Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3+4 - Tuần 9 - Bạch Công Dương

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3+4 - Tuần 9 - Bạch Công Dương

Tiết 6

 SINH HOẠT LỚP

I. Mục tiêu:

- HS nắm được ưu - nhược diểm trong tuần qua. Nắm được phương hướng hoạt trong tuần tới

- HS biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- HS biết vươn lên về mọi mặt khắc phục khó khăn.

II. Đồ dùng:

- Thầy: Nội dung sinh

- Trò: Ý kiến phát biểu.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định: Hát.

2. Sinh hoạt:

a, GV nhận xét chung:

- Đạo đức: Đa số các em ngoan ngoãn, kính thầy yêu bạn đoàn kết hoà nhã với bạn bè.

Tuy nhiên vẫn còn có em chưa ngoan, chưa biết nghe lời thầy cô giáo:

- Học tập: Các em đi học đều.

Có ý thức học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

 Tuy nhiên vẫn có bạn lười học.

- Các hoạt động khác:

Tham gia nhiệt tình các buổi thể dục giữa giờ tập các động tác đều, đẹp, hát đều, múa đẹp. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ.

 

doc 68 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3+4 - Tuần 9 - Bạch Công Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6
 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu - nhược diểm trong tuần qua. Nắm được phương hướng hoạt trong tuần tới
- HS biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- HS biết vươn lên về mọi mặt khắc phục khó khăn.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Nội dung sinh
- Trò: Ý kiến phát biểu.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát.
2. Sinh hoạt:
a, GV nhận xét chung:
- Đạo đức: Đa số các em ngoan ngoãn, kính thầy yêu bạn đoàn kết hoà nhã với bạn bè.
Tuy nhiên vẫn còn có em chưa ngoan, chưa biết nghe lời thầy cô giáo:
- Học tập: Các em đi học đều.
Có ý thức học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 Tuy nhiên vẫn có bạn lười học.
- Các hoạt động khác:
Tham gia nhiệt tình các buổi thể dục giữa giờ tập các động tác đều, đẹp, hát đều, múa đẹp. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ.
3. Phương hướng hoạt động tuần 9:
Thi đua lập nhiều thành tích chào mừng ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam. Thi đua " Dạy tốt - Học tốt "; thực hiện tốt phong trào 2 không.
Tham gia các hoạt động phong trào bề nổi nhiệt tình: Thể dục thể thao - văn nghệ - ca múa hát tập thể, vệ sinh cá nhân, xung quanh trường lớp sạch sẽ. 
 *****************************************************************
TUẦN 9
Ngày soạn: 15/ 10/ 2011
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011.
Tiết 1
CHÀO CỜ
*************************
Tiết 2 
Môn
Bài
NTĐ3
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 25: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
NTĐ4
Toán
Tiết 36: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
III
Các hoạt động dạy học.
1
2
3
4
5
6
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi vềnội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
- Thầy: Phiếu ghi tên bài tập đọc, phiếu bài tập.
- Trò: Xem trước bài.
HS: Đọc thuộc lòng bài "Tiếng ru". Và trả lời câu hỏi.
GV: GV giới thiệu bài - yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài trên phiếu, đọc và trả lời câu hỏi, nhận xét - ghi điểm. Hướng dẫn HS làm bài 2.
HS: Hồ, chiếc gương bầu dục khổng lồ. Cầu Thê Húc, con tôm. Đầu con rùa, trái bưởi.
GV: Chữa bài 2. Yêu cầu HS đọc bài 3 và làm bài tập theo nhóm vào phiếu bài tập.
HS: Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.
GV: Chữa bài 3, nhận xét.
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê - ke.
- HS yêu thích môn học.
- Phiếu bài tập.
- Sách vở, đồ dùng.
GV: Gọi HS nêu cách nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt ? Nhận xét - ghi điểm - giới thiệu bài, giới thiệu về hai đường thẳng vuông góc. A B 
D C 
 M
 0 N
HS: Bài 1a. Hai đường thẳng IH, IK vuông góc với nhau.
b. Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
GV: Chữa bài 1- Hướng dẫn HS làm bài 2, 3 vào phiếu bài tập.
HS: 2. BC và CD; CD và DA; AD và AB;
Bai 3. AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
GV: Chữa bài. 
AD và AB; AD và CD.
b. AB và BC; BC và CD.
HS: Chữa bài vào vở, đổi vở kiểm tra.
DÆn dß chung
Điều chỉnh bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************
Tiết 3
Môn
Bài
NTĐ3
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 26: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
NTĐ4
Tập đọc
Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
III
Các hoạt động dạy
học
1
2
3
4
5
6
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu thuộc kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Nhớ và kể lại trôi chảy, đúng diễn biến 1 trong các câu chuyện đã học từ tuần 1- 8.
- Thầy: Phiếu ghi tên bài tập đọc, phiếu bài tập.
- Trò: Sách, vở, đồ dùng.
HS: Nhóm trưởng kiểm tra vở bài tập của bạn.
GV: Giới thiệu bài - Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm phiếu ghi tên bài tập đọc, đọc vàtrả lời câu hỏi . Hướng dẫn HS làm bài 2.
HS: Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai là gì ?
- Ai là hội viên của câu lạc bộ Thiếu nhi phường ?
GV: Chữa bài 2, nhận xét. Yêu cầu HS nhắc tên các truyện đã được học trong tuần 1 đến 8.
HS: Kể lại diễn biến 1 trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến 8.
GV: Nhận xét - ghi điểm.
- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài.Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . 
- Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Bảng phụ, tranh minh hoạ.
- Sách vở, đồ dùng.
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài "Đôi giày ba ta màu xanh" nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài - gọi 1HS đọc toàn bài, chia 2 đoạn, chia nhóm.
HS: Đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm luyện đọc từ khó; đọc nối tiếp lần 2 đọc từ chú giải.
GV: Tổ chức HS thi đọc đoạn nối tiếp, nhận xét, đọc mẫu, yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài: Cương xin học nghề rèn để làm gì ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào? Nêu ý nghĩa của bài ? Hướng dẫn đọc diễn cảm.
HS: Đọc diễn cảm đoạn 2.
GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2, nhận xét - ghi điểm.
HS: Qua bài giúp cho em hiểu điều gì ?
DÆn dß chung
Điều chỉnh bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************
Tiết 4
Môn
Bài
NTĐ3
Toán
 Tiết 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
NTĐ4
Đạo đức
Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I
Mục tiêu
II
 Đồ dùng
III
Các hoạt động dạy 
học
1
2
3
4
5
6
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê - ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông, và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
- Thầy: Ê ke, thước, phấn màu, phiếu bài tập.
- Trò: Sách vở, đồ dùng
GV: Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? Giới thiệu - Hướng dẫn HS làm quen với góc: Hai kim trong các mặt đồng hồ có chung 1 điểm tạo thành 1 góc.
HS: Đọc tên các góc, cạnh của góc. VD: góc đỉnh O, cạnh OA, OB; góc đỉnh D, cạnh DE, DG.
GV: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông, ê ke, cách sử dụng. Hướng dẫn HS làm bài 1 vào phiếu bài tập.
HS: bài 1. Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB; Góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD.
GV: Chữa bài 1 - HS làm bài 2.
 Góc vuông DAE, đỉnh A, cạnh AD và AE.
HS: Làm bài 3:
- Góc vuông đỉnh M cạnh MQ, MN; Góc vuông đỉnh Q cạnh QM, QP; Góc đỉnh P không vuông. Góc đỉnh N là góc tù.
GV: Hướng dẫn giải bài tập 4
 Lời giải
Số góc vuông có trong hình là: 
 D.4
- Nªu ®­îc vÝ dô vÒ tiÕt kiệm thời giờ
- Biết được ích lợi của thời giờ. 
– Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt , hằng ngày một cách hợp lí.
- Bút dạ, bảng phụ, phiếu bài tập.
- Sách, vở, đồ dùng.
HS: Vì sao phải tiết kiệm tiền của ? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của như thế nào ?
GV: Giới thiệu bài - Kể chuyện "Một phút". Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm và thảo luận nhóm 3 câu hỏi trong sách giáo khoa.
HS: Đọc phân vai trong nhóm, thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi trong sách giáo khoa.
GV: Nhận xét - kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài 2.
HS: HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. Người bệnh cấp cứu chậm có thể nguy hiểm đến tính mạng.
GV: Nhận xét, kết luận. Yêu cầu HS đọc bài 3: bày tỏ thái độ bằng thẻ màu. Ý kiến d là đúng; Ý kiến a, b, c là sai. Nhận xét, kết luận .
HS: đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
DÆn dß chung
Điều chỉnh bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************
Tiết 5
Môn
Bài
NTĐ3
Đạo đức
Tiết 9: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN
NTĐ4
Khoa học
Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
III
Các hoạt động dạy học.
1
2
3
4
5
6
7
- HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, chuyện buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
- HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Thầy: Tranh, Phiếu bài tập.
- Trò: Xem trước bài.
HS: Bạn đã biết quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ chưa ? Bạn đã thực hiện như thế nào ? Kiểm tra vở bài tập của bạn.
GV: Nhận xét - Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm và phân tích tình huống: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
HS: Hoạt động 2: Đóng vai và trả lời câu hỏi khi bạn có chuyện vui cần chúc mừng, chung vui với bạn. Bạn gặp chuyện buồn cần an ủi động viên, giúp bạn làm việc phù hợp với khả năng.
GV: Nhận xét - Kết luận. 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ bằng thẻ màu.
HS: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. Ý kiến b là sai.
GV: Nêu các ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu, nêu lí do vì sao mình chọn ý kiến đó. Nhận xét - kết luận.
HS: Đọc kết luận trên bảng. Thực hành chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạ ... hép tính.
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Sách vở, đồ dùng
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, giới thiệu bài, giới thiệu về bài toán giải bằng hai phép tính.
HS: Bài toán 1.
Hàng dưới có số kèn là:
3 + 2 = 5 (cái kèn)
Cả hai hàng có số kèn là:
3 + 5 = 8 (cái kèn)
Đáp số: 8 cái kèn.
GV: Chữa bài toán 1, nhận xét hướng dẫn làm bài toán 2
 Số các ở bể bơi thứ hai là:
4 + 3 = 7 (con cá)
Cả hai bể có số cá là:
 4 + 7 = 11 (con cá)
HS: Bài 1. (thực hành)
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
Đáp số: 23 (bưu ảnh)
GV: chữa bài 1, nhận xét - Yêu cầu
HS tự chữa bài vào vở.
(Đề kiểm tra của trường)
DÆn dß chung
Điều chỉnh bổ sung
...............................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
********************************************
Tiết 3
Hoạt động
NTĐ4.
Thể dục: Bài 20
ÔN 4 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC 
 CỦA BÀI THỂ DỤC,
TRÒ CHƠI : CHẠY TIẾP SỨC
NTĐ3.
 Thể dục: Bài 20
ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯNG, BỤNG VÀ TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC, TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC"
I
Mục tiêu:
II
Đồ dùng
III
Các hoạt động dạy
học.
1
2
3
4
5
6
- Ôn tập 5 động tác đã học của bài thể dục. Yêu cầu tập tương đối đúng động tác.
- Chơi trò chơi" Nhảy ô tiếp sức ". Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
- Thầy: Còi, sân bãi.
HS: Lớp trưởng tập hợp lớp, đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV: Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. Cho HS ôn 5 động tác đã học của bài thể dục. GV hô nhịp, cho HS tập. Nhận xét, sửa sai.
HS: Tập lại 5 động tác đã học dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng.
GV: cho cả nhóm tập, GV điều khiển, nhận xét. Hướng dẫn chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức".
HS: chơi trò chơi " Nhảy ô tiếp sức".
GV: Nhận xét, cho cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp, hệ thống bài, nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Ôn động tác vươn thở và tay, chân, lườn của bài Thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức" Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật.
- Còi, kẻ vạch.
GV: Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học, cho HS chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân trường. Xoay khớp cổ chân , tay, đầu gối... cho HS ôn đội hình đội ngũ.
HS: Ôn tập động tác vươn thở và tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác thực hiện 2 lần.
GV: Điều khiển cho HS tập, nhận xét. Hướng dẫn cho HS sửa sai lại các động tác hay mắc lỗi.
HS: Thực hiện tập lại các động tác hay mắc lỗi.
GV: Tổ chức cho HS trò chơi
"Chạy tiếp sức". Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
HS: Thả lỏng, đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
Dặn dò chung
Điều chỉnh bổ sung
...............................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
********************************************
Tiết 4
M«n
Bµi
NTĐ3
Tập làm văn
Tiết 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
NTĐ4
Địa lí
Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
III
Các hoạt dộng dạy học.
1
2
 3
4
 5
- Củng cố cách viết mét bøc th­ ng¾n (nội dung khoảng 4 câu) ®Ó th¨m hái, b¸o tin cho ng­êi th©n dựa theo mẫu(sách giáo khoa) 
- Bảng phụ ghi gợi ý nọi dung 1 bức thư
- 1 tờ giấy, 1 phong bì thư.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, giới thiệu bài - hướng dẫn viết thư.
HS: Em gửi thư cho ai ? Đầu dòng em viết như thế nào ? Cách xưng hô với người thân như thế nào cho tình cảm, lịch sự ? Nội dung bức thư em viết như thé nào ?
GV: Nghe vài HS trình bày, nhận xét Yêu cầu HS viết thư vào 1 tờ giấy trắng, sạch sẽ, đẹp.
HS: Viết thư cho người thân.
GV: Gọi vài HS đọc bức thư mình vừa viết, nghe - nhận xét. Hướng dẫn HS viết phong bì thư, cách dán tem.
HS: Nêu nội dung viết 1 bức thư ?
- HS chỉ bản đồ nêu được vị trí, khí hậu, và đặc điểm về Đà Lạt 
- Vận dụng làm bài tập.
- Thầy: bản đồ địa lí Tự Nhiên Việt Nam.
- Trò: sách vở, đồ dùng.
HS: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng ?
GV: nhận xét, ghi điểm - giới thiệu - Hướng dẫn HS tìm hiểu mục 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
HS: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên ở độ cao trên 1000m khí hậu quanh năm mát mẻ
GV: Nhận xét - Kết luận yêu cầu HS đọc mục 2: Đà Lạt - Thành phố du lịch và nghỉ mát: Đà Lạt là nơi nghỉ mát lí tưởng vì khí hậu quanh năm mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. Có khách sạn, sân gôn, biệt thựlà những công trình phục vụ cho việc nghỉ mát.
HS: Bài 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: được trồng với diện tích lớn.
+ Hoa: lan, hồng, cúc, lay ơn, mi - mô - daQuả: dâu tây, đào.Rau: bắp cải, súp lơcung cấp cho nhiều nơi ở miền Trung và Nam Bộ.
GV: Nhận xét - Kết luận. yêu cầu HS đọc bài học sách giáo khoa.
DÆn dß chung
Điều chỉnh bổ sung
...............................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
********************************************
Tiết 5:
 Giáo dục ngoài giờ lên 
TRÒ CHƠI TÂP THÊ : “NHÌN HÌNH – VIẾT CHỮ” 
I. Mục tiêu:
 - Hướng dẫn học sinh tham gia một trò chơi tập thể.
 - Học sinh biết quan sát tranh ảnh, viết tên các hình ảnh có trong các tranh ảnh đó.
 - Giúp học sinh phát huy khả năng quan sát, miêu tả hình ảnh qua tranh ảnh.
II. Tài liệu và phương tiện :
- Tranh ảnh về phong cảnh đất nước.
- Giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
b. Hoạt động chủ yếu:
* Hoạt động 1: Cho HS tham gia trò chơi “ Nhìn hình – viết chữ” 
- Cho học sinh tập trung thành một vòng tròn.
- GV giới thiệu tên trò chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Quản trò treo bức ảnh thứ nhất, yêu cầu cả lớp quan sát bức tranh đó có những cảnh vật gì ?
+ Quản trò hô: “Viết nhanh! Viết nhanh!”, các đội quây tròn cụm đầu thảo luận và viết (tránh để đội khác nghe thấy, nhìn thấy bài viết của đội mình)
+ Quản trò hô: “Hết giờ! Hết giờ !” Các đội nhanh chóng gắn bài lên bảng.
- Luật chơi:
+ Chữ viết sai chính tả thì hình ảnh đó bị loại.
+ Chữ viết quá xấu không đọc được, hình đó bị loại.
+ Có lệnh hết giờ vẫn cố viết, hình ảnh đó bị loại.
- Cứ lần lượt như thế đến bức ảnh thứ 2, 3, 4 
- GV hỏi lại các nhóm có nắm vững cách chơi chưa ?
- GV cho học sinh chơi thử.
- GV cho cả lớp chơi thật.
- GV cho cả lớp tham gia chấm và xếp loại.
* GV nhận xét và tuyên dương những nhóm chơi tốt , có tinh thần đồng đội cao để giành chiến thắng.. .
+ Tiết sau ta lại chơi tiếp Trò chơi này, 
Hoạt động 2: Cho HS tham gia trò chơi 
“ Nhìn hình – Viết chữ” 
- GV cho học sinh hắc lại cách chơi.
- GV cho HS chơi như tiết trước nhưng là những hình ảnh khác. 
Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
- GV cho cả lớp tham gia chấm và xếp loại.
- GV tiến hành xếp loại chung qua hai lần chơi.
- Khen ngợi cả lớp đã thể hiện tinh thần “đồng đội” cao để giành chiến thắng. Khen ngợi đội có nhiều bàn thắng nhất trong cuộc chơi.
- GV tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt.
3. Chuẩn bị tiết sau:
- Về nhà các em chuẩn bị mỗi em 1 tờ giấy 
A4, bút màu, để tiết sau ta tổ chức vẽ tranh chủ đế “Thầy, cô giáo em”
- Lớp lắng nghe
- Hát
- Lần lượt từng nhóm hỏi nếu như chưa rõ.
- HS chơi thử 1 đến 2 lần.
- HS tiến hành chơi thật. (20 phút)
- Đội nào viết được nhiều hình nhất thì xếp loại A, còn lại là loại B.
- HS nêu.
- HS tiến hành chơi. (20 phút)
- Đội nào viết được nhiều hình nhất thì xếp loại A, còn lại là loại B.
- Các đội cử đại diện lên bảng.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS đại diện nhóm lên nhận kịch bản.
Điều chỉnh bổ sung
...............................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
********************************************
Tiết 6
 Sinh hoạt lớp
 TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu - nhược điểm trong tuần qua. Nắm được phương hướng hoạt trong tuần tới
- HS biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- HS biết vươn lên về mọi mặt khắc phục khó khăn.
II. Các hoạt động dạy - học.
1. Ổn định: Hát.
2. Sinh hoạt:
a, GV nhận xét chung:
- Đạo đức: Đa số các em ngoan ngoãn, kính thầy yêu bạn đoàn kết .Tuy nhiên vẫn còn có em chưa ngoan, chưa biết nghe lời thầy cô giáo.
- Học tập: Các em đi học tương đối đều
Có ý thức học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Tuy nhiên vẫn có bạn lười học.
- Các hoạt động khác:
Tham gia nhiệt tình các buổi thể dục giữa giờ tập các động tác đều, đẹp, hát đều, múa đẹp. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ.
3. Phương hướng hoạt động tuần 10:
Thi đua lập nhiều thành tích chào mừng ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam. Thi đua " Dạy tốt- Học tốt "
Tham gia các hoạt động phong trào bề nổi nhiệt tình: thể dục thể thao - văn nghệ ca múa hát tập thể, vệ sinh cá nhân , xung quanh trường lớp sạch sẽ.
**********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_34_tuan_9_bach_cong_duong.doc