PHẦN I
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tình hình lớp:
- Tổng số học sinh: 22 em trong đó nữ: 09
Ngoài xã: 03
Con mồ côi: 01
Hộ nghèo và cận nghèo: 08
Khuyết tật: 0
2. Thực trạng:
• Thuận lợi:
* Học sinh:
- Các em nhìn chung ngoan, có ý thức học tập tốt.
- Đa số các em có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
*Về phía nhà trường:
- BGH nhà trường rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giảng dạy, đặc biệt là với 2 đối tượng học sinh giỏi và học sinh yếu. Vì vậy đã chỉ đạo tốt việc lên kế hoạch, soạn giảng bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.
- Bài soạn, đồ dùng dạy học đã có tuy chưa đầy đủ.
• Khó khăn:
*Học sinh:
- Các em còn nhỏ nên khi triển khai day mô hình VNEN mới các em còn bở ngỡ và lúng túng.
- Kiến thức và năng lực không đồng đều, các em vừa chuyển từ môi trường vui chơi là hoạt động chủ đạo sang môi trường hoàn toàn mới : Học tập là hoạt động chủ đạo. Vì vậy các em chưa làm quen và chưa kịp thích nghi với môi trường mới.
- Một số em có hoàn cảnh khó khăn nên sách vở, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
- Một số em quá yếu chưa ®äc, viÕt thµnh th¶o, ®ang cßn häc vÑt.
*Phụ huynh:
- Một số phụ huynh chưa quan tâm đúng mức đến việc học hành của con cái, còn phó mặc cho thầy cô.
- Do hoµn c¶nh gia ®×nh mét sè em cßn khã kh¨n nh ( Quang Vinh, Thùy Vân, Đức Duy ) bè, mÑ ®i lµm ¨n xa nªn c¸c em ë nhµ víi «ng, bµ.
- Do thương con nên còn chiều con, chưa đôn đốc con học.
Phßng gi¸o dôc-®µo t¹o qu¶ng tr¹ch Trêng tiÎu häc qu¶ng tïng ******************&****************** KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU Họ và tên : NguyÔn ThÞ Lan Lớp: 2C N¨m häc : 2012 - 2013 PHẦN I ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH Tình hình lớp: Tổng số học sinh: 22 em trong đó nữ: 09 Ngoài xã: 03 Con mồ côi: 01 Hộ nghèo và cận nghèo: 08 Khuyết tật: 0 Thực trạng: Thuận lợi: * Học sinh: - Các em nhìn chung ngoan, có ý thức học tập tốt. - Đa số các em có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. *Về phía nhà trường: - BGH nhà trường rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giảng dạy, đặc biệt là với 2 đối tượng học sinh giỏi và học sinh yếu. Vì vậy đã chỉ đạo tốt việc lên kế hoạch, soạn giảng bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu. - Bài soạn, đồ dùng dạy học đã có tuy chưa đầy đủ. Khó khăn: *Học sinh: - Các em còn nhỏ nên khi triển khai day mô hình VNEN mới các em còn bở ngỡ và lúng túng. - Kiến thức và năng lực không đồng đều, các em vừa chuyển từ môi trường vui chơi là hoạt động chủ đạo sang môi trường hoàn toàn mới : Học tập là hoạt động chủ đạo. Vì vậy các em chưa làm quen và chưa kịp thích nghi với môi trường mới. - Một số em có hoàn cảnh khó khăn nên sách vở, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. - Một số em quá yếu chưa ®äc, viÕt thµnh th¶o, ®ang cßn häc vÑt. *Phụ huynh: - Một số phụ huynh chưa quan tâm đúng mức đến việc học hành của con cái, còn phó mặc cho thầy cô. - Do hoµn c¶nh gia ®×nh mét sè em cßn khã kh¨n nh ( Quang Vinh, Thùy Vân, Đức Duy) bè, mÑ ®i lµm ¨n xa nªn c¸c em ë nhµ víi «ng, bµ. - Do thương con nên còn chiều con, chưa đôn đốc con học. * Giáo viên: -Thời gian trên lớp còn ít nên việc rèn cho học sinh còn nhiều hạn chế. B. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH - Đầu năm , chÊt lîng kh¶o s¸t cña líp 2C ®îc cô thÓ nh sau: Môn Toán Môn Tiếng Việt Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % PHẦN II HỆ THỐNG CHỈ TIÊU: 1. Duy trì sĩ số: 100%. 2. Danh hiệu thi đua lớp: -Tiên tiến xuất sắc. - Sao nhi đồng : đạt danh hiệu: Xuất sắc. - Tỉ lệ HS đạt VSCĐ: 86,4 %. - Lớp đạt VSCĐ. 3. Xếp loại học sinh: Nội dung Học kì I Học kì II Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ a) Đánh giá về hạnh kiểm HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh 22 100% 22 100% b) Đánh giá về học lực: Các môn đánh giá bằng điểm số: - HS đạt loại khá, giỏi môn Toán. - HS đạt loại khá, giỏi môn Tiếng Việt. 20 20 91% 91% 20 20 91% 91% - Các môn đánh giá bằng nhận xét: Xếp loại Đạo đức TN- XH SL % SL % HKI A+ 12 55 12 55 A 8 36 8 36 HKII A+ 12 55 12 55 A 8 36 8 36 - Học sinh đạt danh hiệu và khen thưởng: Số HS giỏi: 12 học sinh. Đạt tỉ lệ: 55% Số HS tiên tiến: 8 học sinh. Đạt tỉ lệ: 36% IV. Theo dõi kết quả cả lớp qua các kì thi: 1. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì I: Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 2. Kết quả khảo sát chất lượng cuối kì I: Mônhọc Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 3. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì II Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 4. Kết quả khảo sát chất lượng cuối năm: Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 5.Kết quả khảo sát của từng học sinh qua các kì thi: TT Họ Tên Đầu năm Giữa kì I Cuối kì I Giữa kì II Cuối năm Toán TV Toán TV Toán TV Toán TV Toán TV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Lê Việt Anh Trần Kiên Cường Đậu Quang Dũng Phạm Đức Duy Tùng Dương Khánh Giang Thu Hiền Nguyễn Phi Hùng Khánh Huyền Thu Huyền Thu Hương Nhật Long Lê Mai Na Hồng Nhung Trần Ngọc Oanh Lê Thanh Phong Bùi Ngọc Phúc Phạm Thái sang Đức Thắng Thùy Vân Quang Vinh A Quang Vinh B 2. KẾ HOẠCH VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN 2.1: Phân loại đối tượng học sinh a) Học sinh giỏi TT Họ tên học sinh Giỏi Toán Giỏi Tiếng Việt 1 Tưởng Nhật Long * * 2 Tưởng Thị Thu Huyền * * 3 Thu Hiền * 4 Trần Kiên Cường * * 5 Trần Ngọc Oanh * * b) Học sinh yếu TT Họ tên học sinh Yếu Toán Yếu đọc Yếu viết 1 Đậu Quang Dũng * * 2 Phạm Đức Duy * * * 3 Tưởng khánh Huyền * * * 4 Tưởng Thủy Thùy Vân * * * 2: Biện pháp thực hiện Đối với học sinh giỏi - Theo dõi và thành lập nhóm học sinh có năng lực theo từng môn để hướng dẫn các em các kiến thức nâng cao, giao bài thêm về nhà để các em tiếp xúc với nhiều dạng bài khác nhau tạo điều kiện để các em bộc lộ khả năng của mình. - Với đối tượng học sinh này giáo viên hướng dẫn các em cách học, cách suy nghĩ tìm tòi để tìm ra kiến thức mới. - Thực hiện nghiêm túc việc coi, chấm để đánh giá đúng năng lực thực sự của từng em - Theo dõi thường xuyên việc làm bài tập của học sinh ở nhà, ở lớp để uốn nắn các em hoặc chỉnh sửa nội dung và phương pháp giảng dạy cho phù hợp. - Phối hợp với gia đình để động viên các em đi học đều. - Theo dõi sĩ số lớp học, kiểm tra phần chuẩn bị bài cũ, khuyến khích, động viên học sinh biết cách tự học. - Đánh giá, xếp loại học sinh thông qua kết quả học tập thường xuyên và kết quả kiểm tra chất lượng định kì báo cáo kịp thời về chuyên môn và BGH. Đối với học sinh yếu - Tìm hiểu hoàn cảnh gia đình của từng em để nắm bắt tình hình và có biện pháp giúp đỡ. - Gặp gỡ phụ huynh để trao đổi, bàn bạc cách giúp , đỡ kèm cặp để các em mau tiến bộ. - Phân học sinh khá kèm cặp học sinh yếu. - Chú ý kèm cặp các em trong các tiết buổi chiều, nhắc nhở các em chăm chỉ hơn trong học tập. - Kịp thời khen ngợi các tiến bộ của các em dù nhỏ để các em phấn khởi, cố gắng hơn trong học tập, - Tổ chức các trò chơi học tập để giúp các em củng cố kiến thức thông qua các trò chơi. - Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và nhắc nhở học sinh, giúp các em có thói quen tự học, tự rèn luyện ở nhà cũng như ở trường. - Đánh giá, xếp loại học sinh thông qua kết quả học tập thường xuyên và kết quả kiểm tra chất lượng (đối với học sinh yếu) hàng tháng báo cáo kịp thời về tổ chuyên môn và ban giám hiệu. KẾ HOẠCH CỤ THỂ CỦA CÁC THÁNG THÁNG 9 I. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI: TT Họ tên học sinh Giỏi Toán Giỏi Tiếng Việt 1 Trần kiên Cường * * 2 Lê Thị Thu Hiền * 3 Tưởng Thị thu Huyền * * 4 Tưởng nhật Long * * 5 Trần Ngọc Oanh * * -TiÕp tôc ph©n lo¹i vµ båi dìng häc sinh dùa vµ kh¶o s¸t chÊt lîng ®Çu n¨m vµ kÕt qu¶ cña n¨m häc líp 1. - T¨ng cêng båi dìng thªm trong c¸c giê häc, ®Æc biÖt lµ buæi thø 2 - Chú trọng các tiết buổi chiều, ra thêm bài tập nâng cao để phát hiện những em có khả năng trong học tập. -Tập trung «n tËp , cñng cè më réng kiÕn thøc 2 m«n To¸n vµ TiÕng ViÖt - Ra thªm bµi tËp n©ng cao cho c¸c em kh¸ giái lµm 2. Nội dung cần bồi dưỡng: a. Môn Tiếng Việt: - RÌn cho häc sinh c¸ch ®äc diÔn c¶m , biÕt c¸ch ng¾t, nghÜ ®óng -Rèn cho học sinh viết đúng khoảng cách, cỡ chữ vµ viÕt hoa ®óng mÉu ch÷. - Rèn cho HS viết đúng chính tả. - Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp. b. Môn Toán: - Ph©n lo¹i häc sinh ®Ó båi dìng - Ra thªm c¸c d¹ng to¸n s¸t víi bµi häc cho häc sinh lµm nh»m n¾m v÷ng bµi h¬n. - LËp ®«i b¹n cïng tiÕn ®Ó cïng nhau häc tËp Kết quả đạt được: - Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản. - HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao. * Tồn tại: - HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng. - Cách làm bài toán của một số HS còn chậm. II. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU TT Họ tên học sinh Yếu Toán Yếu đọc YÕu viÕt Yếu LT&C Yếu TLV 1 Đậu Quang Dũng * * * * 2 Phạm Đức Duy * * * * * 3 Tưởng Khánh Huyền * * * 4 Tưởng Thị Thùy Vân * * * -Phân loại đối tượng, rà soát lại số học sinh yếu của lớp, nắm bắt những em yếu cụ thể từng môn để có kế hoạch giúp đỡ cho cụ thể. -Hướng dẫn các em giỏi đầu buổi - Phân công các em khá giỏi ngồi cùng bàn để kiểm tra, giúp đỡ các em đó. Cụ thể: Kiên Cường kÌm Đức Duy Thu Huyền kÌm Quang Dũng Nhật Long kÌm Khánh Huyền Thu Hiền kÌm Thùy Vân Ngọc Oanh kÌm Quang Vinh 2. Nội dung cần giúp đỡ: a. :Tiếng Việt - Rèn cho học sinh nắm vững vÒ phÇn luyÖn tõ vµ c©u vµ tËp lµm v¨n nhiÒu. - Luyện cách ®äc diÔn c¶m vµ lu lo¸t. - Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ TËp ®äc những em yếu đều được đọc. Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: - Lỗi viết chưa đúng độ cao, c¸ch viÕt hoa c¸c ch÷. - Lỗi viết còn nhọn gãy nét, viÕt ch÷ cßn xiªn nh: Đức Duy, Thùy Vân .... * Kết quả đạt được: - HÇu hÕt c¸c em ®· ®äc lu lo¸t, vµ ®· biÕt c¸ch ®äc diÓn c¶m nh: Thu Hiền, Đức Duy ... - Lỗi chính tả ng/n; c/t đã được gi¶m nhiÒu - Các em hầu như đã nắm được kiến thức c¬ b¶n * Tồn tại: - Một số em đọc vẫn còn chËm vÒ c¸ch ®äc vµ cßn sai læi chÝnh t¶ nh: Khanh Huyền, Thùy Vân... - Do ảnh hưởng của phương ngữ nªn mét sè em viÕt cßn sai. b. Môn Toán - Giúp các em nắm vững h¬n vÒ céng trõ víi hai ch÷ sè. - N¾m v÷ng vµ thuéc c¸c b¶ng céng vµ trõ. - Thực hiện các phép tính cộng vµ trõ trong ph¹m vi mét vµ hai ch÷ sè. * Kết quả đạt được: - Các em Hiền, Long, Oanh.... đã nắm được c¸ch tÝnh vµ ®¹t tÝnh. - Gi¶i ®îc nhiÒu d¹ng to¸n - Thực hiện được các phép tính céng ,trõ víi mét vµ hai ch÷ sè KẾ HOẠCH THÁNG 10 I. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI *Nội dung cần bồi dưỡng häc sinh giái: a. Môn Tiếng Việt - TiÕp tôc ph©n lo¹i ®Ó båi dìng häc sinh - B¸m ch¾c theo chuÈn kiÕn thøc kÜ n¨ng ®Ó båi dìng häc sinh, më réng vµ n©ng cao thªm c¸c d¹ng bµi tËp ®Ó häc sinh lµm quen. - §éng viªn häc sinh cè g¾ng häc. * Kết quả đạt được: - BiÕt c¸ch vËn dông ®Ó lµm bµi tËp ,và giải một số bài toán khó. b. Môn Toán - Nắm vững các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100. - Nắm vững cách so sánh các số trong phạm vi 100. - Nắm vững cách tính cộng trừ gồm có 2 phép tính. - Làm được các phép tính nâng cao trong sách nâng cao toán 2 * Kết quả đạt được - Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản. - HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao. * Tồn tại: - HS còn lúng túng trong việc giải bài toán theo tóm tắt. II. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU Nội dung cần giúp đỡ * Môn Tiếng Việt: - Nắm vững các bài đã học, vận dụng được vào đọc, viết, bước đầu biết nhẩm đánh vần để đọc trơn. - Biết điền đúng tiếng theo yêu cầu trong vở thực hành và bài tập. - Nghe viết được một số bài tập đọc đã học. * Kết quả đạt được - Nắm được các bài đã học - Bước đầu đã biết đọc trơn nhưng còn chậm -Biết điền âm tạo thành tiếng, từ. * Tồn tại: - Một số em đọc vẫn còn chậm.( Đức Duy, Quang Dũng, Thùy Vân...) - Luật chính tả một số em còn lúng túng. -Điền âm, tiếng vẫn còn chậm. -Nghe-viết còn hạn chế * Môn Toán -Nắm được cách cộng trừ các số trong phạm vi 100. -Biết thực hiện các phép tính rồi so sánh trong các bài điền dấu. -Biết giải một số bài toán khó. * Kết quả đạt được: -Nắm được cách cộng trừ các số trong phạm vi 100. -Biết so sánh các số sau khi thực hiện phép tính. * Tồn tại: -Một số em tính toán còn chậm ( Đ. Duy, Thùy Vân..) -Khả năng quan sát hình vẽ để viết phép tính một số em còn hạn chế. -Điền số trong phép trừ có 2 phép tính còn hạn chế KẾ HOẠCH THÁNG 11 I.BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI: TT Họ tên học sinh Giỏi Toán Giỏi Tiếng Việt 1 Trần kiên Cường * * 2 Lê Thị Thu Hiền * * 3 Tưởng Thị thu Huyền * * 4 Tưởng nhật Long * * 5 Trần Ngọc Oanh * * a, Môn Tiếng Việt: -Nắm vững các vần, tiếng, từ đã học. -Học trôi chảy các bài tập đọc trong sách tiếng việt. -Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. -Biết thế nào là câu ( bắt đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm), đếm được số câu trong 1 đoạn, 1 bài. -Nghe viết đúng, đảm bảo tốc độ viết theo yêu cầu chuẩn kiến thức kĩ năng. -Nói được câu có vần theo yêu cầu đề ra. -Nối từ tạo thành câu, điền đúng vần tiếng chứa vần theo yêu cầu. -Biết sắp xếp từ, cụm từ tạo thành câu đúng, có nghĩa. -Có kĩ năng trả lời câu hỏi để phát triển kĩ năng giao tiếp. * Kết quả đạt được -Đọc, viết tốt theo mục tiêu đã đề ra( Thu Hiền, K.Cường, T.Hiền) -Nắm được thế nào là câu, đếm được số câu trong một đoạn, bài. -Trả lời được các câu hỏi đơn giản mà giáo viên nêu. -Nối tiếng tạo được thành từ, nối từ tạo thành câu. *Tồn tại: -Nghe-viết còn hạn chế do sai về phương ngữ. -Sắp xếp câu còn lúng túng. b. Môn Toán: -Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. -Quan sát hình viết đúng phép tính thích hợp. -Tính kết quả phép tính rồi điền dâu đúng, * Kết quả đạt được: -1 số em nắm vững kiến thức như mục tiêu đã đề ra(Thu Hiền, K.Cường, T.Hiền) *Tồn tại - 1 số em phép tính có nhớ còn sai nhiều,giải bài toán còn hạn chế.. II. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU: Nội dung cần giúp đỡ *Môn Tiếng Việt -Nắm vững các vần đã học, biết vận dụng vào đọc, viết các tiếng, từ. -Biết chọn đúng vần để điền để tạo thành tiếng đúng, -Bước đầu biết đọc để nối đúng tiếng tạo thành từ, nối từ tạo thành câu. -Biết đọc trơn các bài tập đọc trong vở thực hành. -Nghe-viết được từ, tiếng do giáo viên đọc. *Kết quả đạt được -Đọc có nhiều tiến bộ : Q.Vinh, T.Huyền, V.Anh -Nghe -viết ít sai hơn: T.Vân. Đức Duy -Chữ viết đều, đẹp hơn:Mai Na,T.Phong.T.Sang -Biết chọn vần để điền đúng theo yêu cầu. *Tồn tại -Đọc, viết còn yếu: Vân, Duy _Viết còn cẩu thả: Đ.Duy, -Làm bài tập chính tả còn hay sai do chưa có thói quen đọc kĩ đề. KẾ HOẠCH THÁNG 12 I. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI *Môn Tiếng Việt: -Củng cố giúp học sinh nắm vững âm, vần đã học để đọc trơn và đọc trôi chảy các bài tập đọc trong vở thực hành TV và sách giáo khoa. -Nghe- viết tốt các bài luyện viết do giáo viên hướng dẫn. -Phân biệt cách phát âm chuẩn để vận dụng tốt vào đọc, viết tránh ảnh hưởng do phương ngữ. -Nói được câu có chứa vần đã học. -Củng cố giúp học sinh nắm vững khái niệm câu, cách đếm số câu trong một bài. -Tăng cường luyện viết để thi viết chữ đẹp, tạo tiền đề chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp trường. * Biện pháp thực hiện: -Tăng cường luyện đọc vào các tiết buổi chiều. -Giao về nhà luyện đọc, đến lớp tự kiểm tra lẫn nhau. -Chuẩn bị trước bài khi đến lớp: đọc, viết trước vần sắp học. -Hướng dẫn đọc thêm bài trong vở thực hành. *Môn Toán: -Củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. -Củng cố cách so sánh các số bằng cách sau khi tính kết quả phép tính. -Củng cố cách quan sát hình, nêu bài toán , viết phép tính thích hợp. -Củng cố cách dựa theo tóm tắt, nêu bài toán và giải phép tính. -Bước đầu làm quen với dạng toán tính ngược từ cuối. -Nắm vững cấu tạo hình, đếm được số hình, nắm được cách ghép hình để tạo thành nhiều hình khác. *Biện pháp thực hiện: -Đăng kí giải toán trên mạng cho các học sinh có máy tính: , tăng cường động viên các em khác tham gia. -Sưu tầm thêm các dạng toán nâng cao để ra thêm cho học sinh trong các tiết Giúp đỗ- bồi dưỡng toán. -Chú ý phát hiện những em có năng khiếu đặc biệt về toán. II. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU *Môn Tiếng Việt: -Tập trung phụ đạo cho những em còn yếu về đọc, viết chuẩn bị cho thi cuối kì 1 để nâng cao chất lượng đại trà. - Giúp các em nắm vững các âm, vần đã học . -Củng cố cách điền âm, vần tạo thành tiếng. -Củng cố cách nối tiếng tạo thành từ, nối từ tạo thành câu, -Gạch chân hoặc khoanh tròn các tiếng, từ chứa vần theo yêu cầu đề ra. * Biện pháp thực hiện: -Tăng cường cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập và vở thực hành. -Tăng cường luyện đọc, viết vào các tiết buổi chiều, gọi những em yếu đọc để nâng cao khả năng nhận mặt chữ. -Giao các em khá tăng cường kiểm tra các em yếu về đọc, viết. Tăng cường kiểm tra việc học bài và làm bài tập ở nhà (giao cho tổ trưởng, tổ phó và những em khá giỏi). -Tổ chức các trò chơi học tập để giúp các em củng cố kiến thức. KẾ HOẠCH THÁNG 01 *Mục I: Danh sách học sinh yếu. TT Họ tên học sinh Yếu Toán Yếu đọc YÕu viÕt Yếu LT&C Yếu TLV 1 Đậu Quang Dũng * * * * 2 Phạm Đức Duy * * * * * 3 Tưởng Khánh Huyền * * * 4 Tưởng Thị Thùy Vân * * * 5 Lê Khánh Giang * * * * Nguyên nhân. - Bố đi làm ăn xa , mẹ ở nhà mắc em nhỏ nên sự quan tâm của gia đình còn ít. - Thời gian trên lớp không có nhiều nên giáo viên không có thời gian kèm cặp. - Bài tập về nhà không có sự nhắc nhở của bố mẹ nên thương xuyên làm bài không đầy đủ. - Một số em ở với ông bà nên sự chỉ bảo còn hạn chế ( Đ.Duy) - Có em thì mồ côi cả cha và mẹ ở với bác nên sự quan tâm chỉ bảo không có( K.Giang). * Mục II. Danh sách học sinh giỏi. TT Họ tên học sinh Giỏi Toán Giỏi T.Việt Chữ đẹp 1 Tưởng Nhật Long * * * 2 Tưởng Thị Thu Huyền * * * 3 Trần Kiên Cường * * 4 Trần Ngọc Oanh * * * *Th ành tích đạt được. - Có 2 em đã đạt học viết chữ đẹp cấp trường. N.Long ( 9) , N.Oanh ( 9,5). * Mục III :Kế hoạch giúp đỡ ,bồi dưỡng. - Chỉ tiêu phải đạt được: + Lên lớp : 22/ 22 + Học sinh giỏi. 12 + Học sinh tiên tiến. 8 *Biện pháp thực hiện: -Đăng kí giải toán trên mạng cho các học sinh có máy tính: P.Hùng , K.Cường , tăng cường động viên các em khác tham gia. -Sưu tầm thêm các dạng toán nâng cao để ra thêm cho học sinh trong các tiết Giúp đỡ - bồi dưỡng toán. -Chú ý phát hiện những em có năng khiếu đặc biệt về toán. * Kế hoạch tháng 1. - TiÕp tôc ph©n lo¹i ®Ó båi dìng häc sinh - B¸m ch¾c theo chuÈn kiÕn thøc kÜ n¨ng ®Ó båi dìng häc sinh, më réng vµ n©ng cao thªm c¸c d¹ng bµi tËp ®Ó häc sinh lµm quen. - §éng viªn häc sinh cè g¾ng häc. - Tiếp tục bồi dưỡng và thúc đẩy học sinh viết chữ đẹp , ra thêm bài về nhà cho học sinh viết. - Động viên các em kịp thời.
Tài liệu đính kèm: