Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học: 2011-2012

Tập đọc:

QUẢ TIM KHỈ

I./ MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu nôi dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị cá Sấu lừ nhưng Khỉ đ khôn khéo thoát natnj. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5)

II./ ĐỒ DÙNG : Giáo viên:

- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK.

III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài thơ “ Sư Tử xuất quân ” trả lời các câu hỏi cuối bài.

3. Bài mới :

 

docx 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai, ngµy 13 th¸ng 1 n¨m 2012
Hướng đạo sinh: 
Chương trình Giị non
Tập đọc:
QUẢ TIM KHỈ
I./ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nơi dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị cá Sấu lừ nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt natnj. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn ( trả lời được CH1,2,3,5)
II./ ĐỒ DÙNG : Giáo viên:
Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Khởi động :	
Kiểm tra bài cũ : 	
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài thơ “ Sư Tử xuất quân ” trả lời các câu hỏi cuối bài. 
Bài mới :
TIẾT 1
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2. Họat động 2: Luyện đọc.
+ GV đọc mẫu .
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- GV yêu cầu HS nêu các từ khó trong bài.
GV hướng dẫn HS đọc các từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt nghỉ các câu dài.
GV kết hợp hỏi nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS chú ý theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện ngắt nghỉ nhịp.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Các nhóm luyện đoạn trong nhóm
- Đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
- HS phân vai thi đọc.
TIẾT 2
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
3.Họat động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại.
- GV theo dõi nhận xét.
5. Hoạt động 5 : Củng cố – dặn dò.
- Câu chuyện nói với em điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
1 HS đọc bài.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
Rút kinh nghiệm:
Tốn:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 	Giúp HS:
Biết cách tìm số thừa x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b.
Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 3).
II.ĐỒ DÙNG : 
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động
2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân.
Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
Yêu cầu HS giải bài 4
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
Hoạt động 1:Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
Bài 1: Tìm X 
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Bài 2: 
Đề bài yêu cầu gì?
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Hoạt động 2: Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán bằng 1 phép chia.
Bài 4: 
Đọc ,phân tích bài tốn : 
? Bài tốn cho biết gì ? 
? Bài tốn hỏi gì ? 
Trình bày:
GV nhận xét – tuyên dương.
5. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 4.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. Sau đĩ làm bài 1 vào vở.
Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
 y + 2 = 10	
	 y = 10 – 2
	 y = 8
Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia
 y x 2 = 10	
	 y = 10 : 2
	 y = 5	
HS thực hiện phép tính. 
Cột thứ nhất:2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích)
Cột thứ tư:	6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số)
Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích)
Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc và nêu : 
3 túi : 12 kg gạo 
 1 túi : kg gạo ?
Bài giải
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg gạo
Rút kinh nghiệm:
Luyện tốn:
Ôn : Tìm một thừa số trong phép nhân .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
2.Kĩ năng : Gọi tên nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu .
1.Viết phép nhân và số thích hợp theo mẫu :
Phép nhân
TS
TS
Tích
3 x 4 =
4 x 7 =
5 x 8 =
2.Có 18 chiếc bút chì đựng đều vào các hộp, mỗi hộp đựng 3 bút. Hỏi cần bao nhiêu chiếc hộp ?
3.Tìm y .
	 y x 5 = 45 
	 7 x y = 42
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bảng chia 2®3
- Ôn : Tìm thừa số trong phép nhân.
-Làm phiếu.
1. Viết phép nhân và số thích hợp theo mẫu :
Phép nhân
TS
TS
Tích
3 x 4 = 12
3
4
12
4 x 7 = 28
4
7
28
5 x 8 = 40
5
8
40
2. Tóm tắt .
3 bút : 1 hộp 
18 bút : ? hộp .
Giải
Số chiếc hộp có :
18 : 3 = 6 (hộp)
Đáp số : 6 chiếc hộp.
3.Tìm y :
y x 5 = 45 7 x y = 42
 y = 45 : 5 y = 42 : 7
y = 9 y = 6
-Học thuộc bảng chia 2®3.
Rút kinh nghiệm:
Luyện tiếng Việt:
Luyện đọc: Gấu trắng là chúa tị mị.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Gấu trắng là chúa tò mò.
