Để kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2011-2012

Để kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2011-2012

II/ Đọc thầm (5 điểm )

Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Gà tỉ tê với gà ” sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 141 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1/ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

a/ Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.

b/ Khi chúng vừa mới nở.

c/ Khi chúng được một tháng tuổi.

Câu 2/ Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?

a/ Kêu đều “Cục cục cục”.

b/ Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.

c/ Kêu “oác oác”.

 

doc 6 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Để kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường 	ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp..	 Năm học: 2011-2012
Họ và tên..	 Môn: Tiếng Việt: Khối 2
 Thời gian: 60 phút 
Điểm
Điểm đọc:
Điểm viết:
Lời phê của giáo viên
II/ Đọc thầm (5 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Gà tỉ tê với gà ” sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 141 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
a/ Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.
b/ Khi chúng vừa mới nở.
c/ Khi chúng được một tháng tuổi.
Câu 2/ Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?
a/ Kêu đều “Cụccụccục”.
b/ Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.
c/ Kêu “oácoác”.
Câu 3/ Khi nghe gà mẹ báo hiệu có tai hoạ thì gà con làm gì?
a/ Chạy nhanh vào tổ. 
b/ Chui vào cánh mẹ.
c/ Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù.
Câu 4/ Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui hết vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào? 
a/ . Ai là gì?
b/ . Ai làm gì?.
c/ . Ai thế nào?.
Câu 5/ Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau :
 Đàn con đang xôn xao lập tức chui hết vào cánh mẹ nằm im.
III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Tìm ngọc” SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 trang 140 
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Kể về gia đình em theo gợi ý sau:
- Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
- Nói về từng người trong gia đình em?
- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II
II/ Đọc thầm : 5 điểm
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm 
1/ câu a 
2/ câu a 
3/ Câu b 
4/ câu b 
câu 5 : Đàn con đang xôn xao lập tức chui hết vào cánh mẹ, nằm im.
III/ Chính tả 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần không viết hoa )
Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài 
III/ Tập làm văn 
 Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5điểm
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT KHỐI II
I/ Đọc thành tiếng (5 điểm )
Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học 
Có công mài sắt có ngày nên kim
Bạn của nai nhỏ
Bím tóc đuôi sam
Mẩu giấy vụn
Người thầy cũ
Người mẹ hiền
Con chó nhà hàng xóm
Tìm ngọc.
Gà tỉ tê với gà.
Hướng dẫn cho điểm đọc thành tiếng
 Đọc đúng tiếng ,đúng từ 4 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng :3,5điểm ;đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 3điểm ;đọc sai từ 5 đến 6 tiếng :2,5 điểm ;đọc sai từ 7 đến 8 tiếng :2 điểm ;đọc sai từ 9 đến 10 tiếng :1,5 điểm ;đọc sai trên 10 tiếng :1 điểm )
 Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (trả lời chưa đủ ý ,còn lúng túng 0,5 điểm 
Trường:. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Tên:. MÔN TOÁN – KHỐI 2
Lớp:..... NĂM HỌC 2011 – 2012
 Thời gian: 60 phút
 Điểm
Câu 1:( 1 điểm) 
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 58; 59;60;..;.;63
b. 94;92;......;..;86
Câu 2: Tính nhẩm (1 điểm) 
 9 + 5 = . 20 - 8 = . 7+ 7 = . 20-5 = .
Câu 3 .( 2 điểm) 
 Đặt tính rồi tính :
 38 + 27 61 – 26 67 + 5 83 – 8 
 .  .. 
 ..  .. 
 .. .  
  .  
Câu 4.( 1 điểm)
 Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống :
10 + 7 = 17  45- 20 = 15 32 + 7 = 38  8 +9 = 17 
Câu 5.( 1 điểm) 
Tìm x:
 a. x + 23 = 56 b. 53 – x = 19
 .. 
 .. ..
 .. ..
Câu 6.( 1,5 điểm) 
Lan hái được 18 quả cam, Hồng hái được nhiều hơn Lan 15 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam?
Câu 7.( 1,5 điểm) 
 Thùng lớn chứa được 60 lít nước, thùng bé chứa được ít hơn thùng lớn 25 lít nước. Hỏi thùng bé chứa được bao nhiêu lít nước?
Câu 8 ( 1 điểm) 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
- Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
ĐÁP ÁN
Câu 1
 Học sinh điền đúng mỗi dãy số được 0,5 điểm
a. 58;59;60;61;62;63
b. 94;92;90;88;86
Câu 2
 Học sinh tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm.
9 + 5 = 14 20 - 8 = 12 7 + 7 = 14 20 - 5 = 15
Câu 3
 Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm .
 38 + 27 61 – 26 67 + 5 83 – 8 
 38	61	67 83
 +	-	 + -
 27 26 5 8
 65 35 72 75
Câu 4
Học sinh điền đúng mỗi ô được 0,25 điểm
Đ
S
S
Đ
10 + 7 = 17 45- 20 = 15 32 + 7 = 38 8 +9 = 17 
Câu 5
 Học sinh thực hiện đúng mỗi ý được 0,5 điểm .
a. x + 23 = 56 b. 53 – x = 19
 x = 56 – 23 x = 53 – 19
 x = 33 x = 34
Câu 6
 Bài giải
 Số quả cam Hồng hái được là: (0, 5 đ)
 18 + 15 = 33 ( quả) (0,75 đ)
 Đáp số: 33 quả cam (0,25 đ)
Câu 7 
 Bài giải
 Số lít nước thùng bé đựng được là:(0,5 đ)
 60 – 25 = 35 ( lít) (0,75 đ)
 Đáp số: 35 lít nước (0,25 đ)
Câu 8
Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
- câu C
- câu B

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc