Giáo án Toán - Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100

Giáo án Toán - Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100

A - MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )

- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.

- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.

- Biết giải bài toán với phép cộng có tổng bằng 100.

- Hs Ythực hiện 1, 2, 4.

- Hs K, Giỏi làm bài 1, 2, 3, 4.

B - CHUẨN BỊ:

- GV: SGK Toán, bảng phụ., thẻ Đúng Sai

- HS:

+ Bảng con, thẻ Đúng Sai, SGK Toán.

 

docx 5 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1350Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 8 	
	Tiết 40	
- Tên bài dạy: 	 Phép cộng có tổng bằng 100 
 ( chuẩn KTKN: 57, SGK:40 ) 
A - MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với phép cộng có tổng bằng 100.
- Hs Ythực hiện 1, 2, 4. 
- Hs K, Giỏi làm bài 1, 2, 3, 4.
B - CHUẨN BỊ:
- GV: SGK Toán, bảng phụ., thẻ Đúng Sai
- HS: 
+ Bảng con, thẻ Đúng Sai, SGK Toán.
C - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gv cho hs làm bài trên bảng con: 
33
+
58
- Gọi 1 hs nhận xét và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Chuyển ý: GV hỏi HS: Kết quả của phép tính này là các số có mấy chữ số? 
3) Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Như các em biết ở các tiết học trước, các em đã làm quen với cách cộng 2 số có nhớ trong phạm vi 100. Hôm nay, các em sẽ học những phép tính cộng 2 số mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số qua bài “ Phép cộng có tổng bằng 100”.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17
- GV ghi phép tính: Cô có phép tính “ 83 + 17= ?”
- GV nói: Chúng ta sẽ tìm kết quả bài toán này bằng cách đặt tính theo cột dọc.
- GV: Khi đặt tính chúng ta lưu ý điều gì?
- GV yêu cầu 1hs nhận xét và gọi lặp lại cách đặt tính. 
- GV: Bây giờ các em hãy đặt tính vào bảng con.
- Gọi 1 HS lên bảng lớp đưa bảng con xuống lớp. 1 HS nhận xét bảng con và nêu cách đặt tính
- GV nhận xét cả lớp . Gv nêu lại cách đặt tính:“Trước tiên ta viết số 83, sau đó viết dấu cộng, rồi viết số 17 sao cho số 7 hàng đơn vị thẳng cột với số 8; viết số 1 hàng chục thẳng cột với số 8. Sau đó bỏ một ô li gạch ngang.” GV nhấn mạnh kết hợp với thao tác chỉ trên máy để HS thấy “ Các chữ số trong cùng một hàng phải thẳng cột với nhau.”
- GV: Em nào hãy nêu cho cô cách tính.
- GV: Lớp chúng ta bao nhiêu bạn biết tính bài toán này?
- GV cho HS làm bảng con ( Gv quan sát HS Y
- Gọi 1 HS lên bảng lớp đưa bảng con xuống lớp. 1 HS nhận xét bảng con và nêu lại cách tính. 1 hs khác lặp lại
- GV chốt: Chúng ta tính từ phải sang trái ( Thực hiện phép tính ở hàng đơn vị trước) 
+ 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
+ 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết 10.
- GV lưu ý HS: Ở lược tính hàng chục kết quả là số có 2 chữ số thì các em ghi luôn kết quả vì không còn lược tính nào hết. Và kết quả của phép tính là số có 3 chữ số nên chữ số hàng trăm chúng ta viết lùi ra ngoài 1 ô li về phía tay trái.
- Gv cho hs nêu lại cách tính nhiều lần. Cả lớp lặp lại 1 lần.
- GV hỏi: Vậy 83 + 17 =?
- GV nói: Đây chính là phép cộng có tổng bằng 100. 
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài tập 1: Y
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhắc nhở hs tính từ phải sang trái, khi ghi kết quả các chữ số trong cùng một hàng.
- Yêu cầu hs làm bài vào SGK bằng bút chì. 
- GV yêu cầu hs nêu lại cách tính.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của 4 phép tính trên? 
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV chuyển sang BT 2
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu bài toán: Tính nhẩm
- GV hướng dẫn mẫu: 
Mẫu: 
60 + 40
= ?
Nhẩm:
6 chục + 4 chục
= 10 chục
10 chục
= 100
Vậy: 
60 + 40
= 100 
- GV yêu cầu hs làm bài cá nhân và sau đó nêu kết quả bằng miệng.
- GV cho hs trình bày bằng cách: Chia lớp ra 2 Đội Nam, Nữ. 1 hs nam trình bày 1 phép tính, 1 hs nữ nhận xét và ngược lại.
- GV nhận xét và sửa sai và tuyên dương.
- Hát.
- 1 hs làm trên bảng , cả lớp làm bảng con. Hs thực hiện:
33
+
58
91
+ Kết quả của phép tính này là các số có 2 chữ số
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs nêu : Khi đặt tính thì các chữ số cùng một hàng phải thẳng hàng với nhau : hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị ; hàng chục thẳng cột với hàng chục.
- 1 hs nêu lại.
- Hs thực hiện:
83
+
17
- Hs nhận xét và nêu lại cách đặt tính. 1 hs khác lặp lại: Viết 83 rồi viết 17 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ ngang.
- 1Hs nêu: Ta tính từ phải sang trái.
- Hs giơ tay.
- Hs thực hiện tính.
- 1Hs nhận xét và nêu lại cách tính. 1 hs khác lặp lại: 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết 10.
83
+
17
100
- Hs nêu: 83 + 17 =100
- Hs đọc: Tính
- Hs thực hiện theo yêu cầu. 4 hs lên bảng làm bài.
99
75
64
48
+
+
+
+
1
25
36
52
100
100
100
100
- Hs: 4 bài đều có kết quả bằng 100.
- Hs đọc.
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Hs trình bày. 
Mẫu: 
80 + 20
= ?
Nhẩm:
8 chục + 2 chục
= 10 chục
10 chục
= 100
Vậy: 
80 + 20
= 100 
Mẫu: 
30 + 70
= ?
Nhẩm:
3 chục + 7 chục
= 10 chục
10 chục
= 100
Vậy: 
30 + 60
= 100 
Mẫu: 
90 + 10
= ?
Nhẩm:
9 chục + 1 chục
= 10 chục
10 chục
= 100
Vậy: 
90 + 10
= 100 
Mẫu: 
50 + 50
= ?
Nhẩm:
5 chục + 5 chục
= 10 chục
10 chục
= 100
Vậy: 
50 + 50
= 100 
- GV chuyển BT3.
Bài tập 3: G
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS cách làm. 
- HS làm việc nhóm đôi cả hai câu. Gv cho 2 nhóm thực hiện trên giấy khổ to. 1 nhóm câu a), 1 nhóm câu b)
- Trình bày: Gọi 1 nhóm trình bày, Gv gọi ngay nhóm khác trình bày, nhận xét 
- GV hiện kết quả. Tuyên dương. 
- GV nhận xét chung
- GV chuyển sang BT 4.
Bài tập 4: 
- Gv yêu cầu hs đọc đề toán.
- GV hướng dẫn phân tích và tóm tắt BT
+ GV hỏi: Một của hàng Buổi sáng bán được bao nhiêu Kg đường? 
+ GV nói: Cô sẽ minh họa 85 kg đường này là một đoạn thẳng 
+ Số kg đường Buổi chiều bán được như thế nào so với Buổi sáng?
- GV hỏi: GV hiện đoạn thẳng chỉ buổi chiều.
+ Đề bài hỏi chúng ta điều gì? 
- GV hỏi: Bài toán này thuộc dạng toán gì? 
- GV: Lớp chúng ta bao nhiêu bạn biết tính bài toán này?
- GV yêu cầu 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào tập trắng.
- GV và HS nhận xét bảng phụ: 
+ Cách trình bày
+ Kết quả. 
- GV hỏi : Lớp chúng ta bao nhiêu bạn ra kết quả giống như vậy?
- GV nhận xét vở chấm và các em làm bài ở dưới lớp. 
- GV mở rộng câu lời giải bằng cách: Có em nào đặt câu giải khác không?
- GV nhận xét, sửa bài.
- Hs đọc: Số
58
70
100
+ 12
+ 30
- Hs thực hiện.
a) 
b)35
50
30
+ 15
-20
- Hs đọc: Một cửa hàng buổi sáng bán được 85kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hang đó bán được bao nhiêu ki – lô – gam đường?
- Hs cùng GV phân tích bài toán và tóm tắt bài.
+ Một của hàng Buổi sáng bán được 85 kg đường.
+ Hs quan sát.
+ Số kg đường Buổi chiều bán được nhiều hơn so với Buổi sáng.
+ Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg đường?
+ Dạng bài toán này thuộc dạng bài toán nhiều hơn.
- Hs giơ tay.
Buổi sáng 
Buổi chiều 
85 kg
15 kg
? kg
- Hs thực hiện và sau đó trình bày. 
Bài giải
Số ki-lô-gam đường buổi chiều cửa hàng bán được là:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
D – CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
- GV cho hs thực hiện bài Phép tính nào Đúng, phép tính nào Sai. Trình bày bằng thẻ ý kiến.
38 + 62 = 100 €	88 + 2 = 100 €	65 + 35 = 100 €
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs xem lại bài.
- Chuẩn bị bài mới: Lít.
DUYỆT: ( Ý kiến góp ý )

Tài liệu đính kèm:

  • docxPhep cong co tong bang 100.docx