Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học: 2011 - 2012 - Lò Văn Hơn

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học: 2011 - 2012 - Lò Văn Hơn

Tuần 16

Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Thầy thuốc như mẹ hiền

I. Mục đích yêu cầu.

1. Kiến thức- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.(TLCH 1,2,3)

2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Tranh minh họa bài học

 HS: Chuẩn bị bài

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 140 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học: 2011 - 2012 - Lò Văn Hơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.(TLCH 1,2,3)
2. Kĩ năng: 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ:	- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh minh họa bài học
 HS: Chuẩn bị bài
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
-Bài chia làm mấy đoạn.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
Cho hs luyện đọc theo cặp
Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc mẫu.
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2.
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
H:Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 2: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
-Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
- Giúp hs hiểu nghĩa hai câu thơ.
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?
+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
3. Dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Bài chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Học sinh phát âm từ khó : nghèo, trong, khuya 
- Học sinh đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc cặp.
-Lắng nghe.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
-Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ:
“Công danh trước mắt trôi như nước.
 Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
Tỏ rõ chí khí của mình.
Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
- Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi.
-Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
- Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
*Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.
Tiết 3: Thể dục ( GV chuyên: Điêu Chính Chăn- dạy)
Tiết 4: Toán
 Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 	
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm có liên quan.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). 
- BT 3: HSKG
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II/ Đồ dùng dạy học 
 Thầy: Bảng phụ. 
 Trò: Bảng con.
 III/ Các hoạt động dạy học
 1- Ổn định tổ chức : Hát.
 2- Kiểm tra: 
 0,37 = 37% ; 0,2324 = 23,24%
 3- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 	
• Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
*Bài 2: Gọi hs đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
-Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào nháp.
-Nêu kết quả.
-Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 1.Tính (theo mẫu)
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
a. 27,5% + 38% = 65,5% 
b. 30% - 16% = 14%
c. 14,2% x 4 = 56,8% 
d. 216% : 8 = 27%
*Bài 2.
-Theo kế họạch thôn Hòa An phải trồng: 20 ha ngô.
-Hết tháng 9 trồng được: 18ha
Hết năm trồng 23,5 ha ngô.
a.Hết tháng 9: . . .% kế hoạch cả năm ?
b.Hết năm thực hiện được : . . . % ?
-Vượt mức kế hoạch:. . . . % ? 
 Bài giải
a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%
b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%; 
 b. Thực hiện: 17,5%; vượt 17,5%
 4- Củng cố- Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
 GV chuyên: Hà Thị Nga - dạy
 Sáng: Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán
 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức:- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
- Bài 3: HSKG
 2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh giải toán tìm một số phần trăm của một số nhanh, chính xác.
 3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II.Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
1.KTBC: Kiểm tra học sinh làm bài ở vở BTT 3
-Nhận xét việc học ở nhà của hs.
2.Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số.
· Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách tính phần trăm.
 	52,5% của số 800
Đọc ví dụ1 – Nêu.
Số học sinh toàn trường: 800
Học sinh nữ chiếm: 52,5%
Học sinh nữ: ? học sinh 
Học sinh toàn trường chiếm ? %
* Nêu ví dụ 2.
-GV đọc đề, hướng dẫn và giải thích:
+ Lãi xuất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì ?
Hướng dẫn: Tìm 75% của 32 hs (là số hs 10 tuổi)
+ Tìm số hs 11 tuổi.
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Hướng dẫn:Tìm 05,% của 5 000 000 đồng(là số tiền lãi sau một tháng)
-Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào?
3 Dặn dò: 
-Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở BT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Bài 3. Bài giải
a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
 vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 
 1,25 = 125%
b. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền 
vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% 
thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần 
trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% 
 Đáp số: a. 125% ; b. 25%
Tóm tắt:
	 100% số hs toàn trường là: 800 học sinh
 1% số học sinh toàn trường là:. . . . hs? 
	52,5% số học sinh toàn trường là: HS?
-Học sinh tính:
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:
= 420 (hs) 
	800 ´ 52,5
	 100
Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:
800 ´ 52,5 : 100 = 420
Hoặc: 800 : 100 x 52,5 =420
*Học sinh đọc đề toán 2.
- Nêu cách giải.
