Giáo án các môn học khối 2 - Tuần lễ 13 năm học 2010

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần lễ 13 năm học 2010

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

Toán: 14 trừ đi một số: 14 - 8

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 –8, lấp được bảng 14 trừ đi một số.

 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8

 - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

* HS cần làm các BT: bài 1(cột 1,2); bài 2(3phép tính đầu); bài 3(a, b); bài 4/ trg 61

II. Chuẩn bị: GV:Que tính, bảng phụ, trò chơi. HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần lễ 13 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 2. TUẦN 13
THỨ
MÔN
BÀI DẠY
2
15/11
T
TD
TĐ
ĐĐ
14 trừ đi một số: 14 - 8
GV chuyên dạy
Bông hoa Niềm Vui (T1+T2)
Quan tâm, giúp đỡ bạn (T2)
3
16/11
KC
TD
T
CT
Bông hoa Niềm Vui 
GV chuyên dạy
34 – 8 
T-C:Bông hoa Niềm Vui 
4
17/11
TĐ
T
MT
LTVC
Quà của bố
54 - 18
GV chuyên dạy
Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu: 
Ai làm gì ?.
5
18/11
T 
ÂN
TN-XH
TV
Luyện tập
GV chuyên dạy
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở 
Chữ hoa L
6
19/11
CT
T
TC
TLV
SH
N-V : Quà của bố
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Ôn tập chương 1: Kĩ thuật gấp hình (2)
Kể về gia đình
Tổng kết tuần
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Toán: 14 trừ đi một số: 14 - 8
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 –8, lấp được bảng 14 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
 - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
* HS cần làm các BT: bài 1(cột 1,2); bài 2(3phép tính đầu); bài 3(a, b); bài 4/ trg 61
II. Chuẩn bị: GV:Que tính, bảng phụ, trò chơi. HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (5’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
- Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. 
Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?Vì sao?
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
 v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao?
Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6.
- Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng).
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
- Chuẩn bị: 34 – 8
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- HS trả lời.
- Có 14 que tính (có 1 bó q tính và 4 que tính rời)Vì 4 + 4 = 8.
 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.
 - Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS trả lời.
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- 2 dãy HS thi đua đọc.
Gợi ý giúp HS yếu thực hiện
Tập đọc: Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (TL được các câu hỏi trong SGK)
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (5’)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (32’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
 - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
- Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
- Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài ở tiết 2.
Tiết 2:(40’)
v Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3, 4.
- Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
v Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
- Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
- Thái độ của cô giáo ra sao?
- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
Ÿ Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi).
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 2 HS đọc đoạn em thích và nói rõ vì sao?
- Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
- Chuẩn bị: Quà của bố.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc.
Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. 
- Nối tiếp nhau đọc các đ1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. 
- Thi đọc. ĐT
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
- Đọc và trả lời:
- Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi.
- Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi
- Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò.
- Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường
HDHS yếu đọc
Gợi ý HS yếu TL
Giúp HS yếu TL
Đạo đức: Quan tâm, giúp đỡ bạn (T2)
I. Mục tiêu:
 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
 - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II. Chuẩn bị: Các câu hỏi cho trò chơi hái hoa dân chủ
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1.Ổn định:1’
2. Bài cũ:3’ Quan tâm giúp đỡ bạn (T1)
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề bài:1’
Phát triển các hoạt động: 30’
v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
- Cho HS quan sát tranh: “Cảnh trong giờ kiểm tra Toán...” yêu cầu HS đoán cách ứng xử của bạn Nam theo câu hỏi gợi ý
- Nhận xét – Kết luận
v Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS nêu 1 số việc em thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè hay ngược lại
- GV nhận xét – Kết luận
v Hoạt động 3: Trò chơi
- Cho HS tham gia trò chơi : Hái hoa dân chủ – Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
- GV hướng dẫn cách chơi
- Cho HS hái hoa và TLCH
- GV nhận xét – Tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài 
- Giáo dục HS
- GV kết luận chung
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4HS, nêu cách ứng xử 
- Đại diện nhóm trình bày(hay đóng vai)
- 1 số HS nêu trước lớp những việc đã làm...
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện: Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu
- Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
 Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1)
 - Dựa theo tranh kể lại được đo ... HS nhắc lại
Giúp đỡ HS viết đẹp hơn
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2010
Chính tả:(N-V) Quà của bố
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2; BT(3) a/b
- Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.
- Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (5’) Bông hoa Niềm Vui.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
- Đoạn trích nói về những gì?
- Quà của bố khi đi câu về có những gì?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
- Đọc câu văn thứ 2.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ khó.
- Viết chính tả.
- Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ.Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp đọc lại.
Bài tập 3:
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Đáp án:
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
	b)
	Làng tôi có lũy tre xanh,
	Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bị sau. 
- Hát
- Theo dõi bài.
- Trả lời
- 4 câu
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- 1số HS nhắc lại
Giúp HS yếu đọc, viết từ khó
Toán: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
* HS cần làm các BT : BT1/ trg 65
II. Chuẩn bị: GV: Que tính.HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (5’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số
- Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
(HD tương tự các phép tính còn lại)
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT bảng công thức 15 trừ đi 1 số.
v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số (HD tương tự )
v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số (HD tương tự )
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
- Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào vở bài tập.- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác.
Bài tập 2.
Cách chơi: thi giữa các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Cho HS đọc lại bảng các CT 15,16,17,18 trừ đi một số.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.
- Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- HS đọc bài
- HS đọc bài
- Ghi kết quả các phép tính.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính.
- Cho nhiều HS trả lời.
HDHS yếu thực hiện
Thủ công: Ôn tập chương 1: Kĩ thuật gấp hình(T2)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng của HS
- Nhận xét, đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học.
- HS yêu thích gấp hình
- Có ý thức dọn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm.
II. Chuẩn bị: - GV :Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3 ,4 ,5
 - HS : Giấy thủ công, kéo, ....
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1.Ổn định:
2. Bài cũ: KT đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề: 1’
Phát triển các hoạt động: 30’
v Hoạt động 1: HD ôn tập gấp hình
- Cho HS nhắc lại tên các bài hay sản phẩm đã học trong chương kĩ thuật gấp hình
- Lần lượt HD ôn tập từng bài (kết hợp GV cho HS xem lại từng sản phẩm)
- Gọi HS lần lượt nhắc lại các bước làm các sản phẩm
- GV chốt lại cụ thể từng bước gấp của từng sản phẩm
- Cho HS thực hành gấp hình theo nhóm(tùy từng nhóm chọn 1 trong 5 sản phẩm đã học và gấp)
- Cho HS trưng bày sản phẩm trên bảng
- Tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp và làm nhanh
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài đã học
- Giáo dục HS
- Về nhà tập gấp lại các sản phẩm đẹp hơn
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS lần lượt nhắc lại
- HS nhắc lại
- HS thực hành gấp hình theo nhóm
5 HS
- HS trưng bày sản phẩm lên bảng
- HS và GV nhận xét chọn sản phẩm đẹp
- 1số HS nhắc lại
Giúp HS còn lúng túng thực hiện
Tập làm văn: Kể về gia đình
I. Mục tiêu
- Biết về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (5’)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1:Treo bảng phụ.
- Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
- Chia lớp thành nhóm nhỏ.
- Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em
- Thu phiếu và chấm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
- HS thực hiện
HDHSyếu viết bài
Sinh hoạt: Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu:
 - Ổn định tổ chức lớp
 - Rèn HS có tinh thần tự giác trong học tập và trong công việc, có ý thức tự nhận và sửa lỗi
 - Thông qua phương hướng tuần tới và biện pháp khắc phục
 II. Nội dung sinh hoạt:
Sinh hoạt lớp:
 - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt, kiểm điểm những công việc tuần qua về các mặt: học tập, hạnh kiểm, nề nếp, vệ sinh,...
- Cả lớp theo dõi nhận xét ,ý kiến
	 - GV tổng hợp ý kiến, nhận xét chung, tuyên dương những học sinh thực hiện tốt, phê bình nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt trong công việc và đề ra 1số biện pháp khắc phục.
 - Khuyến khích động viên những HS nghèo, HS có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập.
 2. Phương hướng tuần tới:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập
 - Ổn định nề nếp ra vào lớp
 - Thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp
 - Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ
 - Giư vệ sinh cá nhân sạch sẽ
 - Tiếp tục học chương trình tuần 13
 - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần, đúng giờ
 - Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11
 Nhận xét chung –Dặn dò
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán:	PHỤ ĐẠO HỌC SINH
I/Mục tiêu:
Giúp HS yếu nhớ lại một số kiến thức đã học
Làm được một số bài tập có dạng 14 trừ đi một số 14 - 8
II/Hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐ HS
1.ổn định:
2.Bài ôn:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 14 - 6 24 + 7 
 54 - 9 64+ 5
 - Nhận xét
Bài 2: Tùng gấp được 24 máy bay, Minh gấp được ít hơn Hùng 8 máy bay. Hỏi Minh gấp được bao nhiêu máy bay i?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết , Minh gấp được bao nhiêu máy bay ta làm phép tính gì?
HS làm bài tập ở bảng con
HS đọc bài toán
HS trả lời
HS lên bảng giải
 Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
 Tiếng việt:	
PHỤ ĐẠO HS YẾU
I/Mục tiêu:
HS đọc được bài tập đọc và chép đựơc 1 đoạn bài “Bông hoa niềm vui” 
II/Hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐ HS
1.ổn định:
2.Bài ôn:
 - Cho HS mở SGK chọn bài rồi đọc bài
 - GV nghe, nhắc nhở HS đọc đúng tiếng
- GV nêu câu hỏi
- Nhận xét
- GV đọc bài 
 - Chấm bài, Nhận xét
HS đọc bài SGK
HS trả lời
HS viết bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 tuan 13(2).doc