2.Kĩ năng : Rèn ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải bình tĩnh, xử lí nhanh khi gặp khó khăn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Gấu trắng là chúa tò mò.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố luyện từ và câu. Biết đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào .
1.Đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào .
a/ Con hổ bị thương nó rống lên thật to.
b/ Con voi rất khoẻ nó thồ nhiều hàng nặng thật nhanh
c/ Con cá heo làm xiếc rất hay.
d/ Con ngựa vằn chạy rất nhanh .
2.Nêu tên 3 loài thú mà em biết và hoạt động của chúng.
-Chấm điểm nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .
1.Đặt câu hỏi .
a/ Con hổ bị thương nó rống lên như
 thế nào ?
b/ Con voi rất khoẻ nó thồ nhiều hàng nặng như thế nào ?
c/ Con cá heo làm xiếc như thế nào ?
d/ Con ngựa vằn chạy như thế nào ?
2. Tên 3 loài thú 
	Khỉ – đạp xe.
	Cá heo – làm xiếc.
	Con voi – phun nước.
-Nộp bài.
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.
Rút kinh nghiệm:
	Thø ba, ngµy 14 th¸ng 2 n¨m 2012
Chính tả:
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài chính tả, trì nh bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật.
- Làm được (BT2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động
2. Bài cũ Cò và Cuốc.
Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
lướt, lược, trướt, phước.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc bài viết chính tả.
Đoạn văn có những nhân vật nào?
Vì sao Cá Sấu lại khóc?
Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
Hãy đọc lời của Khỉ?
Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
vHoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Trò chơi
GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
Tổng kết cuộc thi.
5. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
Hoạt động lớp, cá nhân.
Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
Khỉ và Cá Sấu.
Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
Đoạn trích có 6 câu.
Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Đặt sau dấu gạch đầu  ... hực hành)
vHoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3: Câu chuyện : Vì Sao?
GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
Treo bảng phụ có các câu hỏi.
Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cậubé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS. 
5. Củng cố – Dặn dò
Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
Nhận xét, cho điểm HS.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân
Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ 
2 HS thực hành kể trước lớp.
HS phát biểu ý kiến.
Rút kinh nghiệm:
Tốn:
LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU: 
Thuộc bảng chia 4.
Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 4)
Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Khởi động : 
Bài cũ : 
Bài mới :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2 : 
Hướng dẫn cho HS làm bài tập.
+ Bài 1 : Tính nhẩm.
Yêu cầu HS nhẩm nhanh trong vòng 1 phút sau đó nêu kết quả.
+ Bài 2 : Tính nhẩm.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
+ Bài 3 : Cho HS đọc kĩ đề bài nêu tóm tắc bằng miệng – Sau đó giải bài toán vào vở.
+ Bài 4 : Yêu cầu đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Yêu cầu HS thi giải nhanh. GV chấm 5 bài nhanh nhất.
+ Bài 5 : Cho HS quan sát hình trả lời.
3. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò.
- GV Nhận xét tiết học.
- HS nhẩm – nêu kết quả.
- Làm bài vào vở, đổi vở chữa bài.
- Làm vào vở.
Bài giải :
Số HS mỗi tổ có là :
40 : 4 = 10 (Học sinh)
Đáp số : 10 Học sinh
- HS trả lời.
- Thi giải nhanh.
- Hình a khoanh vào số con hươu.
Rút kinh nghiệm:
Luyện tiếng Việt:
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU: 
- Hồn thành các cụm từ so sánh 
- Tìm được từ gần nghĩa với mỗi từ cho trước .
- Ghi đúng dấu phẩy vào đoạn văn .
- Biết nĩi lời đáp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
II. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập sau : 
Bài 1 : Viết tên các con vật phù hợp vào mỗi chỗ chấm sau : 
Chậm như .. nhanh như 
Hiền như  dữ như .
Khỏe như .. hơi như ..
Bài 2 : Ghi dấu phẩy vào đoạn văn sau cho đúng .
Cĩ lần một thủy thủ rời tàu đi dạo . Trên đường trở về thấy một con gấu trắng đang xơng tới anh khiếp đảm bỏ chạy .
Bài 3 : Tìm từ gần nghĩa với mỗi từ sau : 
Trấn tĩnh : tẽn tị : bội bạc : 
Bài 4 : Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau : 
a) Hà gọi điện đến nhà Hường : 
- A lơ ! Làm ơn cho cháu hỏi đây cĩ phải là nhà bạn Hường đấy khơng ạ ? 
- Khơng phải đâu cháu ạ .
b) Ngọc hỏi Mai ? 
- Mai cĩ biết nhà trường cấp thẻ mượn sách vào ngày nào khơng ? 
- Tiếc quá , tớ cũng khơng biết .
Hoạt động 2 : Chấm , chữa bài , nhận xét 
- HS Nêu , GV ghi bảng .
Chậm như rùa nhanh như sĩc 
Hiền như nai dữ như hổ
Khỏe như voi hơi như cú 
Cĩ lần , một thủy thủ rời tàu đi dạo . Trên đường trở về , thấy một con gấu trắng đang xơng tới , anh khiếp đảm bỏ chạy . 
Trấn tĩnh : Bình tĩnh tẽn tị : xấu hổ 
Bội bạc : giả dối 
a) Hà gọi điện đến nhà Hường :
- A lơ! Làm ơn cho cháu hỏi đây cĩ –phải là nhà bạn Hường đấy khơng ạ? 
- Khơng phải đâu cháu ạ .
- Dạ , cháu xin lỗi bác .
b) Ngọc hỏi Mai : 
- Mai cĩ biết nhà trường cấp thẻ mượn sách vào lúc nào khơng ?
- Tiếc quá , tớ cũng khơng biết .
- Cảm ơn cậu , cĩ lẽ tớ phải đến thư viện hỏi trực tiếp thơi.
Rút kinh nghiệm:
Thø s¸u, ngµy 17 th¸ng 2 n¨m 2012
Tập viết: 
CHỮ HOA : U, Ư
I. MỤC TIÊU:
-Viết đúng 2 chữ U, Ư ( dịng cỡ vừa, 1dịng cỡ nhỏ- U hoặc Ư), chữ và câu ứng 
dụng: Ươm ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng ( 3 l ần)
II. ĐỒ DÙNG :
	- Mẫu chữ :
	- Bảng phụ viết sẵn một số ứng dụng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết chữ hoa
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ U
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa
U, Ư
- Nhắc lại cách viết 
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
 - Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
-GV giới thiệu câu ứng dụng : Ươm cây gây rừng
- Hướng dẫn HS giải nghĩa
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu: 
Ươm Ươm Ươm
Ươm cây gây rừng
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5:Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV 
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- Giải nghĩa câu mẫu
-Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
-3HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS viết vào vở
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I./ MỤC TIÊU : (Xem tiết 1).
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận điện th ại.
Ví dụ: biết chào hỏi và tự giới thiệu; nĩi năng rõ ràng, l ễ phép, ngắn gọn; nhấc và 
đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : 
Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
3. Bài mới :	
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Đóng vai.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các tình huống.
- Mời 1 số cặp lên đóng vai.
- Trò chuyện qua điện thoại như vây là lịch sự chưa ? Vì sao ?
GV kết luận.
2. Họat động 2 : Xử lí tình huống.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lý tình huống.
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao? 
- GV đưa tình huống như SGV.
- Đại diện nhóm trình bay cách giải quyết.
- GV yêu cầu HS quan hệ.
- Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự.
- Em đã làm gì trong tình huống đó?
3. Họat động 3 : Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục thực hiện những điều đã học.
- Thảo luận đóng vai theo cặp. 
- Thảo luận cách ứng xử của các cặp.
- Học sinh làm việc theo nhóm đưa ra cách ứng xử.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS nêu ý kiến các nhân. 
Rút kinh nghiệm:
Tốn:
BẢNG CHIA 5.
I./ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài HS có khả năng.
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 5)
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Khởi động : 
Bài cũ : 
Gọi HS đọc bảng chia 2, 3, 4.	
Bài mới :	
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5.
- Ôn tập phép nhân 5.
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Vậy 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+ Giới thiệu phép nhân 5.
GV đưa tấm bìa và nói : trên tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? 
+ Nhận xét.
Từ phép nhân 5 là: 5 x 4 = 20.
Ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4
2. Hoạt động 2 : Lập bảng chia 5.
GV yêu cầu HS thành lập bảng chia 5.
- Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia tương ứng.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
+ Bài 1 : Tính nhẩm điền vào ô trống.
+ Bài 2 : Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài – Tự tóm tắc rồi giải.
+ Bài 3 : Yêu cầu HS thi giải toán nhanh.
GV chấm 5 bài
4. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng chia.
5 x 4 = 20.
20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết : 20 : 5 = 4 có 4 tấm bìa
- Dựa vào bảng nhân lập bảng chia.
- HS làm bài trên bảng lớp.
- Làm bài vào vở.
Bài giải :
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số 3 bông
- HS thi giải nhanh
Rút kinh nghiệm:
Sinh hoạt lớp:
Tuần 24
1. Nhận xét tuần 24:
- Nề nếp học tập tương đối tốt .
- HS đi học chưa chuyên cần: Thảo Hiền, Quốc Việt, Hồng Sơn.
Trong các giờ học các em tích cực , tự giác học bài 
Tuyên dương .
*Tồn tại : 
 - Một số em còn lười học Đức Tài, Minh Hồng.
- Chữ trình bày cẩu thả : Việt Tùng, Minh Hồng
Tham gia tập văn nghệ , cĩ ý thức tốt.
2.Kế hoạch tuần 25 : 
- Tổ chức ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra định kỳ lần 3.
- Thực hiện tốt nề nếp dạy học , nề nếp .
- Thường xuyên luyện giữ vở sạch , viết chữ đẹp .
- Cĩ kế hoạch thi đua chào mừng Ngày 8/3.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giang_day_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2011_20.docx