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000:100 x 0,5 = 5000( đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
Bài 1. Tóm tắt.
Lớp học có: 32 hs
Số hs 10 tuổi chiếm: 75%
Học sinh 11 tuổi: . . . em ?
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 =24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 (học sinh) 
 Đáp số: 8 học sinh.
Bài 2.
Tóm tắt.
Lãi xuất tiết kiệm là: 0,5% tháng
 5 000 000 đồng: . . . . .% tháng ?
 Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 
5 000 000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ.
I.Mục đích yêu cầu :
- Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
- Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
- Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình.
II. Chuẩn bị:
 Ghi sẵn bài tâp 1 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. KT bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của người thân, hoặc một người em quen biết.
Giáo viên nhận xét – cho điểm. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: “Tổng kết vốn từ.”
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
*Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu:
Giáo viên hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm 5, làm bài vào bảng phụ
Gv theo dõi, nhắc nhở, Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập
Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm Những từ đó nói về tính cách gì?.
Cho hs thảo luận theo cặp, làm bài vào vở.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
3. Củng cố. - dặn dò:
Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người.
Nê ... iểm tra bài cũ
GV nhận xét bài kiểm tra.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài .
2. Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- GV giải nghĩa từ : việc bếp núc.
Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu
chuyện trả lời câu hỏi :
H : Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghê nhằm mục đích gì ?
H : Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì ?
H: Lớp trưởng đã phân công ntn?
H : Hãy thuật lai diễn biến của buổi liên hoan?
- GV nhận xét, chốt ý .
- GV treo bảng phụ ghi mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
Bài tập 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS thảo luận N4 lập CT HĐcủa lớp . chào mừng ngày Nhà giáo VN 20-11.
GV nhận xét, tuyên dương môt số nhóm làm tốt.
C/ Củng cố, dặn dò
Cho hs đọc lại cấu tạo của một CTHĐ.
Chuẩn bị bài : Lập chương trình hoạt động của tuần 21. 
 - Lắng nghe.
2 HS nối tiếp nhau đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Lớp theo dõi SGK.
chúc mừng các thầy cô nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 –11; bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
- Cần chuẩn bị : 
+ Bánh kẹo, hoa quả, .
+ Làm báo tường 
+ Chương trình văn nghệ 
- Phân công 
+ Bánh kẹo, hoa quả : Các bạn nữ. 
+ Trang trí : Trung, Nam ...
+ Các tiết mục khác .
- Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ ... khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo.
HS nhận xét, bổ sung.
2-3 HS đọc cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
Lớp theo dõi .
1 HS đọc to.
- HS thảo luận N4.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc lại.
Tiết 2: Toán
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I.Mục tiêu:
- Làm quen với biểu đồ hình quạt. 
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng dạy học : Vẽ sẵn biểu đồ trong SGK trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: 2 hs
- Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Yêu cầu 1 HS giải BT 1
Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi đề bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài .
2.1 Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Ví dụ 1
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt GV vẽ trên bảng, nhận xét :
-Biểu đồ có dạng hình gì ?
-Trên mỗi phần của hình tròn được ghi các tỉ số phần trăm tương ứng .
-GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ .
-Nhìn vào biểu đồ, hãy cho biết :
-Số sách trong thư viện được phân làm mấy loại ?
+ Có bao nhiêu phần trăm số sách là truyên thiếu nhi?
+ Có bao nhiêu phần trăm số sách là SGK ?
+Có bao nhiêu phần trăm số sách là các loại sách khác ?
Ví dụ 2
GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
- Nhìn vào biểu đồ, hãy cho biết :
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia bơi?
+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tính số HS tham gia bơi?
2.2 Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát vào biểu đồ, hãy cho biết :
- Có bao nhiêu HS :
+ Thích màu xanh?
+ Thích màu đỏ ?
+ Thích mầu trắng ?
+ Thích màu tím ?
Gv nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu Hs đọc đề bài, quan sát vào biểu đồ, cho biết :
- Phần nào trên biểu đồ chỉ số HSG, HSK, HS trung bình ?
- Số HS được phân làm mấy loại ?
- Số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Số HS khá chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Số HS TB chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Yêu cầu HS đọc các tỉ số phần trăm của số HSG, HSk, HS trung bình.
Gv nhận xét.
C.Củng cố-Dặn dò:
2 Hs thực hiện yêu cầu .
-nhắc lại đề bài.
-  có dạng hình tròn 
- HS tập đọc biểu đồ .
Phân làm 3 loại .
+ Có 50% số sách là truyên thiếu nhi.
+ Có 25% số sách là SGK .
+ Có 25% số sách là các loại sách khác .
1 số HS đọc biểu đồ .
12,5 % HS tham gia bơi.
có 32 hs
Số HS tham gia môn bơi là :
 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh )
HS đọc đề bài và quan sát vào biểu đồ .-Một số hS nêu miệng 
- Số HS thích màu xanh là :
120 x 40 : 100 = 48 (HS )
- Số HS thích màu đỏ là :
120 x 25 : 100= 30 (HS)
- Số HS thích màu trắng là :
120 x 20 : 100 = 24 (HS )
- Số HS thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 (HS)
HS nhận xét, sửa bài.
- màu trắng biểu thị số HSG, màu xanh đậm biểu thị số HSK, màu xanh nhạt biểu thị số HS trung bình
3 loại: giỏi, khá, TB
HS giỏi chiếm : 17,5%
Hs khá chiếm : 60%
HS TB chiếm : 22,5%
HS nhận xét, sửa bài.
1 vài HS đọc.
Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)
 Cánh cam lạc mẹ
 I/ Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
 - Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô.
 - Giáo dục HS có ý thức trong rèn chữ viết.
 II/ Đồ dùng dạy học	
 - Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2.
 - Trò: Đồ dùng học tập.
 III/ Các hoạt động dạy học
 1- Ổn định tổ chức : Hát
 2- Kiểm tra:
 - Viết đúng: Vất vả, đủng đỉnh.
 3- Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng 
 b) Nội dung bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Viết đúng các từ khó.
- Đọc cho HS viết bài.
- GV đọc soát lỗi.
- Đổi chéo soát lỗi.
- Chấm một số bài.
c- Luyện tập
- 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS lên làm theo cặp đôi
- 1 em làm ra giấy to. Làm xong
dán lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và chữa.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở yêu thương của bạn bè.
- vào vườn, trắng sương, bể, bọ dừa, râm ran.
* Bài 2: (17) Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô trống.
a) r; d hay gi.
- Các tiếng là ra, giữa, dòng, rò, ra, duy; ra, giấu, giận, rồi.
b) o hay ô
- Sau khi điền o, ô được các tiếng đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hôi, tròn, một.
	4- Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Lịch sử
Ôn tập: Chín năm kháng chiến 
bảo vệ độc lập dân tộc
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 –1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
- Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đọan lịch sử này.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (2 HS)
H. Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ?
H. Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
 2.1: Giới thiệu bài:Nêu và ghi đề bài.
 2.2: Hướng dẫn ôn tập.
* Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 4. Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954.
- Đại diện cấc nhóm trình bày
Thờigian
Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945 đến 1946
Đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt”
19/2/1946
TW Đảng và chính Phủ phát đông toàn quốc kháng chiến
20/12/1946
Đài Tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.
20/12/1946 đến tháng 2/1947
Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quyết sinh”
Thời gian xảy ra
Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Thu – Đông 1947
Chiến dịch Việt Bắc-“mồ chôn giặc Pháp”
Thu-đông 1950
16 –18/9/1950
Chiến dịch Biên giới.
Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu.
Sau chiến dịch Biên giới
2/1951
1/5/1952
Tập chung xây dưnghậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ranhiêmvụ cho kháng chiến.
Khai mạc đai hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.
30/3/1954 –7/5/1954
Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng.Phan Dình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
HS và GV nhận xét.
Yêu cầu 1 vài Hs nêu lại.
 *Hoạt động 2: Trò chơi hái hoa dân chủ.
GV yêu cầu một vài Hs lên hái hoa và trả lời câu hỏi:
H. Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc? (Vì chúng cũn nguy hiểm như giặc ngoại xâm, chúng có thể làm cho dân tộc suy yếu, mất nước).
H. Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần hai tháng trời có ý nghĩa ntn? (đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến)
H. Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnhvà truyền thống của ND ta? (sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta)
H.Chiến thắng biên giới Thu – đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? (căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Chiến thắng cỗ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền)
H. Nêu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951) đã đề ra cho Cách mạng, để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì? (NV: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn tòan. ĐK: Phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nông dân)
HS nhận xét bổ sung.
GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố - dặn dò.
Nhận xét thái độ học tập của HS. Tuyên dương một số em học tốt .
Tiết 5: Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp tuần 20
I. Mục đích yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 20.
- Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 21
II. Các hoạt động lên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Sinh hoạt lớp
- Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
- Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét:
a. Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.
b. Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tồn tại: Còn có em lười học : một số em chữ còn xấu, viết cẩu thả, có em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng. 
c. Các công tác khác: Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.
- Tồn tại: một số em đi học còn quên khăn quàng, quần áo còn bẩn, vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ.
* Tuyên dương một số em tích cực học tập và lao động
3. Kế hoạch tuần 21.
a. Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
b. Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
- Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
- Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
- thực hiện 15 phút đầu giờ kiểm tra bảng cửu chương (kiểm tra theo cặp)
c. Các công tác khác: Tham gia đầy đủ các buổi lao động do Đội phân công, đóng
góp các khoản tiền do trường quy định, tiếp tục chăm bón cây xanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2011_2012_lo.doc