Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, kì II - Tuần 24

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, kì II - Tuần 24

Tập đọc

QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ : Trấn tính, bội bạc, tẽn tò, .

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn

II. Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc

 HS : SGK

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, kì II - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn 20/2/2009
Ngày giảng:	Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
Tập đọc
Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ : Trấn tính, bội bạc, tẽn tò, ....
	- Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Nội quy Đảo Khỉ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, ...
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS ngắt giọng, nhấn giọng
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2, 3 HS đọc bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc câu
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
d. Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước
 - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
+ HS thi đọc chuyện 
3.Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện nói với em điều gì ? ( phải chân thật trong tình bạn, không giả dối )
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện
Toán- Tiết 116: 
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một thừa số trong phép nhân , tên gọi các thành phần trong phép nhân và giải toán có lời văn.
- Rèn KN tìm thừa số chưa biêt và Kn giải toán có lời văn.
- GD hS tự giác học tập
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết ND bài 3, PHT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập - Thực hành.
* Bài 1: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
- Nhận xét.
* Bài 2:
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
- Chữa bài
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Nêu cách tìm tích?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 12 kg chia đều vào mấytúi?
- Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi?
- Chấm bài , nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- HS làm bài vào bảng con
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- HS nêu
- HS làm nháp
Thừa số
2
2
3
3
Thừa số
6
6
3
2
Tích
12
12
9
6
-Một HS làm bảng phụ
- 12 kg gạo
- chia đều vào 3 túi
- thực hiện phép chia 12 : 3
 Bài giải
 Mỗi túi có số gạo là:
 12 : 3 = 4( kg)
 Đáp số: 4 kg 
- HS nêu
Ngày soạn 21/2/2008
Ngày giảng:	Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Toán - Tiết 117: 
bảng chia 4
I- Mục tiêu:
- Hình thành bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. áp dụng bảng chia 4 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ kiểm tra: Tìm x
2 x x = 18
x x 3 = 27
- Nhận xét, cho điểm
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính thách hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Đọc phép tính thích hợp?
- Tương tự với các phép chia khác
* Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Nhận xét
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
3/ Các hoạt động nối tiếp;
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 2 HS làm
2 x x = 18 x x 3 = 27
 x = 18 : 2 x = 27 : 3
 x = 9 x = 9
 4 x 3 = 12
 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh)
- HS làm nháp
- Nêu KQ
- 32 học sinh
- thành 4 hàng đều nhau
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Kể chuyện
Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn
II. Đồ dùng 
 GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Bác sĩ Sói
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD kể chuyện
* Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện
+ GV ghi bảng
- Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu
- Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
- Tranh 3 : Khỉ thoát nạn
- Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất
- GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp
* Phân vai dựng lại câu chuyện
+ GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện
- GV giúp đỡ từng nhóm
- 3 HS phân vai dựng lại chuyện
+ HS quan sát kĩ từng tranh
- 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh
+ HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 4 HS kể
- Nhận xét, bổ sung
+ HS dựng lại chuện theo nhóm
- Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp
- cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
3.Củng cố, dặn dò
	- GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất
	- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chính tả ( nghe - viết )
Quả tim Khỉ
I.. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x, ut / uc
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2, tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s : sói, sỏ, sứa, sư tử, sóc, sao biển, sên, sơn ca, sến, ...
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằn l
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng n
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu câu gì ?
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( Lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng :
- say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- Giới thiệu một số tranh ảnh một số con vật có tên bắt đầu bằng s
- HS viết bảng con
- 2 em lên bảng
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Cá Sấu, Khỉ : Phải viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong chuyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ : Viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu
- Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng
- HS đọc thầmn lại bài chính tả trong SGK, ghi nhớ những từ dễ viết sai chính tả
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống s / x
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của Bạn
+ Tên nhiều con vật bắt đầu bằng S
- HS trao đổi bài theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc kết quả 
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả
Đạo đức – tiết 24:
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiếp)
I- Mục tiêu:
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
- Có KN phân biệt hành vi đúng sai khi nhận và gọi điện thoại
- GD HS có hành vi , thói quen đạo đức đúng đắn.
II- Đồ dùng:
- Bộ đồ chơi điện thoại
- Vở BT đạo đức
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Em cần làm những gì khi nhận và gọi điện thoại?
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Đóng vai
- Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
* GV KL: Dù ở tình huống nào em cũng cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
b) HĐ 2: Xử lí tình huống
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
- Có điện thoại cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
- Có điện thoại cho bố nhưng bố đang bận.
- Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra khỏi nhà thì chuông điện thoại reo.
* GV KL: Cần lịch sự khi gọi và nhận điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Em nhận điện thoại khi mẹ đi vắng?
- Em gọi điện thoại đến nhà bạn , mà lại gặp bố của bạn?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Nhiều HS đóng vai theo cặp
* Tình huống 1:
- HS 1: Nam gọi điện cho bà
- HS 2: Bà nhận điện thoại của Nam
* Tình huống 2:
- HS 1: Người gọi nhầm số máy nhà Nam.
- HS 2: Nam nhận điện thoại
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nh ... Đọc cụm từ ứng dụng
- Nêu cách hiểu cụm từ trên
* HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Nhận xét độ cao của các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
+ GV viết mẫu chữ : Vượt
* HD HS viết chữ Vượt vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Ươm cây gây rừng
+ HS quan sát chữ mẫu
- Chữ V cao 5 li
- Được viết bằng 3 nét
- HS quan sát
+ HS tập viết chữ V 2, 3 lượt
- Vượt suối băng rừng
- Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn, gian khổ
- V, b, g : cao 2,5 li. t : cao 1,5 li. r, s : cao 1,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
+ HS quan sát
- HS viết 2 lượt
+ HS luyện viết theo yêu cầu vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tập viết thêm trong vở TV
Toán - Tiết 124
giờ , phút
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết 1 giờ có 60 phút. Biết cách xem đồng hồ đến phút.
- Rèn KN nhận biết giờ, phút
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II- Đồ dùng:
- Mô hình đồng hồ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài mới:
a) HĐ 1: Hướng dẫn xem đồng hồ.
- Các em đã học đơn vị thời gian nào?
- Còn có các đơn vị nhỏ hơn giờ là phút. một giờ chia thành 60 phút, 60 phút lại tạo thành 1 giờ
- Ghi bảng : 1 giờ = 60 phút
- Hỏi: Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- Gv chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút
- Gv quay kim đồng hồ chỉ các giờ và phút cho HS nhận biết TG: 9 giờ 9 phút; 9 giờ 15 phút; 9 giờ 30 phút
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
- 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ?
- Tương tự với các đồng hồ còn lại
* Bài 2:
- Đọc câu nói về hành động của Mai?
- Mai thực hiện nó vào lúc nào?
- Tìm đồng hồ chỉ giờ tương ứng với hành động?
- Tương tự với các việc làm khác.
- Nhận xét, cho điểm
2/ Củng cố:
- Thi quay kim đồng hồ theo lệnh của GV
* Dặn dò:
- Thực hành xem giờ ở nhà.
- Tuần lễ, ngày , giờ.
- Một giờ bằng 60 phút
- HS thực hành quay đồng hồ tìm số giờ
- 7 giờ 15 phút. Vì kim giờ chỉ vào số 7, kim phút chỉ vào số 3
- HS làm bài theo cặp
- HS 1: Đọc câu chỉ hành động
- HS 2: Tìm đồng hồ
( Hết 1 đồng hồ, đổi chỗ cho nhau)
- HS thi quay kim đồng hồ để tìm giờ theo lệnh của GV
Chính tả ( nghe - viết )
 Bé nhìn biển
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ Bé nhìn biển
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr / ch, thanh hỏi / thanh ngã.
II. Đồ dùng GV : Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối, ...
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : cọp chịu để bác nông dân trói vào gốc cây, rồi lấy rơm trùm lên mình nó
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc 3 khổ đầu bài thơ : Bé nhìn biển
- Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
* GV đọc bài, HS viết
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD giải các bài tập của HS
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm
- GV gợi ý, HD cả lớp nhìn tranh nói tên các loài cá
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- HS viết
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại bài
- Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người
- Có 4 tiếng
- Từ ô thứ 3 hoặc ô thứ tư
+ HS viết bài vào vở
+ Tìm tên các loài cá
- Các nhóm nhìn tranh, ảnh trao đổi thống nhất tên các loài cá
- Cử đại diện lên bảng viết tên các loài cá dưới tranh
- Các nhóm nhận xét kết quả của nhau
+ Tìm các tiếng .....
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại các từ ngữ còn mắc lỗi trong bài chính tả
Tự nhiên và xã hội – tiết 25
Một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu
- HS biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
- Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây
II. Đồ dùng
	GV : Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh một số cây sống dưới nước.....
	HS : SGK
II.I Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các cây sống trên cạn ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Làm việc với SGK
- HS kể
* Mục tiêu : Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước- Nhận biết được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước
* Cách tiến hành
- Chỉ và nói tên những cây trong hình ?
- GV gọi một số HS lần lượt chỉ và nói tên những cây sống dưới nước 
- Cây nào sống trôi nổi trên mặt nước ?
- Cây nào có rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ ?
+ HS quan sát tranh và trả lời theo cặp
- H1 : cây lục bình
- H2 : các loại rong
- H3 : cây sen
+ HS nói
- HS trả lời
* GVKL : Trong số những cây được giới thiệu trong SGK thì các cây : lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước, cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.
b. HĐ2 : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu : hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây
- Tên cây ?
- Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nước hay cây có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ
- Hãy chỉ rễ, thân, lá và hoa ?
- Tìm ra đặc điểm giúp cây này sống trôi nổi ?
- GV nhận xét
+ HS quan sát những cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được theo phiếu HD quan sát
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm bạn
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Ngày soạn 2/3/2009
Ngày giảng:	Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Toán- Tiêt 125: 
Thực hành xem đồng hồ
I- Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút
- Rèn KN xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6
- GD hS chăm học để liêmn hệ thực tế
II- Đồ dùng:
- Mô hình đồng hồ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra:
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- Nhận xét, cho điểm
 2/ Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nhận xét
* Bài 2:
- Mỗi câu ứng với đồng hồ nào?
- 5 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ?
* Bài 3:
- trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cầm 1 đồng hồ. Khi GV hô 1 giờ nào đó, các đội lập tức quay kim đúng giờ đó. Đội nào quay đúng, nhanh thì thắng cuộc.
- Gv tuyên dương đội thắng cuộc
 3/ Củng cố:
- Một giờ có bao nhiêu phút?
- Dặn dò: Thực hành xem giờ hàng ngày
- 2 HS nêu
- HS đọc giờ chi trên từng đồng hồ
- Nêu KQ
- 2 HS làm thành một cặp
- HS 1: Đọc câu
- HS 2: Tìm đồng hồ
Giải: a- A; b- D; c- B; d- E; e- C; g- G
- Là 17 giờ 30 phút
- HS chia thành các đội thi chơi
- Một giờ có 60 phút
 Tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu	
- Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường
	- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK, bảng phụ viết 4 câu hỏi BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nói câu phủ định, em kia đáp lời phủ định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Hà cần nói với thái độ thế nào ?
- Bố Dũng nói với thái độ thế nào ?
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Lời của bạn Hương ( tình huống a )
- Lời của anh ( tình huống b ) cần nói với thái độ thế nào ?
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( M )
- Nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét
- 2, 3 cặp HS đứng tại chỗ đối thoại
+ Đọc đoạn đối thoại, nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng
- Lời Hà lễ phép. 
- Lời bố Dũng niềm nở
+ Từng cặp HS đóng vai, thực hành đối đáp
- 2, 3 HS nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng
+ Nói lời đáp trong đoạn đối thoại sau
- HS đáp lời đồng ý nhiều cách khác nhau
- Lời của Hương biểu lộ sự biết ơn. Lời anh vui vẻ
- 3, 4 cặp HS thực hành đóng vai
+ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS quan sát kĩ bức tranh
- Đọc kĩ 4 câu hỏi
- Làm vào VBT
- HS nối nhau phát biểu ý kiến
 3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS đáp lời đồng ý
 Thủ công – tiết 25
Làm dây xúc xích trang trí
I. Mục tiêu
	- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công
	- Làm được dây xúc xích để trang trí
	- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II. Đồ dùng
	GV : Dây xúc xích mẫu, Quy trình làm dây xúc xích, giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán
	HS : Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
a HĐ1 : GV HD HS QS và nhận xét
- GV giới thiệu dây xúc xích mẫu
- Các vòng dây xúc xích được làm bằng gì
- Hình dáng, kích thước, màu sắc như thế nào ?
- Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ?
b. HĐ2 : GV HD mẫu
+ Bước 1: Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô
+ Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích : bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn
- Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất, bôi hồ vào một đầu nan dán tiếp thành vòng tròn thứ hai, tiếp tục dán nan thứ 3, 4, 5, ...
- Chú ý thao tác cắt giấy để được nan giấy thẳng theo đường kẻ
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán
+ HS quan sát
- HS trả lời
- Cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau
+ HS quan sát
- 1,2 HS nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện các thao tác cắt, dán
- HS tập cắt các nan giấy
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tập cắt giờ sau học tiếp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc