Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 11

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 11

 Tập đọc

 BÀ CHÁU

I/ MỤC TIÊU :

-Đọc đúng rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (Trả lời được CH1, 2,3,5).

- HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được.Kính yêu bà.

GDKNS:Tự nhận thức về bản thân-Thể hiện sự cảm thông-Giải quyết vấn đề.

*Câu 4.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/CÁC PP/KT DẠY HỌC:

Động nảo ,thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân,

 

doc 40 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
 5/11 
 Chào cờ
Tập đọc(Tiết 1)
Bà cháu
Tranh+BP
Tập đọc(Tiết 2)
Bà cháu
Phiếu
Mĩ thuật
Vẽ trang trí : vẽ tiếp hoạ tiết vào đường
Tranh
Toán
Luyện tập
BP
Ba
 6/11 
Chính tả
Bà cháu
BP 
Toán
12 trừ đi một số : 12 – 8
Que tính
Thủ công
 Ôn tập chủ đề gấp hình.
Kể chuyện
Bà cháu
Tranh
TN - XH
Gia đình
Tranh
Tư 
7/11
Tập đọc
Cây xoài của ông em
Tranh
Toán
32 – 8
Que tính
TD
Bài 2 1
Luyện từ - Câu
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
Tranh
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì 1
Câu hỏi
Năm
8/11 
Chính tả(NV)
Cây xoài của ông em
BP
Toán
52 – 28
Que tính
Tập làm văn
Chia buồn, an ủi.
Tranh
 Âm nhạc
BDTLV
Học hát bài:Cộc cách tùng cheng.
Chia buồn, an ủi.
Thanh phách
Sáu 
9/11
TD
Bài 22
Toán
Luyện tập
Tập viết
Chữ hoa I. Ích nước lợi nhà.
Chữ mẫu.BP
Rèn viết
Chữ hoa I. Ích nước lợi nhà.
 SHTT
 Tuần 11
Thứ hai 
NS : 
ND : 
 Tập đọc
 BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU : 
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (Trả lời được CH1, 2,3,5).
- HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được.Kính yêu bà.
GDKNS:Tự nhận thức về bản thân-Thể hiện sự cảm thông-Giải quyết vấn đề. 
*Câu 4. 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/CÁC PP/KT DẠY HỌC:
Động nảo ,thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân,
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’ 
4’
1’
1’
4’
30’
4’
1’
1.Ổnđịnh:
2.Bài cũ: Thương ông.
-Gọi 3 em HTL bài “Thương ông” và TLCH 
-Nhận xét, cho điểm.
3.Bàimới: Giới thiệu bài.
 Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng kể chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng, giọng cháu kiên quyết.
Đọc từng câu :
Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn :
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Giảng thêm:
 + Vất vả: Ở vào tình trạng phải mất nhiều sức lực tâm trí vào một việc
 + Lâu đài:Nhà có qui mô lớn cao, rộng, đẹp sang trọng 
-Hướng dẫn đọc chú giải : mầu nhiệm 
Đọc từng đoạn trong nhóm 
Thi đọc giữa các nhóm.
Đồng thanh
-Nhận xét.
4.Củng cố:Em thích đoạn nào ?Hãy đọc đoạn văn đó. 
 Nhận xét –tuyên dương
Nêu ưu khuyết và những cá nhân có cố gắng trong giờ học.
 5.Dặn dò:CB tiết 2 
 TIẾT 2
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bàimới:
C/ Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
1/ Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?
2/Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?
Đoạn 2:
 3/Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ?
Đoạn 3:
*4/Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? ( HS khá ,giỏi )
5/Câu chuyện kết thúc ra sao?
Bài văn ca ngợiđiều gì?
GD: Tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
Luyện đọc lại .
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củngcố :
Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
5.Dặn dò 
-Về đọc bài.TLCH+ND
-Chuẩn bị :bài “Cây xoài của ông em”
-Nhận xét lớp
Hát 
-3 em HTL và TLCH.
-Bà cháu.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .Nêu từ khó đọc
-HS luyện đọc các từ :làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./
-Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm./ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
-Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.//
-HS đọcCN
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Nêu từ khó hiểu 
-1 em đọc chú giải.
