Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần số 7 năm học 2009

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần số 7 năm học 2009

TẬP ĐỌC

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)

- Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.

II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần số 7 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2D
TUẦN 7
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
28/9
2009
C.CỜ
7
Sinh hoạt đầu tuần.
TOÁN
31
Luyện tập
Que tính, bảng phụ
M.THUẬT
7
VT: Đề tài em đi học
TẬP ĐỌC
19
Người thầy cũ (Tiết 1)
Tranh, bảng phụ
TẬP ĐỌC
20
Người thầy cũ (Tiết 2)
Tranh, bảng phụ
BA
29/9
2009
THỂ DỤC
13
Học động tác toàn thân
Còi, cờ,  
TOÁN
32
Ki lô gam
Que tính, bảng phụ
C.TẢ
13
Tập chép: Người thầy cũ
Bảng phụ, 
Đ. ĐỨC
7
Chăm làm việc nhà. (Tiết1)
Phiếu học tập.
TƯ
30/9
2009
TẬP ĐỌC
21
Thời khóa biểu
Tranh, bảng phụ
TOÁN
33
Luyện tập
Bảng phụ
TN - XH
7
Ăn uống đầy đủ
Hìng trong SGK.
LTVC
7
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động.
Bảng phụ, 
T.VIẾT
7
Chữ hoa E Ê
Chữ mẫu, 
NĂM
01/10
2009
THỂ DỤC
14
Động tác nhảy TC: Bịt mắt bắt dê
Còi, tranh m.họa 
ĐT 
TOÁN
34
6 cộng với một số . 6+5
Que tính, bảng phụ
Â.NHẠC
7
Ôn tập: Bài Múa vui .
C.TẢ
14
Nghe-viết : Cô giáo lớp em
Bảng phụ, 
SÁU
02/10
2009
TOÁN
35
26 + 5
Que tính, bảng phụ
TLVĂN
7
Kể ngắn theo tranh. LT về thời khoa biểu.
Bảng phụ, 
T. CÔNG
7
Gấp máy bay đuôi rời.(Tiết 3)
Giấy màu, quy trình
K.CHUYỆN
7
Người thầy cũ
Tranh, bảng phụ
SHCN
7
Sinh hoạt cuối tuần.
TuÇn 7	Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2009
MÜ thu©t:
Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng
TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.
II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung baiNg«i tr­êng míi Tr¶ lêi c©u hái
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. (GV ghi bảng) 
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS hay đọc sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn.
Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn:
Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó.
- Gọi một HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc.
Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng chú bộ đội lễ phép.
Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ hơi chỗ nào?
Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
Yêu cầu HS đọc nhóm ba.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm:
GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá nhân, theo dãy, theo nhóm. 
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm vững nội dung bài 
Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.
Bố Dũng đến trường làm gì?
Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai?
Ị Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ.
- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy?
Ị Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ.
Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
Ị Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ niệm đáng nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì suy nghĩ gì, mời một bạn đọc phần còn lại của bài.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
Ị Những suy nghĩ của Dũng về bố và thầy giáo cũ.
Þ Sự kính trọng và thương yêu thầy giáo của bố Dũng.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
Ị Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
Liên hệ thức tế Ị GDTT.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài “Thời khóa biểu”
- Hát
- HS đọc bài và TLCH .
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS khác đọc thầm. 
- Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt 
- HS nêu.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
 - HS nêu.
- Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy hay giữa các cụm từ dài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo nhóm.
- 1 tổ 3 em lên đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.”
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.
- HS nhắc lại.
- 1 HS ®äc
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
----------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP	
I. MỤC TIÊU: 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm : B2 ; B3 ; B4.
- Rèn HS tinh cẩn thận, chính xác và tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
II.CHUẨN BỊ:Hình vẽ baì tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về ít hơn 
- GV yêu cầu HS sửa bài 3 / 30.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1:ND ĐC
* Bài 2: 
Yc học sinh đọc đề toán
- GV và HS cùng phân tích cách làm bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho, 2 gạch dưới đề bài hỏi.
- GV và HS cùng nhau phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài 2.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Þ Khi giải bài toán thuộc dạng ít hơn ta sẽ làm tính trừ.
* Bài 4: - GV treo hình vẽ như bài 4 . Yêu cầu HS đếm và giơ số hình đếm được lên.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kilôgam.
- Hát
	 Giải:
Số học sinh trai lớp 2 A có:
	15 – 3 = 12 (HS)
	Đáp số: 12 HS.
- HS đọc đề.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
a)	 Giải:
Số tuổi của em là:
	15 – 5 = 10 (tuổi)
	Đáp số: 10 tuổi.
b)	 Giải:
Số tuổi của anh là:
	10 + 5 = 15 (tuổi)
	Đáp số: 15 tuổi.
- HS đọc đề.
- HS tiến hành gạch.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
 	 Giải:
Số tầng toà thứ 2 có:
	17 – 6 = 11 (tầng)
	Đáp số: 11 tầng.
- HS tìm số giơ lên.
--------------------------------------------
Chµo cê:
TËp trung d­íi cê
--------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2009
TOÁN
KI - LÔ - GAM
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ can đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vị đo kg.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- HS yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ: 1 Chiếc cân đĩa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg, cặp sách, dưa leo, cà chua..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Kilôgam +Ghi tựa 
Hoạt động 1: Giới thiệu quả cân va đĩa cân 
- GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.
- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét “vật nặng – vật nhẹ’.
Ị Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta cần phải cân vật đó.
- Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân. Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg. Viết lên bảng kilôgam – kg.
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách cân và thực hành cân 
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo
- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg (vừa nói vừa làm).
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào?
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng?
Ị Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
- GV xúc ra và đổ thêm gạo cho HS thấy được vật nặng hay nhẹ hơn 1 kg.
Ị Muốn biết vật đó nặng hay nhẹ hơn 1 kg thì ta đặt vật đó lên quả cân.
Hoạt động 3: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg. Hỏi: Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg.
- Nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn vị ... h cảm gì với cô giáo?
Hoạt động 2: Viết từ khó và viết bài 
- Bài viết có mấy khổ thơ?
- Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- Mỗi dòng có mấy chữ? Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- GV yêu cầu HS tìm từ khó viết
Chú ý từ HS hay viết sai: về âm vần.
- Đọc cho HS viết từ khó.
- Nêu cách trình bày bài.
- GV đọc
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm 1 số vở và nhận xét. 
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 2a:
- GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy
* Bài 3b: (nếu còn thời gian)
- 4 Bạn dãy. 
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 2b (nếu chưa làm).
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “.
- Hát
HS nhắc lai tự
- HS đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- 2 khổ thơ.
- 4 dòng thơ.
- 5 chữ, viết hoa.
- Chữ đầu dòng thơ.
- HS nêu.
- Ghé, thoảng, hương nhài, giảng, yêu thương, điểm mười.
- Bảng con.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- HS viết vào vở.
- HS dò lại và đổi vở sửa lỗi
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi điền tiếng vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu.
- Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng.
-----------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh trong SGK (phóng to). Phiếu học tập.
SGK, sưu tầm ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Tiêu hóa thức ăn 
- Tại sao chúng ta nên ăn thức ăn chậm, nhai kĩ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: GV Giới thiệu bài +Ghi tựa 
Hoạt động 1: Các bữa ăn hàng ngày 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS:
Bạn Hoa đang làm gì?
Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì?
Ngoài ăn ra bạn Hoa còn làm gì?
à Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ?
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản thân 
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý:
Con ăn mấy bữa một ngày?
Con ăn những gì?
Con có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không?
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình.
- GV hướng dẫn nhận xét:
Bạn ăn uống đủ bữa chưa?
Bạn ăn uống đủ chất chưa?
Cần ăn thêm hay giảm bớt thức ăn gì? Tại sao?
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
- Có thể chia thành nhiều câu hỏi nhỏ:
Có cần rửa tay sạch không? Vì sao?
Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không?
Sau khi ăn phải làm gì?
Hoạt động 3: Ăn uống đầy đủ giúp chúng ta mau lớn, khỏe mạnh.
- Phát phiếu cho HS làm việc cá nhân. Phiếu có nội dung như sau:
* Bài 1: Đánh dấu X vào ô £ thích hợp.
 £ a) Thành chất bổ.
 £ b) Không biến đổi.
 £ c) Thành chất thải.
2. Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì? 
 £ a) Đưa đến các bộ phận của cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể. 
 £ b) Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện.
- Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ) 
GV theo dõi nhận xét
4. Tổng kết – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả.
- Chuẩn bị bài: “Ăn uống sạch sẽ”.
- Hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh như sau:
 Tranh 1: bạn Hoa đang ăn sáng, bạn ăn mì, uống sữa, ... (Kể tên thức ăn).
 Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa. Bạn ăn rau,  (Kể tên). 
Tranh 3: Bạn Hoa đang uống nước.
Tranh 4: bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình (Kể tên).
à Một ngày Hoa ăn 3 bữa (Kể tên thức ăn).
à Uống đủ nước.
à Ăn 3 bữa, đủ thịt, trứng, cơm, canh, rau, hoa quả và uống nước.
- Hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trau đổi với nhau.
- 5 HS tự kể về bữa ăn của mình.
- Lớp nhận xét theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời theo câu hỏi của gv
à Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không dấy vào thức ăn làm mất vệ sinh.
à Không nên vì như thế sẽ không ăn được nhiều cơm, thức ăn và cũng không ngon miệng.
à Phải súc miệng và uống nước cho sạch sẽ.
- HS nhận phiếu.
- Một vài HS báo cáo kết quả.
---------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN 
KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
I. MỤC TIÊU: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1).
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
* GV nhắc HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3.
- Giáo dục lại HS yêu thích Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:- Tranh, SGK., thời khóa biểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi.
- 2 HS lên bảng.
- Tìm những cách nói có nghĩa giống câu:
Em không thích đi chơi
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa
Hoạt động 1: Kể chuyện theo trang
* Bài tập 1: (Miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo 4 tranh (hoặc mở SGK).
- Hướng dẫn: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn HS trong tranh để tiện gọi
Tranh 1:
- Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Tường và Vân)
- Bạn trai (Tường) nói gì?
- Bạn Vân trả lời ra sao?
- Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1.
	* Gợi ý: kiểm tra tường hỏi vân. Ngồi cạnh: “Tớ quên không mang bút” Bạn Vân đáp: “Tớ chỉ có 1 cây bút”.
- Có thể kể kĩ hơn: Hôm ấy, có tiết kiểm tra. Thế mà tường quên không mang bút 
Tranh 2:
- Tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Tường nói gì với cô?
- Yêu cầu HS tập kể tranh 2.
Tranh 3:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì
Tranh 4:
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn đang nói chuyện với ai?
- Bạn đang nói gì với mẹ?
- Mẹ bạn nói gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập về thời khoá biểu 
* Bài 2: (Viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Sử dụng thời khoá biểu 
* Bài 3: 
- GV nêu lần lượt các CH trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Về tập kể và viết được TKB của lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Hát
- Đọc phần bài làm. 
- Em không thích đi chơi đâu !
- Em đâu có thích đi chơi !
- Em có thích đi chơi đâu !
- 1 HS nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị viết (làm) bài
- Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây?
- Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút.
- HS kể.
- Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường).
- Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”.
- 2, 3 HS kể.
- Hai bạn đang chăm chú viết bài.
- 2- 3 HS kể lại.
- Ở nhà bạn Tường.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10.
- Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”.
- 1 HS (lớp Khá) hoặc 4 HS kể nối tiếp (lớp TB)
- 1 HS đọc.
- Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp
Thứ 2 :Chào cờ ,Tập đọc ,Tập đọc Toán , Đạo đức
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS trả lời từng CH.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đặt tên khác cho chuyện Bút của cô giáo.
--------------------------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN: 
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 7.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể,: tốt ; 
III. Kế hoạch tuần 8:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 8
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 7 CKTKN huong.doc