Bài soạn các môn khối lớp 2 - Tuần 19 năm 2009

Bài soạn các môn khối lớp 2 - Tuần 19 năm 2009

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi màu mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 )

- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 ( Ghi chú )

- Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.

- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 43 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 2 - Tuần 19 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 4 tháng 1 năm 2009
Tập Đọc
PPCT: Tiết 55 
Bài: CHUYỆN BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU :
Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi màu mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 )
Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 ( Ghi chú )
Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
 Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
--Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ Học kì 2.
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5)
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, vẻ đẹp riêng của mùa Xuân & Hạ.
Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh .
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
-Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ?
GVGDBVMT : Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người, Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Còn mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm (1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặt riêng .
-Chuyện bốn mùa.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
-Chia nhóm thảo luận.
-Quan sát.
Xuân, hạ, thu, đông
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
-Đọc đoạn 1, tìm hiểu đoạn 2.
.
Tập Đọc
PPCT: Tiết 56 
Bài: CHUYỆN BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU :
Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi màu mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 )
Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 ( Ghi chú )
Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
 Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong bài?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
-Mùa xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 2.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 2..
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : đâm chồi nảy lộc.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 2, vẻ đẹp riêng của mùa Thu & Đông.
Hỏi đáp :
-Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì hay ?
-GV phát giấy to và bút.
-Giáo viên nhận xét.
-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghĩa bài văn ?
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-4 em đọc đoạn 1 và TLCH.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : nhất, tinh nghịch, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ.
-Luyện đọc câu dài :
-Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 2. . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Chia nhóm thảo luận .
-Nhóm trưởng nhận giấy bút.
-Thảo luận . lêm dán bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu ý thích riêng của mình.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Chia nhóm đọc theo phân vai : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa.
-Đọc bài.
Toán
PPCT: Tiết 91
Bài: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết tổng của nhiều số.
Biết cách tính tổng của nhiều số.
Làm tính đúng, chính xác.
Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định.
2. Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1 : ( cột 2 )
-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : ( cột 1,2,3 )
Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : ( a)
 -GV ướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng 
5. Dặn dò: - Học bài.
-Chuẩn bị tiết sau: Phép nhân.
-Nhận xét tiết học.
-HS hát.
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
HĐ cá nhân, tập thể
-HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
-Vài em nêu cách nhẩm : 
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
HĐ cá nhân, tập thể
-1 em đọc đề. Làm vở.
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính.
 24
 24
 +15 +24
24 
60 96
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
HĐ cá nhân, tập thể
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít.
-Tổng này có các số hạng bằng nhau, 4 số hạng đều bằng 5 lít, hoặc “Tổng 5l+5l+5l+5l có 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng bằng 5l”
-Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
 ---------------------------------------------------------
Đạo Đức 
 PPCT: Tiết 19
Bài: TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết : Khi nhặt được của rơi cần tím cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
- Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Họ ... 
Tích
8
10
14
18
20
4
-Nhận xét.
- Học thuộc bảng nhân 2.
 -------------------------------------------------------- 
Thứ năm, ngày 7 tháng 1 năm 2010
Tập Viết
PPCT: Tiết 19
Bài: CHỮ P HOA
I/ MỤC TIÊU : 
Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng : Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần )
Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ P hoa. Bảng phụ : Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định.
2. Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ hoa vào bảng con.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ P hoa cao mấy li ?
-Chữ P hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong DB ở ĐK4 và ĐK5.
Chữ P hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Phong cảnh hấp dẫn”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với chữ h như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
2 dòng
4. Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò : -Hoàn thành bài viết .
-Chuẩn bị tiết sau: Chữ hoa Q
-Nhận xét tiết học.
-HS hát
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ P hoa, Phong cảnh hấp dẫn.
-Cao 5 li.
-Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con P - P
-Đọc : P.
-2-3 em đọc : Phong cảnh hấp dẫn.
-Quan sát.
-1 em nêu : Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
-Chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi trên a trong chữ cảnh, dấu sắc trên â trong chữ hấp, dấu ngã trên â trong chữ dẫn.
-Nét một của chữ h viết gần nét 2 của chữ P.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : P – Phong’
-Viết vở.
 -P ( cỡ vừa : cao 5 li)
-P (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Phong (cỡ vừa)
-Phong (cỡ nhỏ)
-Phong cảnh hấp dẫn ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 4.
Hát 
PPCT: Tiết 55
Bài: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ dệm theo bài hát .
- Hát đồng đều rõ lời.
 - Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, băng nhạc, máy nghe, tranh vẽ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Trên con đường đến trường”
-Trực quan : Tranh vẽ.
-Cho HS nghe băng nhạc.
-GV dạy hát từng câu chú ý những chỗ lấy hơi.
Hoạt động 2 : Hát theo nhạc cụ.
-Trực quan : Cho HS nghe bài hát có gõ đệm theo phách.
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
- HS hát 
-Quan sát. 
-Thưởng thức,
-Đọc đồng thanh lời ca.
Trên con đường đến trường có cây lá cây xanh mát. Có gió gió mát từng cơn, có cơn mưa qua từng mùa. Trên con đường đến trường có con là con chim hót. Nó hót nó hót làm sao, bạn ơi bạn cùng đi thật mau.
-2-3 em trình bày.
-Tốp ca, đồng ca gõ đệm theo phách.
-Tập hát lại bài.
Ngoài Giờ Lên Lớp
PPCT: Tiết 19
Bài: QUYỀN TRẺ EM
Chủ đề : ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống.
-Mọi thứ trẻ đang được hưởng như :Quyền được học hành, được chăm sóc sức khoẻ, được bảo vệ, được thừa hưởng những thành quả văn hóa khoa học kĩ thuật là do tất cả cộng đồng đem lại.
2.Kĩ năng : Tự nhận thức được các quyền trẻ sẽ thừa nhận và gắn bó với cộng đồng, có bổn phận tham gia xây dựng đất nước, cộng đồng ngày càng giàu dđẹp, văn minh hơn.
3.Thái độ : Có thái độ đúng về mối quan hệ giữa bản thân, gia đình và xã hội.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ về :Bệnh viện, công viên, doanh trại quân đội, trường học.
 Nội dung hái hoa dân chủ.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định. Cho học sinh hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
2. Bài cũ.
3. Bài mới: Tuần trước đã học chủ đề 2, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 3 : Đất nước cộng đồng. Một gia đình vĩ đại – cộng đồng và tổ quốc của tôi.
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm .
Mục tiêu : Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống.
-Trực quan : 4 tranh
-GV đưa câu hỏi thảo luận :
+Khi nào thì em đến bệnh viện ?
+Khi nào thì ta đến công viên ?
+Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ?
+Trường học là nơi dành cho ai ?
-Giáo viên tóm ý : Mọi người sống quanh ta, họ làm việc trong các cơ quan, nhà máy, ngoài đồng ruộng, trong các cửa hàng hay chợ búa. Tất cả hợp thành cộng đồng người chung sống trên đất nước Việt Nam.
-Giải thích : Cộng đồng : Là bao gồm tất cả cá nhân và tập thể trường học, bệnh viện, công an, nhà máy . Cùng chung sống có truyền thống, tiếng noí chữ viết, phong tục tập quán và chung sống trên một mảnh đất từ lâu đời đó là dân tộc, đất nước .. gọi chung là cộng đồng.
Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ.
Mục tiêu : Học sinh biết trả lời câu hỏi hái hoa dân chủ.
-GV cho mỗi em hái 1 hoa.
1.Hàng ngày các em cần làm gì để sống?
2.Các thức ăn hàng ngày mẹ mua ở đâu ?
3.Vì sao em đến trường ?
4.Vì sao em phải giữ vệ sinh nơi công cộng ?
5.Bệnh viện để làm gì ?
6.Ở trường ai có nhiệm vụ dạy bảo các em ?
7.Để đường phố luôn sạch đẹp ta cần đến ai ?
8.Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ?
9.Các cô chú công nhân góp phần gì cho mọi người 10. Các bác nông dân góp phần gì cho mọi người ?
-GV tóm ý : Chúng ta sống phải có quan hệ với mọi người xung quanh.Đó là một gia đình lớn, gia đình Việt Nam. Tất cả các hoạt động của cộng đồng giúp các em sống và học tập.
-GV gợi ỳ học sinh rút ra các quyền :
Kết luận : Đất nước và cộng đồng là nơi ta sinh sống, ở đó bao gồm nhiều người làm những công việc khác nhau. Trẻ em được cộng đồng quan tâm chăm sóc và giáo dục.
4. Củng cố : Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
-Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát thảo luận nội dung 4 tranh.
-Các nhóm lần lượt trình bày các nội dung trên :
1.Bệnh viện là nơi chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh cho mọi người. Khi bị bệnh khám sức khoẻ định kì, thăm người thân bị bệnh thì em đến bệnh viện.
2.Công viên là nơi nghỉ ngơi, vui chơi giải trí của mọi người. Những lúc nhàn rỗi dã ngoại cùng tập thể gia đình, em đến công viên.
3.Doanh trại quân đội là nơi đóng quân của các chú bộ đội. Các chú bộ đội làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, canh giữ biên giới, hải đảo, bầu trời và trọn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ta.
4.Trường học là nơi học tập vui chơi của các em học sinh.Trường học là nơi dành cho mọi người có nhu cầu đến học, trong đó có em và bạn bè của em.
-1 em nhắc lại.
-1 em nhắc lại cộng đồng là gì.
-Học sinh lần lượt lên hái hoa đọc câu hỏi vả trả lời ngay.
- Nhiều em nhắc lại.
+Quyền được nghỉ ngơi.
+Quyền được hưởng về y tế dinh dưỡng.
+Quyền được sống đầy đủ về thể chất tinh thần và xã hội.
-Vài em đọc bài.
-Đồng thanh.
-Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
SINH HOẠT TẬP THỂ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 19
I/ Mục tiêu:
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần của HS qua các mặt, đồng thời rút kinh nghiệm cho tuần sau.
- Đưa ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II.Thực hiện
- Các tổ lần lượt báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
- GV nhận xét chung qua các mặt hoạt động:
1.Ý thức tổ chức kỷ luật.
2.Ý thức chuyên cần.
3. Đạo đức.
4.Lao động.
5.Tuyên dương.
III. Phương hướng tuần 20 
Ngày ..... tháng ..... năm 2009.
Khối Trưởng
Ngày ..tháng năm 2009.
GVCN
Đặng Thị Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 19(10).doc