Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Linh Hải

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Linh Hải

TOÁN

 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

 -Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: SGK , que tính ,bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1028Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Linh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ hai ngày7 tháng 11 năm 2009 
 	 TOÁN
 	 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
 -Yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ: SGK , que tính ,bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu HS sửa bài 3
 x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 1
Nhận xét, tuyên dương
2 . Bài mới 
 Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ 100 - 36
GV ghi phép trừ: 100 – 36 = ?
Khuyến khích HS tự nêu cách tính
Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý hướng dẫn
 Ghi phép trừ 100- 5= ?
Cách thực hiện tương tự 100 – 36
 100
 - 5 100 – 5 = 95
 095
 Luyện tập
* Bài 1:
Yêu cầu HS làm bảng con
GV nxét, sửa
* Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu
GV nêu bài mẫu 
 Mẫu: 100 – 20 =?
 Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục
 Vậy: 100 – 20 = 80
Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Tìm số trừ
- Nxét tiết học
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
100 – 36 = 64
HS tự nêu vấn đề 
- HS nêu cách thực hiện
- HS nhắc lại.
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
: 100 100
 - 4 - 22
 96  78 
HS đọc yêu cầu
HS tính nhẩm và nêu miệng.
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
- HS nghe
- Nxét tiết học
TẬP ĐỌC
HAI ANH EM (2Tiết)
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng :xúc động ,
- Biết ngắt, nhỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
Hiểu từ mới :công bằng .kì lạ 
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: “Nhắn tin”
HS đọc và TLCH:
Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: “Hai anh em”
 Luyện đọc 
* GV đọc mẫu toàn bài
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: chất, công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm
Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó
* Đọc đoạn trước lớp:
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
 + Nghĩ vậy,/người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
 + Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
Yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới: công bằng, kỳ lạ
* Đọc đoạn trong nhóm:
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc:
 Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc 
+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
Gọi HS đọc 
+ Người em nghĩ gì và làm gì?
+ Người anh nghĩ gì và làm gì? 
+ Mỗi người cho thế nào là công bằng?
+ Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em?
GV liên hệ, giáo dục.
 Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
3.Củng cố – Dặn dò: 
- GV liên hệ,GDBVMT 
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Nhận xét tiết học
HS đọc và TLCH
- HS nxét.
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp 
HS nêu
HS đọc
HS đọc từng đoạn nối tiếp
HS đọc
HS nêu từ mới và đọc chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc giữa các nhóm
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Chia đều thành 2 phần bằng nhau
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Anh mình không công bằng. Và em lấy lúa của mình bỏ vào phần anh
+ Em ta sống không công bằng. Và anh lấy lúa của mình bỏ vào phần em
HS nêu
HS nêu
HS thi đọc
Nhận xét bạn
 - HS nghe.
Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày8 tháng 12 năm 2009
TOÁN
TÌM SỐ TRỪ
I. MỤC TIÊU:- Biết tìm x trong các BT dạng : a – x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ và hiệu.
- Biết giải toàn dạng tìm số trừ chưa biết.
-BT cần làm : Bài 1 (cột 1,3) ; Bài 2 (cột 1,2,3) ; Bài 3..
II. CHUẨN BỊ: Mô hình, SGK Bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Bài cũ: “100 trừ đi một số”
	* Bài 1: Y/ c HS làm
GV nhận xét
2.Bài mới: “Tìm số trừ ”
 Tìm số bị trừ
GV nêu: Số ô vuông đã lấy đi chưa biết ta gọi đó là x. Có 10 ô vuông (ghi 10) lấy đi x ô vuông tức trừ x (ghi – x) còn lại 6 ô vuông tức bằng 6 (ghi = 6):
 10 – x = 6
Yêu cầu HS đọc lại
Yêu cầu HS nêu tên gọi từng thành phần của phép tính 10 – x = 6
	x = 10 - 6
	x = 4
Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 
 Luyện tập
	* Bài 1: 
15 – x = 10
x gọi là số gì?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bảng con
GV nhận xét, sửa bài
	* Bài 2(cột 1,2,3): Viết số thích hợp vào chỗ trống
Yêu cầu HS viết số thích hợp vào ô trống
Số btrừ
75
 84
 58
Số trừ
36
 24
 24
Hiệu
39
 60
 34
GV nhận xét, sửa
	* Bài 3:
GV hướng dẫn hs làm bài
GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò 
- Sửa lại các bài toán sai
Chuẩn bị bài: Đường thẳng 
- Nxét tiết học
Hát
2 HS 
- HS theo dõi
HS nhắc lại
Lấy 10 - 6
HS đọc lại
10: số bị trừ
x: số trừ
6: hiệu
Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
HS nhắc lại (đồng thanh, cá nhân)
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
HS sửa bài
HS đọc yêu cầu
Hs giải bài toán
 Bài giải
 Số ô tô đã rời bến là:
 35 – 10 = 25(ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô
Nhận xét bài bạn
Nxét tiết học 
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: N
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chứ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cõ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:Mẫu chữ N hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1Bài cũ: Chử hoa: L Gọi 2 HS lên bảng viết chữ M hoa, Miệng.
Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
2Bài mới: Chữ hoa: M
 Giới thiệu chữ N 
GV treo mẫu chữ N.
Yêu cầu nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, nét cấu tạo.
 Hướng dẫn viết 
+ Nét 1: Đặt bút rên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 nét xuôi phải lên đường kẻ 6 rồi uốn cong xuống đường kẻ 5.
Yêu cầu HS viết N cỡ vừa 2 lần.
 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau (giải nghĩa: trước khi nói phải suy nghĩ cho kỹ).
Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ.
Viết mẫu chữ Nghĩ.
Chú ý chữ N, g cần giữ 1 khoảng cách vừa phải vì 2 chữ này không nối nét.
Hướng dẫn HS viết chữ Nghĩ vào bảng con cỡ vừa và nhỏ.
 Thực hành 
Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Hướng dẫn HS viết -Chấm vở, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Viết tiếp phần ở nhà.
Chuẩn bị: Chữ hoa: M.
Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS nxét
Chữ N được viết theo kiểu chữ hoa, cỡ vừa, cao 5 li, gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
HS theo dõi trên bảng.
HS viết vào bảng con.
Hs theo dõi
- HS đọc 
Cao 2, 5 li: N, g, h.
Cao 1, 5 li: t.
Cao 1, 25 li: r, s.
Cao 1 li gồm các chữ còn lại.
- HS quan sát.
HS viết 2 lần.
HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
HS viết theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Chính tả(Tập chép)
HAI ANH EM
I. MỤC TIÊU:- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT do GV soạn. 
-Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Bài cũ: “Tiếng võng kêu” 
GV đọc cho HS viết từ trong bài 2 (a hoặc b, c)
GV nhận xét bài làm của HS
 2 Bài mới: “Hai anh em ”
 Nắm nội dung 
GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
 Luyện viết từ khó 
+ Suy nghĩ của người em được ghi trong dấu câu gì?
Yêu cầu HS nêu từ khó viết: nghĩ, phần lúa, nuôi, công bằng
GV phân biệt luật chính tả: ng/ ngh
 Viết bài
Hướng dẫn HS chép đoạn viết
Sửa lỗi
GV chấm bài.
 Luyện tập
* Bài 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứ vần ay
- GV mxét, sửa bài
 * Bài (3): Tìm các từ.
Yêu cầu HS làm miệng bài 3a
Ị GV sửa, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò 
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại
Chuẩn bị: “Bé Hoa ”
- Nxét tiết học
2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại
HS viết bảng con
Dấu ngoặc kép
Hs nêu và viết bảng con
HS viết vở 
HS đọc yêu c ... áp từng câu 
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng
* Đọc từng đoạn trước lớp
GV chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến em ngủ 
Đoạn 2: Đêm nay  viết từng chữ 
Đoạn 3: Bố ạ  đến hết
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp 
* Đọc đoạn trong nhóm
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc
Cho HS thi đọc với các nhóm 
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm
*Đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung
Cho HS đoạn 1.
+ Em biết gì về gia đình Hoa?
+ Em Nụ đáng yêu như thế nào? 
Đen láy nghĩa là gì?
Cho HS đọc đoạn 2
+ Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Cho HS đọc đoạn 3
+ Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì và mong muốn gì?
Hoạt động 3: luyện đọc lại
Tổ chức HS thi đua đọc 1 đoạn hay cả bài
4. Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Bán chó ”
- Nxét tiết học
Hát
- 4 HS đọc và TLCH
- HS xnét
Lớp theo dõi
1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp
HS đọc 
- HS chia đoạn
HS đọc từng đoạn 
HS đọc trong nhóm
Đại diện nhóm thi đọc
Bạn nhận xét
Cả lớp đọc đoạn 2
1 HS đọc
+ Gia đình Hoa có 4 người: Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh
+ Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy 
HS nêu chú giải
+ Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ
HS đọc 
+ Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa biết hát bài hát ru em ngủ. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.
Thi đua 2 dãy đọc nhẹ nhàng, hồn nhiên
- Nxét tiết học
THỂ DỤC
PPCT 28 ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. BÀI TDPTC. TRÒ CHƠI : VÒNG TRÒN
I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác của Bài TD PTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Vòng tròn”.
-Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
 NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, vòng tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
TG
Hoạt động của Học sinh
	1. PHẦN MỞ ĐẦU :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
_ Chạy nhẹ nhàng, sau đó đi thường.
_ Vừa đi vừa hít thở sâu.
	2. PHẦN CƠ BẢN:
* Đi thường theo nhịp.
* Ôn bài TD PTC.
*Trò chơi “Vòng tròn”.
GV thực hiện 1 số công việc sau :
+ Nêu tên trò chơi.
+ Điểm số theo chu kì 1 – 2.
+ Ôn cách nhảy chuyển thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn cách vỗ tay và nghiêng người như múa, nhún chân.
+ Đi nhún chân, vỗ tay kết hợp với nghiêng đầu và thân như múa 7 bước, đến bước thứ 8 thì chuyển đội hình.
+ Đứng quay mặt vào tâm học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay :
 Vòng tròn, vòng tròn
Từ 1 vòng tròn
Chúng ta cùng chuyển
 Thành 2 vòng tròn.
 3. PHẦN KẾT THÚC :
_ Cúi người thả lỏng. Nhảy thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
 5’
 25’
5’
_ Theo đội hình hàng ngang
 ========
========
========
 5GV
- HS tập theo đội hình hàng dọc dưới sự chỉ đạo của GV.
- Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc dưới sự điểu khiển của cán sự lớp.
- Từ đội hình trên chuyển thành vòng tròn để chơi trò chơi. 
5GV
- HS tập luyện theo y/ c
- HS tập do cán sự điều khiển.
_ Theo đội hình vòng tròn.
 5GV
 TOÁN
PPCT 73 ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng và gọi đúng tên đoạnn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
- Bài tập cần làm: Bài 1.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước dài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Tìm số trừ”
Yêu cầu HS làm bảng con
 34 – x = 19 52 – x = 7
 51 – x = 34 85 – x = 46
Nêu qui tắc tìm số trừ.
GV sửa bài, nhận xét
3. Bài mới: “Đường thẳng”
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV chấm 2 điểm A, B
Yêu cầu HS nối 2 điểm A, B lại
Dùng thước thẳng và bút nối 2 điểm A, B ta được đoạn thẳng. Ta gọi đó là đoạn thẳng AB
GV ghi bảng: Đoạn thẳng AB
Yêu cầu HS dùng thước và bút kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía Ị Ta được đường thẳng AB
GV ghi bảng: Đường thẳng AB
GV yêu cầu HS nhận xét đoạn thẳng AB và đường thẳng AB
GV chấm 3 điểm A, B, C nằm trên đường thẳng
GV nêu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trrên một đường thẳng, ta nói A, B, C là 3 điểm thẳng hàng
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu 
GV hướng dẫn HS làm từng phần:
Vẽ đoạn thẳng gồm các bước:
+ Chấm 2 điểm ghi tên 2 điểm đó
+ Đặt thước sao cho mép thước trùng với 2 điểm đó 
+ Kéo dài đoạn thẳng về 2 phía ta được đường thẳng
Yêu cầu HS làm các phần còn lại
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Hát
HS làm bảng con
HS nêu
HS thực hiện trên bảng con
HS nhắc lại
HS thực hiện
HS nhắc lại
HS nhận xét
HS đọc
HS quan sát, lắng nghe
HS đọc 
Các nhóm thực hiện
Đại diện nhóm trình bày
Đại diện 2 dãy thi đua
Nhận xét tiết học
TIẾT 3 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
PPCT 15 TRƯỜNG HỌC 
I. MỤC TIÊU: - Nói được tên, địa chỉ và kể được 1 số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
- Nói được ý nghĩa của tên trường em : Tên trường là tên của xã.
- Giáo dục HS tự hào và yêu quý Có ý thức giữ gìn và làm đẹp trường lớp
NX 4(CC 1, 3) TTCC: Tổ 2 +3
II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
 GV nêu câu hỏi 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Trường học”
Hoạt động 1: Quan sát trường học.
* Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
GV giới thiệu tranh 1, 2
GV tổ chức thảo luận, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 3, 4, 5, 6 nói về các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế trong các hình vẽ
Tranh 3: Ở lớp học các bạn đang tham gia học nhóm
Tranh 4: Ở thư viện các bạn đang đọc truyện 
Tranh 5: Phòng truyền thống các bạn đang tham quan 
Tranh 6: Các bạn đang nằm nghĩ, khám bịnh ở phòng y tế
Chốt: Ngoài việc học tập chúng ta còn có thể đến thư viện để đọc sách, đến phòng y tế để khám bệnh.
Hoạt động 2: Trò chơi hướng dẫn Viên du lịch.
* Biết sử dụng vôùn từ riêng từ riêng để giới thiệu trường học của mình.
GV chọn một số HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để hướng dẫn các bạn đi tham quan trường học của mình
Sau khi tham quan GV hỏi:
Chúng ta vừa tìm hiểu những gì của nhà trường
Nêu vị trí của lớp mình? 
Nêu đặc điểm của sân trường, vườn trường?
Bạn thích phòng nào của trường? Tại sao?
Chốt: Trường học có sân vườn và nhiều phòng học phòng, phòng làm việc  Trường chúng ta rất rộng và đẹp. Vì vậy cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp
4. Củng cố, dặn dò 
Thực hiện giữ sạch trường lớp
Chuẩn bị bài: “Các thành viên trong nhà trường”.
Thực hiện ăn sạch uống sạch
HS quan sát nêu nhận xét
Hình 1: Trường Tiểu học Tân Mai
Hình 2: Cảnh sinh hoạt dưới sân trường
HS thảo luận nhóm 4 HS, mỗi bạn lần lượt nêu các hoạt động của từng tranh
Đại diện nhóm trình bày
- HS nxét, bổ sung
- HS chơi trò chơi.
HS cùng tham quan tìm hiểu về khối lớp khác, phòng làm việc qua bạn hướng dẫn viên du lịch
HS nêu
- HS nghe.
- Nxét tiết học
TIẾT1 THỂ DỤC
PPCT 30 ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. BÀI TDPTC. TRÒ CHƠI : VÒNG TRÒN
I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác của Bài TD PTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Vòng tròn”.
-Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
 NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, vòng tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
TG
Hoạt động của Học sinh
	1. PHẦN MỞ ĐẦU :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
_ Chạy nhẹ nhàng, sau đó đi thường.
_ Vừa đi vừa hít thở sâu.
	2. PHẦN CƠ BẢN:
* Đi thường theo nhịp.
* Ôn bài TD PTC.
*Trò chơi “Vòng tròn”.
GV thực hiện 1 số công việc sau :
+ Nêu tên trò chơi.
+ Điểm số theo chu kì 1 – 2.
+ Ôn cách nhảy chuyển thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn cách vỗ tay và nghiêng người như múa, nhún chân.
+ Đi nhún chân, vỗ tay kết hợp với nghiêng đầu và thân như múa 7 bước, đến bước thứ 8 thì chuyển đội hình.
+ Đứng quay mặt vào tâm học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay :
 Vòng tròn, vòng tròn
Từ 1 vòng tròn
Chúng ta cùng chuyển
 Thành 2 vòng tròn.
 3. PHẦN KẾT THÚC :
_ Cúi người thả lỏng. Nhảy thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
 5’
 25’
5’
_ Theo đội hình hàng ngang
 ========
========
========
 5GV
- HS tập theo đội hình hàng dọc dưới sự chỉ đạo của GV.
- Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc dưới sự điểu khiển của cán sự lớp.
- Từ đội hình trên chuyển thành vòng tròn để chơi trò chơi. 
5GV
- HS tập luyện theo y/ c
- HS tập do cán sự điều khiển.
_ Theo đội hình vòng tròn.
 5GV
KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
Ngày: 
KÍ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
Ngày: 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 15cktBVMT.doc