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
- Đọc cá nhân đoạn ,bài.
-Đoạn 2
Đọc
Hát
Đọc đoạn ,bài
-1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Sống rất nghèo khó, sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau.
-Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.
-Trở nên giàu có
-Vì nhớ bà. Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
-Bà sống lại, hiền lành móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài nhà cửa thì biến mất.
Nội dung:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
-3 HS tham gia đóng các vai : cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
-1 em đọc cả bài .
-Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm.
 Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------- 
 *************************** 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
 - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
 - Biết tìm số hạng của một tổng.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31– 5
2- Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.Thực hiệnbài 1 ;2(cột 1,2);3(a,b);4.
3- Tính chính xác,khoa học.Phát triển tư duy toán học.
*Bài 2(cột 3);3c;5
 Bỏ bài 3b/51
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
2. Học sinh : Sách, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’ 
5’
5;
5’
5’
5’
 4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 51-15
 +Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Ghi : Tìm x : x + 7 = 47
 x + 12 = 42 
-Gọi 1 em HTL bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu bài. Luyện tập.
b/Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1:Cá nhân -miệng
Bài 1 :Tính nhẩm
-Nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học.
-Nhận xét, 
Gd:nhẩm nhanh,chính xác
HĐ2:
Bài 2 : -Đặt tính rồi tính.
(HS khá, giỏi làm cột 3) 
-Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
-GV hướng dẫn mẫu
 a/ 41-25 
-
 41
 25
 16
-Nhận xét .
HĐ3:Phiếu-Cá nhân
Bài 3 : Tìm x ( HS khá, giỏi bài c)
Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm sao ?
GD:Tính chính xác
 -Nhận xét.
HĐ4:Vở
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt.
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg.
Còn lại : ? kg.
Thu chấm
-Nhận xét, cho điểm.
HĐ 5:Cá nhân
*Bài 5: + -?
4.Củng cố
Trò chơi “ Thi tìm nhanh kết quả”
 X+23=35 x-21=34
-Nhận xét trò chơi. 
Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài.
5.Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài trư đi một số 12-5
-Nhận xét tiết học
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. 
- Lớp bảng con.
-1 em HTL bảng trừ.
HS nhắc lại tựa
 Làm miệng nối tiếp.
 11-2 =9 11-4 =7 11-6 =5 11-8 =3
 11-3 =8 11-5 =6 11-7 =4 11-9 =2
Cả lớp-Bảng con ,BL
-Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-5 em lên bảng làm. 
-Lớp làm bảng con.
+
-
+
-
-
 51 81 b/ 71 38 29
 35 48 9 47 6
 16 * 33 62 85 *35 
-HS nêu yêu cầu
-Lấy tổng trừ đi một số hạng.
-Làm phiếu
a/x+18=61 * c/ / x+ 44 =81
 x = 61-18 x =81-44
 x = 43 x =37 
-1 em đọc đề.
- Xác đinh đề
HS làm vào vở- 
 Giaỉ
 Số kg táo còn lại là :
51 – 26 = 25 (kg táo)
 Đáp số : 25 kg táo
Bảng phụ
9+ 6 =15 16-10=6 11-8=3
11-6 =5 10- 5 =5 8+8=16
11-2 =9 8 + 6=14 7+5=12
HS thi tính nhanh theo 2 dãy
 Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------- 
 *************************** 
Thứ ba
NS : Chính tả (tập chép)
ND : BÀ CHÁU 
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần ươn,ương ân g/gh
- Làm được BT2, BT3, BT(4) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
-Giáo dục học sinh biết tình cảm quý hơn vàng bạc.Ý thức rèn chữ.giữ VSCĐ.
GDKNS:Tự nhận thức
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Bà cháu.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
 15’
15’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Ông và cháu.
 Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
Bà cháu 
 3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
 HĐ1:Hướng dẫn tập chép 
Trực quan : Bảng phụ.Đàm thoại
Nội dung đoạn chép.-
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Câu chuyện kết thúc ra sao ?
-Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ?
Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào ?
-Giáo viên kết luận : Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
Hướng dẫn viết từ khó. 
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Chép bài.
-Đọc bài
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Đọc bài
Chấm chữa bài
Chấm vở, nhận xét.
 HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 2 : -Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống. 
-GV phát giấy to và bút dạ.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Thực hành vở
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ?
-Ghi bảng : gh + e,ê, i. 
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ?
-Ghi bảng : g + a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4 : (HS khá , giỏi )
 -Điền vào chỗ trống ươn/ương
-Nhận xét.
Làm bài đúng chính xác
4.Củng cố :
Củng cố qui tắc chính tảg/ghvà ươn/ương
Trò chơi:Ai nhanh ai đúng
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Sửa lỗi.
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài:Cây xoài của ông em
-Nhận xét lớp
Hát 
3 em lên bảng viết : lặng lẽ, số lẻ, vương vãi, cơn bão.
-Viết bảng con.
HS nhắc lại tựa
-Theo dõi.
-Bà móm mém hiền từ sống lại còn nhà cửa ruộng vườn thì biến mất.
-“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
-5 câu.
-Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu 
hai chấm.
-HS nêu các từ khó.
-Viết bảng con : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
Soát lỗi .
Phiếu(cặp)
* g : gừ, gờ, gở, gỡ, ga, gà, gá, gả, gã, gạ,gu, gù, gụ, gô, gồ, gỗ, gò, gõ.
* gh : ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ.
-Cho 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
 -Viết gh trước e,ê,i.
-Chỉ viết g trước chữ cái : a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bảng lớp.
b/vươn vai,vương vãi
 bay lượn, số lượng
-1 em đọc lại bài giải đúng.
Thi tìm tiếng có g/gh và ươn/ương
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------- 
 *************************** 
 TOÁN 
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8
I/ MỤC TIÊU : 
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12– 8
 - Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.Thưc hiện bài ... ng kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang dừng bút trên đường kẻ 6.
 Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
Viết bảng :
Nhận xét 
HĐ2:Quan sát nhận xét
Đàm thoại
HD viết cụm từ ứng dụng . 
-GV gắn cụm từ ứng dụng lên bảng
+ Ích nước lợi nhà theo em hiểu như thế nào ?
GD:Chăm học,chăm làm
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ích nước lợi nhà” như thế nào ?
-Khi viết chữ Ích ta nối chữ I với chữ c như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
c/Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
d/Chấm bài, nhận xét
GV chấm bài nhận xét
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. 
-Giáo dục tư tưởng.Ý thức rèn chữ.
4.Củng cố :
Vừa học bài gì?
5.Dặn dò :
Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.Chuẩn bị bài:Chữ hoa K
-Nhận xét tiết học.
-Nộp vở theo yêu cầu.
- 1 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ I hoa, Ích nước lợi nhà.
. Quan sát nêu Cấu tạo:
 +Cao 5 ĐV 
+ Chữ I hoa gồm 2 nét cơ bản : 
Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang.
Nét 2 : móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
HS quan sát
Viết vào bảng con.BL
-2-3 em đọc : Ích nước lợi nhà.
- Nên làm việc và học tập tốt phục vụ cho đất nước.
-4 tiếng : Ích, nước, lợi, nhà.
-Chữ I, h, l, h cao 2,5 ĐV . các chữ còn lại cao 1 ĐV.
-Giữ khoảng cách vừa phải giữa chữ I và chữ c vì 2 chữ cái này không nối nét với nhau.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : I – Ích.
-Viết vở.
Chữ hoa I
Nêu cấu tạo
Thi viết chữ đẹp Nếu còn tG
-Viết bài nhà/ tr 18
 Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------- 
 *************************** 
 Rèn viết
 CHỮ HOA : I
I. MỤC TIÊU:
- Rèn HS viết đúng mẫu, sạch, đẹp chữ hoa I cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ Ich nước lợi nhà theo kiểu chữ thẳng và nghiêng.
 - Rèn cách cầm bút, tư thế ngồi viết cho HS.
 -GD Thích viết đẹp.
II. ĐDDH: 
 - GV: Chữ, cụm từ ứng dụng mẫu cỡ nhỏ.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
7’
7’
15’
3’
1’
1. Ổn định:
2.Bài cũ: 
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn viết chữ hoa theo kiểu chữ nghiêng:
- Treo mẫu. 
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
- Chốt, viết mẫu: I
- Luyện viết bảng con I
. Hướng dẫn viết ứng dụng:
- Treo mẫu
- Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu: Ich
- Theo dõi, sửa sai.
. Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
4.Củng cố :
Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Ht
Bảng con -BL
Viết chữ hoa G
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Ich nước lợi nhà
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
Thi viết chữ đẹp
- 1 em nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------- 
 *************************** 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
 I /TIẾN HÀNH.
 1.Ổn định : HS hát
 -HS nhắc lại
 3.Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần.
 -Tổ trưởng nêu ưu khuyết điểm từng thành viên trong tổ
 -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp
 *Ưu điểm.
 - Đa số các em đi học đầy đủ,đúng giờ, mang đầy đủ đồ dùng học tập, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 	 - Một số em hăng hái phát biểu: Thư ,Trang ,Thiện 
 *Tồn tại:
 - Đến lớp chưa có đủ sách ,vở: 
 - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng: 
 4/Kế hoạch tuần sau:
 -Mặc gọn gàng,sạch sẽ
 -Không nói tục,chửi thề.
 -Duy trì tốt vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp.
 -Đi học đầy đủ,đúng giờ
 -Học bài và làm bài đầy đủ,chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp
 -Thi đua dành điểm 10 chào mừng 20/11.
 - Duy trì nuôi heo đất 
 - Tiếp tục thu các khoản tiền.
 	 5/Biện pháp thực hiện.
 GV thường xuyên động viên,nhắc nhở.Kiểm tra
 IV/RÚT KINH NGHIỆM.
 - Tổ chức hát –trò chơi
 -GV nhận xét tiết sinh hoạt.
 -Nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.
 Hết
. H×nh ¶nh ng­êi mÑ trong bµi ®­îc so s¸nh víi nh÷ng g× ? Chän nh÷ng c©u tr¶ lêi ®óng.
a - MÑ ®­îc so s¸nh víi ngän giã.
b - MÑ ®­îc so s¸nh víi nh÷ng ng«i sao.
c - MÑ ®­îc so s¸nh víi giÊc ngñ.
d - MÑ ®­îc so s¸nh víi tiÕng vâng.
Thủ công
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH. 
I.Mục tiêu :
 - Củng có kiến thức , kĩ năng gấp hình đã học.
 -Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- Yêu thích và bảo quản tốt sản phẩm do mình làm ra. 
*Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi.hình gấp cân đối.
II.Chuẩn bị : 
	- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng. Mẫu hình của bài1,2 ,3, 4, 5.
	- Học sinh : + Vở thủ công. Giấy thủ công.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Ổn định: 1p 
2/ Bài cũ: 4p
3/ Bài mới: 25p
4/ Củng cố:4 p 
 4/ Dặn dò: 1p
- kiểm trasự chuẩn bị của HS.
Giới thiệu bài – ghi bảng.
- Cho một số HS nhắc lại những sản phẩm đã gấp ở chương I
-Cho HS tự chọn sản phẩm để gấp.
 -Cho HS thực hành gấp.
 + GDHS.
 -Cho HS mang sản phẩm lên trình bày.
 -Cho HS nhận xét.
Lấy NX1-CC1
Lấy NX2-CC1
 -GV đánh giá xép loại.
Nhận xét giờ học.
 Dặn dò về nhà.
 Hát 
 -1 em nhắc lại tựa bài.
 -Vài em nêu tên những sản phẩm đã học ở chương I
 -HS chọn cho mình một sản phẩm để gấp.
 -HS thực hành gấp.
 -Nhớ lại từng bước của sản phẩm.
 -Gấp xong mang sản phẩm lên trình bày.
 -HS nhận xét và chọn ra những sản phẩm đẹp.
 BDTV
 Rèn chữ Chính tả:
Bà cháu
I. Mục tiêu :
- Học sinh viết đúng chính xác đoạn 1 bài chính tả “Bà cháu” Phân biệt x – s 
- Viết đúng mẫu đều nét, trình bày đẹp.
- Ý thức rèn chữ, ngồi viết ngay ngắn.
II. – Hoạt động dạy và học :
TT/TG/PP
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
1.Ổnđịnh:1’
2.KTBC:2’
3.Bài mới :
 4.Củngcố :4’Trò chơi 
5. Dặn dò : 1’
- Giới thiệu bài và ghi tựa.
- GV đọc mẫu bài chính tả :
- Thi tìm tiếng có s – x 
S :
X :
- Đội nào thua hát 1 bài.
- GV đọc từ khó :
- Nhận xét tuyên dương.
 Hướng dẫn học sinh cách viết bài và tư thế khi ngồi viết.
- Theo dõi uốn nắn
- Gv đọc bài 
- Đọc lại bài
- Thu một số bài chấm. 
- Nhận xét ghi điểm 
Ai nhanh ai đúng
- Nhận xét tiết học.
- - Chuẩn bị bài sau.
Hát
Viết lại từ sai
- Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát theo dõi.
2 Học sinh đọc lại bài.
- 2 đội thi nhau tìm 
- Sa, sách, sáng, sành, sáo, sáp, sắt, săm, sâu, sấu.
- xa, xà, xóm, xanh, xảy, xâu, xe, xem, xẹp.
Học sinh viết bảng con.
Rau cháo, nuôi nhau, tuy vất vả, giàu sang, sung sướng.
Học sinh viết vở
Soát lỗi chính tả
Thi tìm tiếng có S/x
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU NGÀY DẠY
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Soạn xong ngày 4/11/2009
 Mai Lương Khoa
 Kí duyệt KT
Hà Thị Ấm
I
 Mĩ thuật 
 VẼ TRANG TRÍ : VẼ TIẾP HOẠ TIẾT 
 VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU. 
I.Mục tiêu :
	- HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
	- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
	- Thấy được vẻ đẹp của đường diềm. 
 * Vẽ được hoạ tiết cân đối ,tô màu đều,phù hợp.
II.Chuẩn bị :
	- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng. 
 + 1 cái đĩa, 1 giấy khen có trang trí đường diềm.
	 + Tranh, ảnh minh hoạ đường diềm; phấn màu. 
	- Học sinh : + Vở tập vẽ, màu vẽ, thước, bút chì,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 TT/ TG /PP
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1.Ổn định : (1’)
2. Bài cu : (4’)
3.Bài mới :25’
HĐ1 : (5’)
Quan sát nhận xét
Vấn đáp
 HĐ2 : (5’)
Làm mẫu
Giãng giải
HĐ3 : ( 10’)
Thực hành 
Cá nhân
HĐ4 : (5’)
Cá nhân
4.Củng cố:4’
 5.Dặn dò :1’
 Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
Quan sát, nhận xét 
- Cho HS xem cái đĩa, tờ giây khen, có trang trí đường diềm.
- Hỏi : Giấy khen, cái đĩa, được trang trí bằng đường diềm em thấy như thế nào ?
- Các hoạ tiết giống nhau thường được vẽ như thế nào ?
- Cho HS tìm thêm ví dụ về đường diềm.
GD:Yêu thích hội họa
Vẽ các hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu
- Nêu yêu cầu của bài tập :
+ Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng ;
+ Vẽ đều và cùng màu ở các hoạ tiết giống nhau hoặc vẽ màu khác xen kẽ giữa các hoạ tiết.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 ở vở tập vẽ.
 + Hình 1 : Yêu cầu vẽ hoa thị theo các nét chấm để có đường diềm.
+ Hình 2 : Yêu cầu nhìn mẫu đẻ vẽ tiếp hình hoa thị vào các ô còn lại.
+ Tự chọn màu cho đường diềm của mình 
( khoảng từ 2 đến 3 màu).
+ Vẽ đều màu không vẽ chờm ra ngoài hoạ tiết.
- Nên vẽ màu nền khác màu hoạ tiết.
- Vẽ mẫu hướng dẫn.
Thực hành
- Yêu cầu HS vẽ bài tập 1 vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài vẽ ở lớp.
- Yêu cầu 5 HS trình bày bài vẽ trước lớp.
Nhận xét, đánh giá 
- Tổ chức cho HS nhận xét - Tuyên dương.
 Lấy NX3-CC1,2,3
Vừa học bài gì?
Vẽ đường diềm đẹp ta phải thưc hiện ntn?
GD:Yêu màu sắc trong trang trí.
- Em nào vẽ chưa xong về nhà vẽ cho hoàn chỉnh.
- Về nhà vẽ tiếp hình 2 ra giấy và tô màu cho đúng đẹp.
- Về nhà tìm thêm các hình trang trí đường diềm.
- Quan sát cái cờ để bài sau vẽ.
CBBS:Vẽ theo mẫu.
	 Từng HS để dụng cụ học tập lên bàn.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp quan sát, 2 HS nêu nhận xét:
+ Em thấy khăn và đĩa đẹp thêm. 
+ Thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu.
Từng HS thi đua tìm và nêu : áo, váy thổ cẩm chén ăn cơm, lọ hoa,
- Cả lớp lắng nghe.
- Từng HS mở vở tập vẽ quan sát:
+ Hình 1 + 2 : Vẽ hoa thị
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi GV HD.
- Từng HS vẽ vào vở và tô màu.
* Vẽ được hoạ tiết cân đối ,tô màu đều,phù hợp.
- 5 HS trình bày trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bài vẽ đúng đẹp.
Nhắc tựa
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc