Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 4 - Tuần 12

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 4 - Tuần 12

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.

 (Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 66 )

A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)

- Biết thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .

- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý ; Bài 3.

B. CHUẨN BỊ:

GV - Phấn màu, bảng phụ kẻ bảng BT1.

HS - SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”

b. Bài cũ : - Mét vuông - Sửa các bài tập về nhà .

c. Bài mới

 

doc 10 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. 
Tiết 56.	 
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.
 (Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 66 )
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) 
- Biết thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý ; Bài 3.
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Phấn màu, bảng phụ kẻ bảng BT1.
HS - SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : - Mét vuông - Sửa các bài tập về nhà .
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Nhân một số với một tổng .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức .
- Ghi bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 
- Yêu cầu tính .
- Yêu cầu phát biểu bằng lời.
a x ( b + c ) = a x b + a x c
- Viết bảng :
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Cá nhân. Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô (theo mẫu)
+ Đưa bảng phụ vào , nêu cấu tạo bảng , hướng dẫn HS tính nhẩm bài mẫu.
- Bài 2 : Cá nhân. Tính bằng 2 cách 
* Yêu cầu bài .
* Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện BT a.
* GV hướng dẫn bài mẫu BT b.
* Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện BT b .
- Bài 3 : Cá nhân. (HS khá, giỏi). Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
* Yêu cầu bài .
* Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
* Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài
Lằng nghe 
Hoạt động lớp .
- Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút ra kết luận :
 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 
 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
- Phát biểu: Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau .
- Vài em nhắc lại
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu .
- HS tính giá trị của các biểu thức với mỗi giá trị của a , b , c để viết vào ô trong bảng .
- Tự làm vào vở .
- Lên bảng điền vào bảng.
- Nhận xét.
a) 1 em lên bảng tính theo 2 cách . Lớp làm vào vở.
Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360.
Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 108 = 360
- Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng .
b) 1 em lên bảng tính theo 2 cách. Lớp làm vào vở.
Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) 
 = 5 x 100 = 500.
- Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng .
- Nêu yêu cầu .
- HS tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh 
- Tự làm vào vở .Thống nhất kết quả.
- Nêu cách nhân một tổng với một số.
 d. Củng cố , dặn dò: 
 - Nêu lại cách nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
- Nhận xét lớp. 
	- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. 
- Chuẩn bị : Nhân một số với một hiệu.
Bổ sung:
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. Ngày dạy: 31 tháng 10 năm 2010
Tiết 57.	NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
 (Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 67 )
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) 
	- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Bài tập cần làm : Bài 1,3,4.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ kẻ bảng BT1/ SGK .
HS : - SGK, bảng nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Nhân một số với một tổng .
* HS làm bài : Tính : 3 x (7 + 5) và 3 x 7 + 3 x 5. Nêu qui tắc tính.
* Nhận xét và cho điểm.
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: - Nhân một số với một hiệu .
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức .
- Ghi bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh, nhận xét.
- Rút ra kết luận :
- Viết bảng
a x ( b – c ) = a x b – a x c
Hoạt động 2 : Thực hành.
- Bài 1 : Cá nhân. Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống 
+ Đưa bảng phụ vào , nói cấu tạo bảng , 
+ Yêu cầu HS tính và viết vào bảng .
- Bài 3 : Nhóm 4. Giải toán
+ Phân tích đề và yêu cầu HS tìm cách giải.
+ Khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện hơn .
Bài giải:
Số giá trứng còn lại là:
40 – 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả trứng.
- Bài 4 : Cá nhân. (HS khá, giỏi). Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
* Yêu cầu bài .
* Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
* Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài
-mở sách giáo khoa 
Hoạt động lớp .
- Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả :
 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
- Nhận xét: Khi nhân một số với một hiệu , ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau .
- Vài em nhắc lại.
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu .
- HS tính giá trị của các biểu thức với mỗi giá trị của a , b , c để viết vào ô trong bảng .
- Tự làm vào vở .
- Lên bảng điền vào bảng.
- Nhận xét.
- Đọc đề. 
- Nhóm thảo luận để giải. Làm vào bảng nhóm.
- Treo bảng nhóm .
- Cả lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu .
- HS tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh 
- Tự làm vào vở .Thống nhất kết quả.
- Nêu cách nhân một hiệu với 1 số.
d. Củng cố , dặn dò: 
	 - Nêu lại cách nhân một hiệu với một số .
- Nhận xét lớp. 
	 - Chuẩn bị : Luyện tập.
Nhận xét:
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. Ngày dạy: 1 tháng11năm 2010
Tiết 58.	 LUYỆN TẬP
 (Chuẩn KTKN: 66 ; SGK: 68 )
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) 
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1) ; Bài 2: a,b (dòng 1) ; Bài 4 (chỉ tính chu vi).
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
HS : - SGK, bảng nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Nhân một số với một hiệu .
- Bài tập: 8 x (15 - 8) ; 5 x 6 + 5 x 4
	Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
- Nhận xét - cho điểm.
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học .
- Viết biểu thức chữ , yêu cầu phát biểu bằng lời :
 a x b = b x a 
 ( a x b ) x c = a x ( b x c )
 a x ( b + c ) = a x b + a x c 
 a x ( b – c ) = a x b – a x c
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Cá nhân. (HSY). Tính 
+ Yêu cầu nêu cách làm .
- Kiểm tra lại, chốt kết quả.
135 x (20 + 3) = 135 x 23 = 3105.
642 x (30 - 6) = 642 x 24 =15408.
- Bài 2 : Cá nhân .Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ Ghi phép tính ở bảng .
+ Chữa theo cách làm mẫu , phân tích sự thuận tiện .
- Bài 4 : Cá nhân. (HS khá, giỏi). Giải toán.
+ Nêu đề bài, phân tích 
+ Giúp HS biết cách giải .
Bài giải:
Chiều rộng sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Đáp số: 540 mét.
- lắng nghe 
Hoạt động lớp .
- HS phát biểu : 
 Tính chất giao hoán ,
 Kết hợp của phép nhân ;
 Nhân một tổng với một số .
 Nhân một hiệu với một số .
Hoạt động lớp .
- HS nêu cách làm . Mỗi bài dựa vào tính chất và qui tắc của nó để thực hiện.
-Thực hành tính vào vở .
- Lên bảng sửa.
- Nhận xét.
- Nêu đề bài
a) Áp dụng tính chất kết hợp và tự làm vào vở , sau đó lên bảng sửa , nhận xét các kết quả .
b) 1em lên tính theo các cách khác nhau ( theo mẫu)
- Tự làm vào vở các bài còn lại .
- Thống nhất kết quả.
- Đọc và tóm tắt bài toán .
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật .
- Vài em làm vào bảng nhóm.
- Treo bảng nhóm.
- Nhận xét.
- Sửa vào vở.
d. Củng cố , dặn dò: 
- Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh biểu thức: 125 x (17 + 3)
- Nêu lại những nội dung đã luyện tập .
 - Nhận xét lớp.
	- Chuẩn bị Nhân với số có 2 chữ số.
Bổ sung: 
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. 
Tiết 59.	 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 (Chuẩn KTKN: 66 ; SGK: 69 )
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) 
	- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
	- Biết giải bài toàn có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
	- Bài tập cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 3. 
 B. CHUẨN BỊ:
 GV : - Phấn màu .
 HS : - SGK, bảng con
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Luyện tập .
	* Phát biểu tính chất giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1 tổng (1 Hiệu)
	* Tính 36 x (3 + 17) ; 45 x (20 - 8). 
- Nhận xét - cho điểm.
c- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Nhân với số có hai chữ số .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm cách tính 36 x 23.
- Ghi bảng : 36 x 23 .
- Đặt vấn đề : Quan sát bài tập 36 x 3 và 36 x 20 , tìm cách tính 36 x 23 như thế nào ?
- Gợi ý : Ta nhận thấy 23 là tổng của 20 và 3 do đó ta có thể thay 36 x 23 bằng 36 x tổng của 
20 và 3 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính 
- Đặt vấn đề : Để không phải đặt tính nhiều lần, ta có thể viết gộp lại theo cách đặt tính.
- Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt tính và tính viết đến đâu giải thích đến đó .
- Đặc biệt cần giải thích rõ :
+ 108 là tích của 36 và 3 .
+ 72 là tích của 36 và 2 chục . 
+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất .
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai . Tích này được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục, viết đầy đủ là 720.
Hoạt động 3 : Thực hành .
- Bài 1 : Cả lớp. Đặt tính rồi tính. 
+ Giúp từng em đặt tính và tính .
- Bài 3 : Nhóm cặp. Giải toán. 
+ Nêu đề bài, phân tích 
+ Giúp HS biết cách giải .
Bài giải:
Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
 Đáp số: 1200 trang.
- Bài 2 : cá nhân. (HS giỏi). Tính giá trị của biểu thức.
- Kiểm tra lại, chốt kết quả.
  Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
  Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
  Nếu a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
Hoạt động lớp .
- Cả lớp quan sát bài tập 36 x 3 và 36 x 20
- 1 em lên bảng tính bằng cách tách 23 thành tổng, tính theo 1 số nhân với 1 tổng.
 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
Hoạt động lớp .
Đặt tính : 
x
 36
 23
 108
 72 
 828 
Hoạt động lớp .
- Tính trên bảng con . thực hiện theo a,b, c 
- HS nêu cách tính.
- Đọc và tóm tắt bài toán .
- Thảo luận theo cặp, tìm cách giải.
- Làm vào vở rồi chữa bài .
- Nhận xét.
- Tự làm vào vở.
- Lên bảng sửa.
- Nhận xét.
 d. Củng cố , dặn dò:	
- Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số .
- Nhận xét lớp.	
	- Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét:
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Tuần 12. 
Tiết 60.	 LUYỆN TẬP
 (Chuẩn KTKN: 66 ; SGK: 69 )
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Phấn màu, bảng phụ kẻ khung BT2.
 HS : - SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Nhân với số có hai chữ số .
	- 3 HS(yếu, TB, khá) lên bảng làm : 25 x 12 ; 36 x 25 ; 78 x 45
	- Nhận xét - cho điểm.
c- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Củng cố cách đặt tính , thực hiện phép tính .
- Bài 1: Cá nhân. Đặt tính rồi tính. 
Kết luận”
- Kết quả :
a) 1 462
b) 16 692
c) 47 311
- Bài 2 : Cá nhân. (HSY). Viết giá trị biểu thức vào ô trống.
* Treo bảng phụ.
* Yêu cầu nêu thao tác thực hiện .
m
3
30
m x 78
234
2340
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 3 : Cá nhân. (HS khá, giỏi). Giải toán.
* Phân tích đề toán.
* Thảo luận nêu cách giải.
* Tổ chức trình bày bài giải. 
- Kiểm tra lại, chốt bài giải.
Bài giải:
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần.
- mở sách giáo khoa 
Hoạt động lớp .
- Tự đặt tính trên bảng mũ .
- Kết quả 
a) 1 462
b) 16 692
c) 47 311
- mở sách giáo khoa đọc thầm yêu cầu 
- Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống . Lên bảng điền kết quả.
Hoạt động lớp .
- Đọc và tóm tắt bài toán .
- Nêu cách làm .
- Tự làm vào vở rồi chữa bài .
- Nhận xét.
Bài giải:
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần
d Củng cố , dặn dò:
	 - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số .
- Nhận xét lớp. 
	 - Chuẩn bị: Nhân với số với số có 3 chữ số.
Nhận xét: 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_4_tuan_12.doc