NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.
(Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 66 )
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)
- Biết thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý ; Bài 3.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu, bảng phụ kẻ bảng BT1.
HS - SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : - Mét vuông - Sửa các bài tập về nhà .
c. Bài mới
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. Tiết 56. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. (Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 66 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý ; Bài 3. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu, bảng phụ kẻ bảng BT1. HS - SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Mét vuông - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Nhân một số với một tổng . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức . - Ghi bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu tính . - Yêu cầu phát biểu bằng lời. a x ( b + c ) = a x b + a x c - Viết bảng : Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Cá nhân. Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô (theo mẫu) + Đưa bảng phụ vào , nêu cấu tạo bảng , hướng dẫn HS tính nhẩm bài mẫu. - Bài 2 : Cá nhân. Tính bằng 2 cách * Yêu cầu bài . * Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện BT a. * GV hướng dẫn bài mẫu BT b. * Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện BT b . - Bài 3 : Cá nhân. (HS khá, giỏi). Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. * Yêu cầu bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài Lằng nghe Hoạt động lớp . - Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút ra kết luận : 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 - Phát biểu: Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . - Vài em nhắc lại Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu . - HS tính giá trị của các biểu thức với mỗi giá trị của a , b , c để viết vào ô trong bảng . - Tự làm vào vở . - Lên bảng điền vào bảng. - Nhận xét. a) 1 em lên bảng tính theo 2 cách . Lớp làm vào vở. Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360. Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 - Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng . b) 1 em lên bảng tính theo 2 cách. Lớp làm vào vở. Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500. Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500. - Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng . - Nêu yêu cầu . - HS tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh - Tự làm vào vở .Thống nhất kết quả. - Nêu cách nhân một tổng với một số. d. Củng cố , dặn dò: - Nêu lại cách nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Nhân một số với một hiệu. Bổ sung: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. Ngày dạy: 31 tháng 10 năm 2010 Tiết 57. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU (Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 67 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm : Bài 1,3,4. B. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ kẻ bảng BT1/ SGK . HS : - SGK, bảng nhóm. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Nhân một số với một tổng . * HS làm bài : Tính : 3 x (7 + 5) và 3 x 7 + 3 x 5. Nêu qui tắc tính. * Nhận xét và cho điểm. c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: - Nhân một số với một hiệu . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức . - Ghi bảng 2 biểu thức : 3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 - Yêu cầu HS tính và so sánh, nhận xét. - Rút ra kết luận : - Viết bảng a x ( b – c ) = a x b – a x c Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : Cá nhân. Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống + Đưa bảng phụ vào , nói cấu tạo bảng , + Yêu cầu HS tính và viết vào bảng . - Bài 3 : Nhóm 4. Giải toán + Phân tích đề và yêu cầu HS tìm cách giải. + Khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện hơn . Bài giải: Số giá trứng còn lại là: 40 – 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả trứng. - Bài 4 : Cá nhân. (HS khá, giỏi). Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. * Yêu cầu bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài -mở sách giáo khoa Hoạt động lớp . - Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả : 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5 - Nhận xét: Khi nhân một số với một hiệu , ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau . - Vài em nhắc lại. Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu . - HS tính giá trị của các biểu thức với mỗi giá trị của a , b , c để viết vào ô trong bảng . - Tự làm vào vở . - Lên bảng điền vào bảng. - Nhận xét. - Đọc đề. - Nhóm thảo luận để giải. Làm vào bảng nhóm. - Treo bảng nhóm . - Cả lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu . - HS tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh - Tự làm vào vở .Thống nhất kết quả. - Nêu cách nhân một hiệu với 1 số. d. Củng cố , dặn dò: - Nêu lại cách nhân một hiệu với một số . - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. Ngày dạy: 1 tháng11năm 2010 Tiết 58. LUYỆN TẬP (Chuẩn KTKN: 66 ; SGK: 68 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1) ; Bài 2: a,b (dòng 1) ; Bài 4 (chỉ tính chu vi). B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, bảng nhóm. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Nhân một số với một hiệu . - Bài tập: 8 x (15 - 8) ; 5 x 6 + 5 x 4 Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. - Nhận xét - cho điểm. c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học . - Viết biểu thức chữ , yêu cầu phát biểu bằng lời : a x b = b x a ( a x b ) x c = a x ( b x c ) a x ( b + c ) = a x b + a x c a x ( b – c ) = a x b – a x c Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Cá nhân. (HSY). Tính + Yêu cầu nêu cách làm . - Kiểm tra lại, chốt kết quả. 135 x (20 + 3) = 135 x 23 = 3105. 642 x (30 - 6) = 642 x 24 =15408. - Bài 2 : Cá nhân .Tính bằng cách thuận tiện nhất. + Ghi phép tính ở bảng . + Chữa theo cách làm mẫu , phân tích sự thuận tiện . - Bài 4 : Cá nhân. (HS khá, giỏi). Giải toán. + Nêu đề bài, phân tích + Giúp HS biết cách giải . Bài giải: Chiều rộng sân vận động là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi sân vận động là: (180 + 90) x 2 = 540 (m) Đáp số: 540 mét. - lắng nghe Hoạt động lớp . - HS phát biểu : Tính chất giao hoán , Kết hợp của phép nhân ; Nhân một tổng với một số . Nhân một hiệu với một số . Hoạt động lớp . - HS nêu cách làm . Mỗi bài dựa vào tính chất và qui tắc của nó để thực hiện. -Thực hành tính vào vở . - Lên bảng sửa. - Nhận xét. - Nêu đề bài a) Áp dụng tính chất kết hợp và tự làm vào vở , sau đó lên bảng sửa , nhận xét các kết quả . b) 1em lên tính theo các cách khác nhau ( theo mẫu) - Tự làm vào vở các bài còn lại . - Thống nhất kết quả. - Đọc và tóm tắt bài toán . - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật . - Vài em làm vào bảng nhóm. - Treo bảng nhóm. - Nhận xét. - Sửa vào vở. d. Củng cố , dặn dò: - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh biểu thức: 125 x (17 + 3) - Nêu lại những nội dung đã luyện tập . - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị Nhân với số có 2 chữ số. Bổ sung: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. Tiết 59. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Chuẩn KTKN: 66 ; SGK: 69 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toàn có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 3. B. CHUẨN BỊ: GV : - Phấn màu . HS : - SGK, bảng con C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Luyện tập . * Phát biểu tính chất giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1 tổng (1 Hiệu) * Tính 36 x (3 + 17) ; 45 x (20 - 8). - Nhận xét - cho điểm. c- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Nhân với số có hai chữ số . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm cách tính 36 x 23. - Ghi bảng : 36 x 23 . - Đặt vấn đề : Quan sát bài tập 36 x 3 và 36 x 20 , tìm cách tính 36 x 23 như thế nào ? - Gợi ý : Ta nhận thấy 23 là tổng của 20 và 3 do đó ta có thể thay 36 x 23 bằng 36 x tổng của 20 và 3 . Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính - Đặt vấn đề : Để không phải đặt tính nhiều lần, ta có thể viết gộp lại theo cách đặt tính. - Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt tính và tính viết đến đâu giải thích đến đó . - Đặc biệt cần giải thích rõ : + 108 là tích của 36 và 3 . + 72 là tích của 36 và 2 chục . + 108 gọi là tích riêng thứ nhất . + 72 gọi là tích riêng thứ hai . Tích này được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục, viết đầy đủ là 720. Hoạt động 3 : Thực hành . - Bài 1 : Cả lớp. Đặt tính rồi tính. + Giúp từng em đặt tính và tính . - Bài 3 : Nhóm cặp. Giải toán. + Nêu đề bài, phân tích + Giúp HS biết cách giải . Bài giải: Số trang của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang. - Bài 2 : cá nhân. (HS giỏi). Tính giá trị của biểu thức. - Kiểm tra lại, chốt kết quả. Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 Nếu a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 Hoạt động lớp . - Cả lớp quan sát bài tập 36 x 3 và 36 x 20 - 1 em lên bảng tính bằng cách tách 23 thành tổng, tính theo 1 số nhân với 1 tổng. 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 Hoạt động lớp . Đặt tính : x 36 23 108 72 828 Hoạt động lớp . - Tính trên bảng con . thực hiện theo a,b, c - HS nêu cách tính. - Đọc và tóm tắt bài toán . - Thảo luận theo cặp, tìm cách giải. - Làm vào vở rồi chữa bài . - Nhận xét. - Tự làm vào vở. - Lên bảng sửa. - Nhận xét. d. Củng cố , dặn dò: - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số . - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. Tiết 60. LUYỆN TẬP (Chuẩn KTKN: 66 ; SGK: 69 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3. B. CHUẨN BỊ: GV: - Phấn màu, bảng phụ kẻ khung BT2. HS : - SGK, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Nhân với số có hai chữ số . - 3 HS(yếu, TB, khá) lên bảng làm : 25 x 12 ; 36 x 25 ; 78 x 45 - Nhận xét - cho điểm. c- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Củng cố cách đặt tính , thực hiện phép tính . - Bài 1: Cá nhân. Đặt tính rồi tính. Kết luận” - Kết quả : a) 1 462 b) 16 692 c) 47 311 - Bài 2 : Cá nhân. (HSY). Viết giá trị biểu thức vào ô trống. * Treo bảng phụ. * Yêu cầu nêu thao tác thực hiện . m 3 30 m x 78 234 2340 Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 3 : Cá nhân. (HS khá, giỏi). Giải toán. * Phân tích đề toán. * Thảo luận nêu cách giải. * Tổ chức trình bày bài giải. - Kiểm tra lại, chốt bài giải. Bài giải: Trong một giờ tim người đó đập số lần là: 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần. - mở sách giáo khoa Hoạt động lớp . - Tự đặt tính trên bảng mũ . - Kết quả a) 1 462 b) 16 692 c) 47 311 - mở sách giáo khoa đọc thầm yêu cầu - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống . Lên bảng điền kết quả. Hoạt động lớp . - Đọc và tóm tắt bài toán . - Nêu cách làm . - Tự làm vào vở rồi chữa bài . - Nhận xét. Bài giải: Trong một giờ tim người đó đập số lần là: 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần d Củng cố , dặn dò: - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số . - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị: Nhân với số với số có 3 chữ số. Nhận xét:
Tài liệu đính kèm: