Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 27

Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 27

Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013

Tập đọc – Tiết 79 + 80

Ôn tập giữa kì 2

(Tiết 1, 2 )

I. MỤC TIÊU

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).

II. CHUẨN BỊ

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26.

- HS: Vở bài tập

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tập đọc – Tiết 79 + 80
ÔN TẬP GIỮA KÌ 2
(Tiết 1, 2 )
I. MỤC TIÊU
Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).
II. CHUẨN BỊ
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26. 
HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 
3.Bài mới
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
+MT : Giúp HS Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
+Cách tiến hành: 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
+MT : Giúp HS ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
+Cách tiến hành: .Bài 2Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
+MT : Giúp HS Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
 +Cách tiến hành: .Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Báo cáo sĩ số
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
Hoạt động lớp, cá nhân.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn.
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Rút kinh nghiệm 
Toán – Tiết 131
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA
I Mục tiêu.
Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: bài dạy.
HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ:.
Bài mới:
* GV gt và ghi tựa bài bảng lớp.
* Hướng dẫn.
+ Phép nhân có thừa số 1.
 1 × 2 = 1 + 1 = 2 ( Chuyển thành tổng )
 Vậy 1 × 2 = 2.
 2 × 1 = 2.
- GV nói: Vậy 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó và số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Y/c HS đọc lại qui tắc.
+ Phép chia cho 1 ( 1 là số bị chia )
 1 × 2 = 2 vậy 2 : 1 = 2
 1 × 3 = 3 vậy 3 : 1 = 3
GV nói: số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 Y/c HS lặp lại.
Thực hành.
Tính nhẩm.
Số?
Tính.
- GV nhận xét.
Cũng cố.
Dặn dò.
- Hát vui
- HS làm bài
 HS lặp lại tựa bài.
- HS đọc.
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó
- HS lặp lại: số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
 1 × 2 = 1 × 3 = 1 × 5 =
 2 × 1 = 3 × 1 = 5 × 1 =
 2 : 1 = 3 : 1 = 5 : 1 = 
º × 2 = 2 5 × º = 12
º × 1 = 2 5 : º = 5 
 º : 1 = 3 º × 1 = 4
 4 × 2 × 1 = 8 × 1 ; 4 : 2 × 1 = 2 × 1 
 = 8 = 2 
 4 × 6 : 1 = 24 : 1
 = 24
Rút kinh nghiệm 
Đạo đức – Tiết 27
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 *KNS: KN giao tiếp lich sự khi đến nhà người khác.
 KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
 KN tư duy, đánh giá hành vi lịc sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nàh người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
3. Bài mới
 a) Họat động 1: thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác?
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác
- Gọi đai diện các nhóm trình bày kết quả
- GV dặn HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự
b) Họat động 2: xử lí tình huống
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mìnhư
- Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Hát
- Chia nhóm , phân công nhóm trưởng, thư kí và tiến hành thảo luận theo yêu cầu
- Một nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung, nếu thấy nhóm bạn còn thiếu
 Nhận phiếu và làm bài cá nhân
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Theo dõi và sửa chữa nếu bài mình sai
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Chính tả – Tiết 53
ÔN TẬP GIỮA HK2
 ( Tiết 3 )
Mục tiêu.
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa (BT2) ; biết đặt đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
Đồ dùng dạy học.
Phiếu viết lên từng bài tập.
Trang phục cho HS chơi trò mở rộng vốn từ.
Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.KT bài cũ: 
 KT đọc khoảng 7, 8 em.
 GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
* GV gt và ghi tựa bài bảng lớp.
* GV HD trò chơi mở rộng vốn từ.
Bài tập 1.
- GV chuẩn bị trang phục cho HS.
+ GV mời 4 HS mang tên 4 mùa đứng trước lớp. Số HS đội mũ và mang chữ tự tìm đến chỗ thích hợp.
+ Từng mùa giới thiệu 
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn những CN và các nhóm phản ứng nhanh tham gia trò chơi sôi nổi, biết góp phầnlàm cho trò chơi trở nên vui và thú vị.
Bài tập 2 ( Viết ).
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
- Gọi 1 em dọc Y/c của bài và đọc đoạn trích..
4. Củng cố – dặn dò.
- Báo cáo sĩ số
- HS lên bóc thăm và đọc đoạn bài bác thăm và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
- 4 HS đội mũ 4 mùa ( Xuân, hạ, thu, đông )
- 12 HS đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12.
- 4 HS đội mũ các loài hoa: mai ( đào ), phượng, cúc, mận.
- 7 HS đội mũ các laòi quả: Vú sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu.
- 4 HS mang chữ: ấm áp, nóng bức, mát mẻ, giá lạnh.
- 2 HS làm bài trên bảng quay. Cả lớp làm vào vở BT.
- Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng quay và chốt lại ý đúng
Toán – Tiết 132
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA
Mục tiêu:
Biết số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Biết không có phép chia cho 0.
Đồ dùng dạy học.
GV: đồ dùng dạy học
HS: vở bài tập
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ:
3. Bài mới.
* gtb: - GV ghi tựa bài bãng lớp.
* Giảng bài.
1) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Dựa vào ý nghĩa của phép nhân.
GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
+ 0 cô lấy 2 lần thì ta phải làm sao?
- GV viết lên bảng 0 × 2 = 2 + 0 = 0
 Ta công nhận 2 × 0 = 0
- GV Y/c HS nhận xét bằng lời.
 Vài em nhắc lại.
 Tương tự GV ghi bảng và hỏi.
+ 0 lấy 3 lần thì ta lảm như thế nào?
 GV ghi bảng.
 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0.
- GV cho HS nêu bằng lời.
- GV cho HS nhận xéet để có:
- Vài em nhắc lại.
2) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu:
 GV ghi bảng và nói.
 0 : 2 = 0 vì 0 × 2 = 0
( thương nhân số chia bằng số bị chia ).
- Tương tự Y/c HS làm
+ Vậy số 0 chia cho số nào khác 0 thì ntn?
- Cho vài em nhắc lại bài học.
- GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
* GV nêu chú ý: “ không thể chia cho 0”.
* Thực hành.
- Bài 1: Tính nhẩm.
 2 em lên bảng – lớp làm bảng con.
- Ba ...  chơi
- GV chia lớp 2 nhóm A -B tổ chức cách chơi như sau.
+ đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hạot dộng hay đặc điểm của con vật đó (VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh, được gọi là " chúa rừng xanh") GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng.
+ (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó.
- Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. GV ghi ý kiến HS lên bảng cho 2, 3 HS đọc lại.
3. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết ( miệng)
 - GV nhắc HS: có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật; cũng có thể kể một vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật.
- GV và lớp bình chọn người kể tự nhiên và hấp dẫn.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại
- 10 -> 12 em - HS đọc khổ, cả bài
- HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm.
- HS tham gia trò chơi
- Một số HS nói tên con vật các em chọn kể.
- HS nối tiếp nhau kể.
Rút kinh nghiệm 
Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013
Tiếng Việt – Tiết 54
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
( Đọc hiểu – Đọc thành tiếng )
 ( PGD ra đề )
Toán – Tiết 134
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Thuộc lòng bảng nhân, chia đã học.
	- Biết tìm thừa số, tìm số bị chia.
 - Biết nhân ( chia ) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
	- Biết giải bài toán có phép chia ( trong bảng nhân 4 )
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : phiếu bài tập
HS : vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài- ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Tính nhẩm ( theo cột)
Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả của phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẫm như mẫu.
Bài 3:
a) Yêu cầu HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 4: HS đọc yêu cầu và chọn phép tính.
1 em lên bảng - lớp làm vào vở
Bài 5: Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập HS lên ghép
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Vềø xem lại bài - chuẩn bị bài sau " 
- Hát vui
Bài 1/135
2 x 3 = 6 ; 3 x 4 = 12 .
6 : 2 = 3 ; 12 : 3 = 4 
6 : 3 = 2 ; 12 : 4 = 3 .
Bài 2:
a) 30 x 3 = 90 .
 20 x 4 = 80 .
 40 x 2 = 80 .
b) 60 : 2 = 30 .
 80 : = 40 
 90 : 3 = 30..
Bài 3 a)
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số kia.
x x 3 = 15 ; 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
y : 2 = 2 ; y : 5 = 15
 y = 2 x 2 y = 15 x 5
 y = 4 y = 75
- 1 em đọc yêu cầu bài toán
Giải
Số tờ báo của mỗi tổ là
24 : 4 = 6 (tờ)
ĐS: 6 tờ
- HS đọc xếp 4 hình tam giác thành hình vuông.
Rút kinh nghiệm 
Tự nhiên - xã hội – Tiết 27
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU:
- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
	- Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: tranh minh hoạ SGK
	- HS: làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các cây mà em biết?
- Nêu nơi sống của cây.
- Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Làm việc SGK
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
- GV treo tranh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
b) Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh.
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm. Trên mặt đất, dưới nước, bay trên không.
* GV hỏi: Vậy động vật thường sống ở đâu?
4. Củng cố:
- Hôm nay TNXH các em học bài gì?
+ Em hãy cho cô biết loài vật sống ở những đâu? Cho VD?.
- Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật.
+ Mỗi tổ cử 2 bạn lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuói cùng là người thắng cuộc.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
- Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời.
- Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, 1 chú voi con đi bên mẹ trông dễ thương..
- Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn, đang ngơ ngác
- Hình 4: Những chú vịt thảnh thơi đang bơi trên mặt hồ.
- Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu là tôm, cua, cá
- Tập trung tranh ảnh, phân công người dán, người trang trí.
- Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
- Sản phẩm cuỉa các nhóm được giữ lại.
- HS đọc
- Sống trên mặt đát, dưới nước và bay trên không.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Loài vật sống ở đâu?
- Loài vật sống ở khắp nơi trên mặt đát, dưới nước và bay lượn trên không.
VD: 
+ Trên mặt đất: chó, ngựa, khỉ, sói, cáo
+ Dưới nước: cá, tôm, cua
+ Trên không: đại bàng, diều hâu
- Tham gia hát lần lượt từng người và loại bỏ dần những người không nhớ bài hát bằng cách đếm từ 1 -> 10.
Rút kinh nghiệm 
Tiếng Việt
ÔN TẬP GK2
 ( Tiết 8 )
I. MỤC TIÊU:
 Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: bài dạy.
	- HS: vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn ôn tập
1/ Kiểm tra học thuộc lòng ( như tiết 6)
2/ Tìm bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi " vì sao" (miệng)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cả lớpvà GV cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi " vì sao" 
a) Là vì khát
b) Vì mưa to.
3/ Đặt câu cho bộ phận in đậm.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bài làm trên bảng - chốt lại lời giải đúng.
a) Bông cúc héo lả đi vì sao?
Vì sao bông cúc héo lả đi?
b) Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn?
Đến mùa đông, ve không có gì ăn vì sao?
Đến mùa đông, vì sao ve khong có gì ăn?
4/ Nói lời đáp của em ( miệng)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nói: bài tập yêu cầu các em nói lời đáp lời đồng ý của người khác.
- Yêu cầu HS thảo luận từng cặp ở tình huống a)
VD: HS1 ( vai HS)
. Chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em nhân ngày nhà giáo 20/11
HS2 ( vai hiệu trưởng)
. Thầy nhất định đến. Em yên tâm/ cảm ơn các em. thầy sẽ đến 
* Tương tự với các tình huống a, b, c
GV khen ngợi những em nói tự nhiên
4. Củng cố - dặn dò:
- Báo cáo sĩ số
- 10 -> 12 em
- 1 em đọc yêu cầu - 2 em lên bảng làm- lớp làm vào nháp.
- HS đọc kĩ yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
- 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp sửa theo lời giải đúng.
- 1 HS đọc 3 tình huống
a) Đáp: thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy/
b) Chúng em cảm ơn cô/ ôi, thích quá! Chúng em xin cảm ơn cô/ Từ lâu chúng em mong được đi thăm viện bảo tàng
c) Con cảm ơn mẹ / ồ, thích quá con sẽ được đi chơi cùng mẹ
Rút kinh nghiệm 
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
Tiếng Việt – Tiết 27
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
( Chính tả – Tập làm văn )
 ( PGD ra đề )
Toán – Tiết 135
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Thuộc bảng nhân, chia đã học.
 - Biết thực hiện phép nhân, chia có ssó kèm đơn vị đo.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong bảng tính đã học ). 
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: bài dạy
	- HS: vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiẹu bài – ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: cho HS tự làm rồi chữa bài - khi chữa cho HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tạp
- HS tính từ trái sng phải.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài toán chọn phép tính rồi tính.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Tính nhẩm
1a) 
2 x 4 = 8 ; 3 x 5 = 15 ; 4 x 3 = 12
8 : 2 = 4 ; 15 : 3 = 5 ; 12 : 4 = 3
8 : 4 = 2 ; 15 : 5 = 3 ; 12 : 3 = 4
b)
2cm x 4 = 8 cm ; 10dm : 5 = 2dm
5dm x 3 = 15dm ; 12 cm : 4 = 3cm
4l x 5 = 20l ; 18l : 3 = 6l
- 1 em đọc yêu cầu
Tính a) 3 x4 = 12
 12 + 8 = 20
Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20
b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0
0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6
- Trình bày
a) Giải
Số Hs trong mõi nhóm là:
12 : 4 = 3 (HS)
ĐS: 3 HS
b) Giải
Số nhóm HS là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
ĐS: 4 nhóm.
Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 Tuan 27 CKTKNSGTTHMT.doc