Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012

Tuần 27

Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2012

 Toán

 Số 1 trong phép nhân và phép chia

I.MỤC TIÊU:

-Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

-Biết số nào nhân cho 1 cũng bằng chính nó.

-Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Bài cũ: (5)

?Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào

-5 HS trả lời. GV ghi điểm

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2)

-Hôm nay ta sang bài mới: Số 1 trong phép nhân và phép chia

2.Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: (5)

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27 
Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2012
 Toán
 Số 1 trong phép nhân và phép chia
I.Mục tiêu:
-Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Biết số nào nhân cho 1 cũng bằng chính nó.
-Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào
-5 HS trả lời. GV ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta sang bài mới: Số 1 trong phép nhân và phép chia
2.Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: (5’)
a.GV nêu phép tính nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2
 1 x3 = 1 + 1 + 1 = 3	vậy 1 x 3 = 3
 1x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 	vậy 1 x 4 = 4
-HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b. 2 x1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1= 4
-HS nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
3.Phép chia cho 1: (5’)
1 x 2 = 2 ta có : 2 : 1 = 2
-HS nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-HS nhắc lại
4.Thực hành: (20’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
 1 x 2 = 1 x 3 = 1 x 4 = 
 2 x 1 = 3 x 1 = 4 x 1 = 
-HS nêu miệng kết quả,GV ghi bảng.
Bài 2: Số?
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
	X 3 = 3 4 x = 4 	:1 = 2
	X 1 = 3	1x	 = 4	x 1 = 5
	 : 1 = 3	4:	=	4	:1 = 1
-HS cùng GV chữa bài
Bài 3: Tính
 a) 4 x 2 x 1 = ; b) 4 : 2 x 1 = ; c) 4 x 6 : 1 =
-HS khá, giỏi làm
-GV chấm, chữa bài.
5.Củng cố,dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhớ xem lại bài.
 ==========***=========
Đạo đức
 Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-HS biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống cụ thể.
GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khỏc .
II. Hoạt động dạy học
1.Bài cũ:(3’)
-Tiết trướcta học bài gì?
-Khi đến nhà người khác em làm như thế nào?
HS trả lời,GV nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Xử lí tình huống (15’)
*Mục tiêu:HS tập cách ứng xử lịch sự khi đến nhà người khác .
 *Cách tiến hành: 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống
+ Tình huống 1:Em sang nhà bạn chơi thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích. Em sẽ ...
+Tình huống 2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình em thích xem khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ .....
+Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi thấy bà bạn bị mệt. Em sẽ.....
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lần lượt đóng vai.
-GV kết luận: +Em cần hỏi mượn. Nếu chủ nhà đồng ý và chơi cần giữ gìn cẩn thận.
c.Hoạt động 2: Củng cố lại kiến thức đã học (10’)
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố về kĩ năng cư xử khi đến nhà người khác.
*Cách tiến hành:
-GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố (tình huống) chủ đề đến chơi nhà bạn.
VD: Khi đến nhà bạn thấy người lớn ở nhà.
-Từng nhóm đố, lớp trả lời.
 -GV theo dỏi nhận xét.
*Kết luận: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu.
d.Hoạt động 3: (2’) Củng cố, dặn dò
?Hãy nêu việc làm cụ thể là lịch sự với người khác
-HS trả lời.
Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2012
 Thể dục
 Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
I.Mục tiêu:
-Ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác độ tương đối chính xác.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường dọn vệ sinh, kẻ vạch
-Còi.
III.Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-HS khởi động: Xoay khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông.
-HS tập lại động tác: Lườn , tay, chân, toàn thân của bài thể dục.
2.Phần cơ bản: (25’)
* Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông : 2 lần 10m
-HS thực hành đi theo tổ, GV theo dỏi nhận xét.
*Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang : 2 lần 10 m
-HS đi theo tổ, GV theo dỏi nhận xét.
*Đi kiễng gót hai tay chống hông : 2 lần 10 m
-HS thực hành GV nhận xét.
*Đi nhanh chuyển sang chạy: 3 lần 20m
-HS thực hành. HS nhận xét lẫn nhau
-GV sửa sai
*Trò chơi: “Kết bạn” 
-HS nhắc lại cách chơi .
-HS chơi trò chơi
-GV nhận xét.
3.Phần kết thúc: 
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========****============
Toán
 Số 0 trong phép nhân và phép chia
I.Mục tiêu:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
-Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
-Biết không có phép chia cho 0.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời 
-HS nêu 1 trong phép nhân và phép chia
-GV nhận xét , ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta sang bài mới: Số 0 trong phép nhân và phép chia
2.Giới thiệu phép nhân có thừa số 0: (5’)
a.GV nêu phép tính chia, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
 0 x 2 = 0 + 0 = 0 vậy 0 x 2 = 0 , ta có : 2 x 0 = 0
 0 x3 = 0 + 0 + 0= 0 vậy 0 x 3 = 0 , ta có 3 x 0 = 0
 -HS nhận xét: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.Số nào nhân vớ 0 cũng bằng 0
3.Phép chia cho có số bị chia là 0: (5’)
 0 : 2 = 0 vì 0 x 2= 0 
 0 : 5 = 0 vì 0 x 5 = 0 
-HS nhận xét: Số 0 nào chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
-HS nhắc lại
*Chú ý: Không có phép chia cho 0
4.Thực hành: (20’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
 0 x 2 = 0 x 5 = 1 x 0 = 
 2 x 0 = 5 x 0 = 0 x 1 = 
-HS nêu miệng kết qảu,GV ghi bảng.
Bài 2: Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu và làm miệng, GV ghi kết quả
 0 : 5 =  0 : 4 = .. 0 : 3 = . 0 : 1 = .
-HS cùng GV chữa bài
Bài 3: Số?
	X 4 = 0 2 x = 0 x 1 = 0
	: 4 =0	 :2	= 0	 :1 = 0
-HS làm vào vở, 1SH lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 4: Tính
-HS khá, giỏi đọc yêu cầu và làm
a. 4 : 4 x 0 = . 8 :2 x 0 = 
 =  =	
b. 0 : 5 x 5 = .	 0 : 2 x 1 = 
 = 	 = 
-GV hướng dẫn HS làm 
-HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét.
-GV chấm, chữa bài.
5.Củng cố,dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhớ xem lại bài.
 ==========***==========
Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra giữa kì II(Tiết 3)
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?(BT2,BT3); biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
II.Đồ dùng:
-Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Kiểm tra tập đọc: (20’)
-GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm và đọc bài tập đọc ở trong phiếu.
-HS đọc bài 
-GV nêu câu hỏi
3.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ?(5’)
-1HS đọc yêu cầu bài tập , HS làm miệng
a.Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b.Chim đậu trắng xoá trên cành.
-GV nhận xét: a. Hai bên bờ sông ; b.Trên cành
4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm(7’)
a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
b.Trong vườn, hoa khoe sắc thắm.
-HS làm vào vở và đọc bài làm.
-GV nhận xét: a.Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu?
 b.ở đâu hoa khoe sắc thắm?
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-GV cùng HS nhận xét.
5.Ghi lời đáp lại của em: (5’)
a.Khi bạn lỗi vì vô ý làm bẩn quần áo của em.
b.Khi chị xin lỗi đã trách mắng lầm em.
c.Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em.
-HS làm vào vở và đọc bài làm của mình.
-HS cùng GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại bài.
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 4)
I.Mục tiêu:	
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
-Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
-Viết một đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu) về một loài chim (hoặc gia cầm).
II.Đồ dùng:
-Phiếu học tập ghi sẵn bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay ta ôn lại kiến thức kĩ năng về từ ngữ chỉ chim chóc, viết đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm
2.Kiểm tra đọc: (20’)
-Từng em lên bốc thăm đọc bài
-Trả lời câu hỏi do GV nêu .
-GV ghi điểm
2.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc: (5’)
-GV nêu cách chơi: Các em nêu đặc điểm,màu sắc, .. và hoạt động của loài chim.
VD:Con gì có cánh mà lại biết bơi
-Lớp trả lời con vịt.
-HS chơi, GV nhận xét
3.Viết một đoạn văn ngắn(3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm (vịt, ngan, ngỗng)
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
-GV theo dỏi và gợi ý cho HS còn lúng túng.
-GV đọc bài mẫu: Ông em nuôi một con Sáo. Mỏ nó vàng. Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng sắt rất to, bên cạnh cây hoa đào rất đẹp. 
-HS đọc bài làm cuả mình cho cả lớp nghe và nhận xét.
-GV chấm bài và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS cùng GV hệ thống lại bài.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***=========
Buổi chiều Luyện Tiếng Việt
 Luyện đọc “ Chim Phượng làm vua’’
I.Mục tiêu:
- Giúp hs đọc và điền các từ nhữ để hoàn thiện truyện: ‘ Chim Phượng làm vua’’ .
- Hs trả lời được các câu hỏi ở phàn bài đọc dới hình thức trắc nghiệm.
II.Hoạt động dạy học.
1.Hướng dẫn học sinh đọc câu truyện : 
A.Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
+Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
+Gv ghi từ khó lên bảng: .
+Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv hướng dẫn Hs đọc.-Hs tiếp nối nhau đọc đoạn.-1Hs đọc chủ giải ở Sgk.
-Thi đọc trong nhóm.Gv nhận xét.
B. Hướng dẫn làm bài tập: Chon câu trả lời đúng
a ) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?
 Phượng và Công vỗ cánh bay lên .
 * Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng .
 Phượng Hoàng là vua của các loài chim .
b ) Phần in đậm trong câu “ Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua.” trả lời câu hỏi nào ?
 Là gì ?
 * Làm gì ?
 Thế nào ?
c Có thể thay từ ngưỡng mộ trong câu “ Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng .” bằng từ ngữ nào cùng nghĩa ?
 thán phục .
 * tín nhiệm .
 mê tín .
c.Củng cố, dặn dò: (1’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
	==========***==========
 Luyện viết
 Sông Hương
I. Mục tiêu: 
	- HS viết đúng chính tả, đúng mẫu, đúng cỡ, đẹp 
	- Viết hoa đúng chữ đầu câu, tên riêng. biết trình bày đẹp 
II. Hoạt động dạy học:
	HĐ1: Nêu yêu cầu tiết học
	HĐ2: Hướng dẫn HS viết bài
	GV đọc bài -2HS đọc lại bài 
	- HS viết từ khó vào vỡ nháp 
	HĐ3: GV đọc bài HS viết vào vở 
	- HS soát lỗi 
Hs khá giỏi viết thêm:Kiểu chữ nghiêng
	- Chấm - chữa lỗi 
III. Củng cố dặn dò:
	============****===============
 Luyện toán
 Số 1 và 0 trong ... c. Về ôn bài sau.
 =============****============
 Toán
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
-Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có kèm tên đơn vị đo.
-Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia; nhân, chia trong bảng tính đã học)
-Biết giải bài toán có một phép tính chia.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-2HS đọc lại bảng nhân và bảng chia đã học
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Để củng cố kiền thức, kĩ năng về tính nhẩm và giải toán mời các em cùng sang tiết luyện tập chung tiết hai.
b.Hướng dẫn làm bài tập (28’) 
Bài 1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu:Tính nhẩm
 a 2 x4 = 8 : 2 = 3 x 5 = 5 x 4 = 15 : 3 = 20 : 4 = 
-HS lần lượt nêu kết quả, HS nhận xét , GV ghi bảng kết quả.
 b.2 cm x 4 = 5dm x 3 = 10 dm : 5 = 4 cm x 2 =
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 2: Tính 
 a.3 x 4 + 8 = b. 2 : 2 x 0 = 
 3 x 10 - 14 = 0 : 4 + 6 =
-GV hướng dẫn :Đối với dãy tính này ta thực hiện từ trái sang phải 
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-GV cùng HS khác nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích a
?Bài toán cho biết gì (Có 12 học sinh chia đều 4 nhóm)
 ?Bài toán hỏi gì (Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?)
-HS làm vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ
 Bài giải
 Mỗi nhóm có số học sinh là: 
 12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số : 3 học sinh
-GV cùng HS chữa bài.
-Câu b HS làm tượng tự như câu a.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***==========
 Tiếng Việt
 Kiểm tra viết
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra kĩ năng nghe viết chính tả bài Con Vện .
-Viết được đoạn văn về con vật.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Học sinh viết bài: (28’)
-GV đọc bài viết 1 lần.
-2HS đọc lại bài viết.
?Hãy tìm những chữ viết hoa trong bài thơ
?Cách trình bày bài thơ như thế nào
-GV đọc từng dòng thơ, HS lắng nghe viết bài vào vở.
-GV đọc lại thong thả, HS trao đổi vở kiểm tra lỗi.
3.Dựa vào ý sau viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu ) để nói về con vật mà em thích
?Đó là con gì ? ở đâu
?Hình dáng con vật có gì đặc điểm gì nổi bật
?Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu
-HS dựa vào các câu hỏi viết vào vở đoạn văn
-GV chấm bài và nhận xét.
 ========*****===========
 Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết nhận ra ưu, khuyết điểm của mình trong tháng
-HS biết khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm
-Kế hoạch tháng tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Đánh giá tình hình trong tuần :
-Lớp trưởng lên điếu khiển lớp sinh hoạt
-Các Sao trưởng điều hành tổ mình thảo luận về nề nếp, học tập, vệ sinh.
-Các Sao trưởng lên báo cáo trước lớp, các Sao nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung:
+Về nề nếp: thực hiện tốt
+Về học tập: Các em đã thực hiện tốt. Văn, Đức có tiến bộ về viết.
+Về vệ sinh : Thực hiện tốt.
2.Kế hoạch tới:
-Tiếp tục duy trì nề nếp và sinh hoạt những yêu cầu của đội Sao đề ra.
-Học bài và làm bài đầy đủ.
-Thi đua dạy tốt học tốt . 
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-HS làm việc theo tổ về dọn vệ sinh : quét lớp, lau bảng, tủ, mạng nhện
-GV theo dỏi và nhắc nhở.
?Sau khi làm vệ sinh các em thấy lớp học sạch hay bẩn
-HS trả lời.
-GV : Các em đã làm một việc góp phần bảo vệ môi trường sạch, đẹp.
	===========*****============
Buổi chiều Luyện Tiếng Việt
Ôn tập
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”, đáp lời đồng ý.
-Kể về con vật mà em biết.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
a.Vì quên bút, em không làm bài.
b.Vì mưa to ,em không đi học.
c.Con chim chết vì khát.
-HS gạch chân dưới bộ phận câu trả lời. HS làm vào vở
-GV nhận xét.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân.
-Cây lúa héo khô vì trời rét quá
-Vì bị săn lùng, một số loài thú rừng quý của nước ta bị mất giống.
-Chim sơn ca thôi không hót vì bị nhốt lâu trong lồng
-HS làm vào vở, GV theo dỏi.
Bài 3: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Kể tên con vật mà em biết.
-HS kể theo nhóm, GV nhận xét.
Bài 4: Đáp lời đồng ý (miệng)
a.Mẹ đồng ý cho em đi xem phim.
b.Cô giáo đồng ý cho các em đi tham quan vườn trường.
-HS lần lượt đáp lời.
Bài 5: Viết đoạn văn ngắn trả lời về biển.
-HS viết bài vào vở.
-GV chấm, chữa bài.
3.Dặn dò: (1’)
Về nhà nhớ xem lại bài.
 ============****=============
 Luyện tiếng việt 
 Ôn tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng nghe viết và trình bày đúng nội dung yêu cầu .
- Dựa vào bài đã học trả lời các câu hỏi BT2.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn viết: (30’)
-GV đọc bài 1 lần, 2HS đọc lại.
-Cả lớp đọc lướt qua 1 lần.
-GVhướng dẫn HS cách trình bày.
Bài 1 . Sắp xếp tên các loài chim theo thứ tự bảng chữ cái >
 Phượng , bồ nông , sếu , quạ ,
	diều hâu , công , gõ kiến 
1) ..................................................... 2........................................................
3)...................................................... 4........................................................
5)...................................................... 6........................................................
7)...................................................... 8........................................................
Bài 2. Dựa theo truyện “ Chim Phượng làm vua” , trả lời câu hỏi :
a) Các loài chim tổ chức lễ hội gì ?
.........................................................................................................................
b) Những con nào lọt được vào vòng cuối ?
..........................................................................................................................
c) Cuối cùng , con nào được chọn ? vì sao ?
...........................................................................................................................
3.Chấm, chữa bài:
-GV chấm bài cho HS.
4.Dặn dò: (1’)
-Nhắc nhỡ HS viết đẹp hơn nữa.
-Về nhà luyện viết nhiều hơn.
 =============*****================
 Luyện Toán
 Tiết 2
I.Mục tiêu:
- Ôn kĩ năng làm toán nhân một số với 0 , với 1.
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
-HS có kĩ năng trình bày bài giải đúng yêu cầu.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (35’)
 Bài1 . Tính nhẩm .( HS làm miệng )
a) 0 + 5 = ...... b ) 3 x 1 =........ c) 0 : 2 =..........
 5 + 0 = ...... 1 x 3 =....... 0 : 3 =..........
 0 x 5 =........ 3 : 3 = ........ 0 : 4 =........
 5 x 0 =....... 3 : 1 = ........ 0 : 5 = .....
Bài 2 . Tính ( Theo mẫu ) .( HS làm bảng con ) :
a) 5 cm x 4 = 20 cm 5 dm x 6 = ........ 10 l x 2 = ......
b) 20 cm : 4 = 5 cm 30 dm : 5 =....... 20 l : 2 = ........
Bài 3 . Tìm x
a) x x 4 = 20 b ) 30 : x = 3 c) x : 4 = 20 
 ................. ..................... ..................
 .................. .................. ....................
Bài 4 . Có 12 cái bánh chia đều vào các hộp , mỗi hộp 4 cái . Hỏi đã chia được mấy hộp bánh ? 
-HS phân tích bài toán.
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Muốn tìm số hộp bánh ta làm thế nào 
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-HS cùng GV nhận xét.
 Bài 5 . Đố vui . ( Hs nêu kết quả )
Điền dấu ( + , - , x , : ) thích hợp vào ô trống :
 5 5 5 5 = 0 
- GV chấm và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại bài.
-GV nhận xét.
-Về ôn lại bài.
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra giữa kì II(Tiết 1, 2)
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc 45 tiếng / phút); hiẻu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào?(BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
-HS khá, giỏi đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc 45 tiếng / phút.
-Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
II.Đồ dùng:
-Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Kiểm tra tập đọc: (20’)
-GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm và đọc bài tập đọc ở trong phiếu.
-HS đọc bài 
-GV nêu câu hỏi
3.Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi Khi nào ?(5’)
-1HS đọc yêu cầu bài tập , HS làm miệng
a.Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b.Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
-GV nhận xét: a. mùa hè ; b.khi hè về
4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm(7’)
a.Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b.Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-HS làm vào vở và đọc bài làm.
-GV nhận xét: a.Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
 b.Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
5.Nói lời đáp lại của em: (5’)
a.Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn
b.Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ.
c.Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
-HS thảo luận theo cặp
-Một số trình bày trước lớp.
-HS cùng GV nhận xét: a.Có gì đâu; b.Dạ, không có gì! ; c.Lúc nào bác cần cứ gọi cháu nhé!
 Tiết 2
1.Kiểm tra đọc: (20’)
-Từng em lên bốc thăm đọc bài
-Trả lời câu hỏi do GV nêu .
-GV ghi điểm
2.Trò chơi mở rộng vốn từ: (5’)
a.GV chia lớp thành 5 tổ và đặt tên cho mỗi tổ: Xuân, Hạ, Thu, Đông , Tổ hoa, tổ quả gắn biển lên từng tổ
b.1 thành viên trong tổ đứng dậy giới thiệu tên và nói 
?Đố bạn mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào kết thúc tháng nào
-Thành viên các tổ khác trả lời
c.1 bạn đứng dậy giới thiệu tên một loài hoa và đố : Theo bạn tôi mùa nào? Từng mùa nói tên của mình.
-HS chơi, GV nhận xét.
3.Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu.
 .Trời đã vào thu những đám mây bớt màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng tròi xanh và cao dần lên.
 -HS làm vào vở và đọc lên
-HS cùng GV nhận xét:
 .Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió heo may đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn bài.
	--------------------**-------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2011_2012.doc