé không tin. - Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng : Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được ? - 1 HS đọc mẫu, cả lớp theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS đọc cá ... em sẽ nghe đọc và viết lại khổ thơ cuối trong bài Ngày hôm qua đâu rồi. Sau đó, chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập chính tả và học 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. 2.2. Hướng dẫn nghe viết a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ - Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết. - Hỏi : Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Khổ thơ có mấy dòng ? - Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ? - Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau : + Viết sát lề phải + Viết cho khổ thơ vào giữa trang giấy. + Viết sát lề trái. (Cho HS xem mẫu từng cách) c) Hướng dẫn viết từ khó - Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Đọc – viết - Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ đọc 3 lần. e) Soát lỗi, chấm bài - Tiến hành tương tự những tiết trước. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS làm mẫu. - Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm ra nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét, đưa ra lời giải : quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang. Bài 3 - Yêu cầu HS nêu cách làm Gọi 1 HS làm mẫu. - Yêu cầu HS làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho HS. - Gọi HS đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho HS học thuộc. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học. - Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. Em nào viết bài có nhiều lỗi phải viết lại bài. - 2 HS lên bảng viết các từ : nên kim, nên người, lên núi, đứng lên; tảng đá, mải miết, tản đi, đơn giản, giảng bài. - 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên. - Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ sau khi GV đọc xong. - Nếu em bé học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em. - Khổ thơ có 4 dòng. - Viết hoa. - Xem mẫu và rút ra kết luận viết khổ thơ vào giữa trang giấy là đẹp nhất. Muốn vậy ta cách lề khoảng 3 ô rồi mới viết. - Viết các từ khó vào bảng con. (VD : là, lại, ngày, hồng ) - Nghe GV đọc và viết lại. - Đọc đề bài tập. - HS lên bảng viết và đọc từ : quyển lịch. - HS làm bài. - Bạn làm đúng/sai. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở. - Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng. - Đọc giê - viết g. - 2 đến 3 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. - Đọc : giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en-nờ, o, ô, ơ. - Viết : g, h, i, k, ,l, m, n, o, ô, ơ. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. Môn : Toán ĐÊXIMET I. MỤC TIÊU : Giúp hs: - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đêximét (dm). - Nắm được quan hệ giữ đêximet và xăngtimet (1dm = 10cm). - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đêximet. - Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đêximet. II. CHUẨN BỊ : Gv : Một băng giấy có chiều dài 10cm, thước đo có chia vạch. Hs : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ỔN ĐỊNH : Cả lớp hát vui. 2. KIỂM TRA : - Gv kiểm tra SGK. 3. BÀI MỚI : a/ Giới thiệu bài: - Các em đã làm quen với cm. Hôm các em học tiếp một đơn vị mới là: đêximet. (Gv ghi tựa lên bảng). b/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet (dm): - Gv yêu cầu 1 hs đo độ dài băng giấy dài 10cm và hỏi: Băng giấy dài mấy xăngtimet ? (Băng giấy dài 10cm). - Gv nói : 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet viết tắt là: dm và viết dm lên bảng rồi viết lên bảng gọi hs đọc 10 cm = 1 dm 1 dm = 10cm - Gv cho hs nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm trên thước thẳng. * Thực hành: Bài 1: (làm miệng) -Gv hướng dẫn hs quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời từng câu hỏi a, b. Gọi hs trả lời. a/ Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp? - Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm. - Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm. b/ Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp? - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. - Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. Bài 2, 3 : (bài 3 hs ước lượng) - GV cho hs làm vào (SGK) trang 7. Gv theo dõi hs làm. - Khi hs làm bài xong gv cùng hs sửa bài,sửa từng bài. -Gv nêu két quả đúng cho hs đánh dấu nếu đúng ghi (Đ) nếu sai ghi (S). * Gv chấm một số bài tập cho hs. 4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -Gv hỏi: Hôm nay các em học baì gì ? 1dm bằng bao nhiêu cm ? 10 cm bàng bao nhiêu dm ? * Nhận xét tiết học: - Cả lớp hát vui. -Vài em nhắc lại tựa bài. -Hs trả lời. -Vài hs đọc lại. -Vài em nhắc lại 10cm = 1 dm, 1dm = 10 cm -Lần lượt hs trả lời miệng mỗi em 1 câu. - Hs làm vào vở (SGK) trang 7 a/ 8dm + 2dm = 10dm 3dm + 2dm = 5 dm 9dm + 10dm = 19dm a/ 10dm - 9dm = 1 dm 16dm - 2dm = 14 dm 35dm - 3dm = 32 dm - Hs sửa bài và đánh dấu bài đúng (Đ), bài sai (S). - HS nộp bài. - Hs trả lời. Môn : Tập Làm Văn TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I/ MỤC TIÊU - Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân. - Nghe, nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp. - Bước đầu tiên kể một mẩu chyện ngắn theo tranh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập 3. - Phiếu học tập cho từng HS. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ MỞ ĐẦU - Trong cuộc sống cũng như trong học tập, các em sẽ thường xuyên phải nói, viết (trình bày) một vấn đề nào đó bằng nhieu câu văn khác nhau. Để giúp các em biết cách tổ chức các câu văn thành 1 bài văn, từ lớp 2 này các em sẽ được học các tiết học mới của môn Tiếng Việt, đó là tiết Tập làm văn. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết Tập làm văn đầu tiên, các em sẽ được luyện tập cách giới thiệu về mình, vế bạn mình. Đồng thời, các em sẽ được làm quen với bài văn và biết cách tổ chức các câu thành một bài văn ngắn. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1, 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS so sánh cách làm của hai bài tập. - Phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc phiếu và cho biết có mấy phần. - Yêu cầu HS điền các thông tin về mình vào phiếu. - Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo các nội dung cần điền vào phiếu và điền vào phần 2 của phiếu. - Gọi 2 HS lên bảng thực hành trước lớp, đồng thời yêu cầu các HS khác nghe và ghi các thông tin em nghe được vào phiếu. - Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. Sau mỗi lần HS trình bày, GV gọi HS khác nhận xét, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi : Bài tập này gần giống với bài tập nào đã học ? - Nói : Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. Sau đó, hãy ghép các câu văn đó lại với nhau. - Gọi và nghe HS trình bày. Yêu cầu HS khác nhận xét sau mỗi lần HS đọc bài của mình. Chỉnh sửa bài làm cho HS. - Kết luận : Khi viết các câu văn liền một mạch là đã viết được một bài văn. Ví dụ về lời giải : - Ví dụ 1 : Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Một cô bé đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Cô muốn hài một bông. Cô chọn bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái. Một cậu bé thấy thế liền chạy lại phía cô bé. Cậu khuyên cô đừng hái hoa. - Ví dụ 2: Trong công viên có một cây bông hồng đang nở hoa. Một cô bé trông thấy cây hoa. Cô thích bông hồng ấy lắm. Cô giơ tay định hái bông hoa. Một cậu bé thấy thế vội ngăn cô lại. GV có thể tổ chức cho HS làm bài tập 2 theo hình thức trò chơi Cùng kể chuyện. Cách chơi như sau: Mỗi nhóm chơi có 4 em, mỗi em chọn 1 bức tranh để kể. Cả nhóm lấy một tờ giấy nhỏ. Em chọn bức tranh 1 ghi câu của mình vào giấy rồi gấp lại để các em khác không đọc được. Sau đó chuyển cho em chọn bức tranh 2 ghi. Cứ làm như thế cho đến hết. Các nhóm mở giấy và đọc to phần kể của cả nhóm trước lớp. Các bạn trong lớp và GV cùng nhận xét. Nhóm thắng cuộc là nhóm có đoạn văn hay nhất. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học. Dặn dò các em còn chưa hoàn chỉnh được bài tập 2 về nhà làm lại cho tốt. Yêu cầu các em chuẩn bị trước bài sau. - Đọc đề bài tập 1, 2. - Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình. - Bài 2, chúng ta giới thiệu về bạn mình. - Đọc phiếu và trả lời : Phiếu có hai phần. Phần thứ nhất là phần tự giới thiệu, phần thứ hai ghi các thông tin về bạn mình khi nghe bạn tự giới thiệu. - Làm việc cá nhân. - Thực hành theo cặp. - 2 HS lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu : Tên bạn là gì?... Cả lớp ghi vào phiếu. - 3 HS trình bày trước lớp. + HS 1 tự kể về mình. Chẳng hạn : Tên em là Nguyễn Thu Hà, sinh ngày 14 - 5 – 1996 + HS 2 giới thiệu về bạn cùng cặp với mình. + HS 3 giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi – đáp trước lớp. - Viết lại nội dung mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện. - Giống bài tập trong tiết Luyện từ và câu đã học. - Làm bài cá nhân. - Trình bày theo 2 bước : 4 HS tiếp nối nhau nói về từng bức tranh : 2 HS trình bày bài hoàn chỉnh.
Tài liệu đính kèm: