Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 1 đến tuần 8

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 1 đến tuần 8

TUẦN 1 :

Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012.

Chào cờ

TẬP ĐỌC - tiết 1

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I/ MỤC TIÊU :

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bại, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó:

* Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: ngáp ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc, mải miết ôn tồn, thành tài.

 - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 * Giáo dục HS, kỷ năng sống:

- Tự nhận nhức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

- Biết lắng nghe, biết đề ra mục tiêu và kế hoạch thực hiện.

II. ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS viết đúng

doc 177 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 1 đến tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 :
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012.
Chào cờ
TẬP ĐỌC - tiết 1
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU :
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bại, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: 
* Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: ngáp ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc, mải miết ôn tồn, thành tài.
 - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 * Giáo dục HS, kỷ năng sống:
- Tự nhận nhức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).
- Biết lắng nghe, biết đề ra mục tiêu và kế hoạch thực hiện. 
II. ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS viết đúng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* HOẠT ĐỘNG1: Kiểm tra bài cũ : “Kiểm tra đồ dùng”
GV nêu nội dung, chương trình môn tập đọc lớp 2. 
* HOẠT ĐỘNG 2 : Bài mới :
 Giới thiệu bài: 
1. Luyện đọc đoạn 1, 2:
a. GV Đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Phát âm rõ chính xác , đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu:
- Cho 1 em đầu bàn (dãy) đọc, yêu cầu HS cùng dãy (bàn) nối tiếp nhau đọc lần lượt đến hết đoạn.
- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó, GV viết các từ khó lên bảng, gạch chân dưới các vần khó.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp GV theo dõi, hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:
+ Nghỉ hơi sau dấu phẩy, giữa các cụm từ, nhấn giọng 
+ Đọc đúng lời gọi với giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò 
+ Đọc giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn 1, 2.
Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
Thi đọc giữa các nhóm:
 -GV cho nhiều HS tham gia đọc kết hợp tổ chức trò chơi luyện đọc.
Đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
c.Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 1, 2 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK:
 + Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và tìm hiểu câu 2 – Gọi 1 HS đọc câu hỏi 2.
 + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
 + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
 +Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?
 +Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS thực hiện theo hướng dẫn lần lượt hết cả lớp.
- Tối thiểu 2/3 số HS cả lớp lần lượt đọc nối tiếp đoạn.
+ Đọc cá nhân theo hướng dẫn.
+ Đọc đồng thanh các từ ngữ có vần khó. 
- Hoạt động nhóm 4.
-Đại diện nhóm thực hiện, lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc vài lần.
-Thực hiện nhóm 2, vài HS phát biểu, lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm(bàn, tổ đọc) các bạn khác nghe, góp ý.
Tiết 2
2.Luyện đọc các đoạn 3, 4
 a. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
. Đọc từng câu:
- Thực hiện tương tự cách đọc câu trong đoạn 1, 2.
. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Thực hiện tương tự bước này ở đoạn 1, 2.
. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3,4).
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu các đoạn 3, 4 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm hiểu câu 3.
- Gọi HS trả lời. cho nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Đọc tiếp nối theo hướng dẫn.
-Đọc tiếp nối, đọc đồng thanh.
- Thảo luận nhóm 2.
-Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
3. Luyện đọc lại:
 - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài (9 em) chia lớp thành 3 nhóm(mỗi nhóm 3 em) để thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ) 
 - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 3: Củng cố:
- GV nêu câu hỏi, cho HS trả lới cá nhân.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tốt, hiểu bài.
Hoạt động 4: Dặn dò:
Về đọc kĩ lại chuyện, xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể câu chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm2012.
 TOÁN – Tiết 2
 Bài : Ôn Tập Các Số Đếm 100 (Tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS củng cố về:
Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
Phân tích số có hai chữ số theo cấp cấu tạo thập phân.
Thứ tự các số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số theo yêu cầu sau
Hãy nêu số liền trước, số liền sau của ba số 9, 10, 99
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn ôn tập:
1. Đọc viết số có hai chữ số –Cấu tạo số có hai chữ số.
-Bài 1:Viết theo mẫu:
- Gọi một HS đọc tên các cột trong bảng của bài 1.
Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 rồi hỏi:
Bài 2:(Có thể giảm) Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu:
- Gọi một HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào SGK/4
57 gồm? chục? đơn vị?
5 chục nghĩa là bao nhiêu?
Bài yêu cầu chúng ta viết các thành phần tổng như thế nào 
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài, nhận xét, ghi điểm.
2. So sách số có hai chữ số:
Bài 3: Điền dấu >,< , = vào ô thích hợp
- Cho HS nhậân xét ,nêu đầu bài đã viết lên bảng 
HS nêu dấu cần điền:
Vì sao lại điền dấu <?
Nêu cách so sánh các số có 2 chữ số?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
Tại sao 80 + 6 > 85?
Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm gì trước?
GV kết luận: Khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
Bài 4/4: Thứ tự các số có 2 chữ số:
- Cho HS đọc yêu cầu, rồi làm bài bằng miệng.
- Cho HS lên bảng ghi lại các dãy số bạn đã nêu.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống ...
- Tổ chức bằng hình thức trò chơi.
Cách chơi: GV chuẩn bị 2 hình vẽ, hai bộ số cần điền như SGK.
Lưu ý: Thứ tự các số được dán phải trùng với thứ tự xếp trong hàng, nếu dán sai thứ tự không được tính điểm vì đó là của các bạn khác. Mỗi ô đúng được 10 điểm – xong trước được cộng thêm 10 điểm. 
- GV hỏi thêm: 
+ Tại sao ô thứ nhất lại điền 67?
+ Tương tự với các ô còn lại.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.
Nhắc học sinh về ôn về phân tích số, so sánh các số có hai chữ số.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-HS viết vào bảng con.
- 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS làm theo yêu cầu
- Học sinh đọc bài 1.
- Các HS khác lần lượt trả lời
- 1 HS làm trên bảng ,cả lớp bảng con.
- HS sửa bài theo giáo viên.
- Học sinh đọc, lớp nhận xét.
- 1 HS làm bảng lớn cả lớp làm 
- Nhận xetù bài trên bảng, sửa bài.
- Học sinh nêu:
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Nhận xét các dãy số ghi trên bảng.
- Cử người chơi, lớp cổ vũ, nhận xét. Bình chọn đội thắng cuộc.
- Vài HS giải thích.
ĐẠO ĐỨC – Tiết 1 
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
* Giáo dục kỷ năng sống cho hhọc sinh:
HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIÊN:
Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho hoạt động 2 (tiết 1).
Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2 (tiết 1).
Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1 (tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới.
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến:
- GV chia nhóm và giao việc cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: việc làm bào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai)?
Tình huống 1: Trong giờ học toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay trên nháp.
Tình huống 2: Cả nhà ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm, vừa xem truyện ?
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Thảo luận nhóm theo tình huống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
- GV kết luận: 
+ Giờ học toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy trong giờ học, các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó đã làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên cùng các bạn làm bài.
+ Vừa ăn cơm, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện, ăn cơm cùng cả nhà.
+ Làm cả hai việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy có ghi tình huống dần xử lí phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem mọt chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
+ Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử thế nào? Em hãy lựa chon giúp bạn Ngọc cách ứng ...  sinh viết vào bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Bài 8 : Ăn , uống sạch sẽ
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh có thể :
Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn , uống sạch sẽ .
Ăn , uống sạch sẽ , đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình vẽ sách giáo khoa / 18 , 19 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 em làm bài 1 , 3 vở bài tập / 7
Hoạt động 2 : Bài mới
Khởi động 
Cả lớp hát bài : Thật đáng chê .
Giáo viên giới thiệu bài học .
Làm việc với sách giáo khoa và thảo luận :
 Làm gì để ăn sạch ?
Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch .
Bước 1 : Động não 
Giáo viên hỏi :
Để ăn uống sạch sẽ , chúng ta cần làm những việc gì ?
Bước 2 : Làm việc với sách giáo khoa theo lớp 
Giáo viên treo các bức tranh trong trang 18 và yêu cầu học sinh nhận xét 
Hình 1 
Hình 2 
Hình 3
Hình 4 
Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch , mâm đạy lồng bàn ?
Hình 5 : 
Bát , đũa, thìa trước và sau khi ăn cần phải làm gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
 rửa bằng nước sạch và xà phòng
 rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch .
 gọt vỏ quả , tránh ngộ độc thức ăn  để ruồi , gián , chuột không bò vào làm bẩn thức ăn .
 bát , đĩa , thìa để nơi cao ráo , sạch sẽ . Sau khi ăn bát , đũa được rửa bằng nước sạch , mâm đậy lồng bàn . Bát , đũa được úp ở nơi khô ráo hoặc phơi nắng .
Làm việc cả lớp : 
Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh . Các nhóm khác bổ sung .
Tiếp theo giáo viên cho học sinh thảo luận các câu hỏi tổng quát sách giáo khoa.
Để ăn sạch , bạn phải làm gì ?
Giáo viên đối chiếu với những ý kiến các em đã nêu ở bước 1 và gọi một vài học sinh đưa ra ý kiến kết luận .
Kết luận : Để ăn sạch , chúng ta phải :
Rửa sạch tay trước khi ăn .
Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn .
Thức ăn phải đậy cẩn thận , không để ruồi , gián , chuột  bò hay đậu vào .
Bát , đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ .
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Tuyên dương học sinh học tốt 
Thực hành tốt những điều đã học .
TOÁN :
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố về :
Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ)
Kĩ năng tính (nhẩm , viết) và giải bài toán 
So sánh các số có hai chữ số .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng .
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu bài 
Luyện tập 
Bài 1
Yêu cầu học sinh tự làm bài 
Thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính .
Học sinh nhận xét : khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi 
Tương tự phần a 
Học sinh nhận xét trong phép cộng nếu một số hạng không thay đổi còn số hạng kia tăng lên (hoặc bớt đi) mấy đơn vị thì tổng cũng tăng thêm (hay bớt đi) bằng ấy đơn vị .
Bài 2 : (Có thể giảm)
Bài 3
Cho học sinh tự làm bài rồi chữa 
Bài 4
Gọi học sinh đọc đề .
Cho học sinh nêu tóm tắt rồi giải bài toán 
 Tóm tắt
Mẹ hái : 38 quả bưởi 
Chị hái : 16 quả bươỉ 
Mẹ và chị hái :  quả bưởi
Bài 5 
Cho học sinh tự làm bài rồi nêu chữ số cần điền vào ô trống 
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
- 3HS học thuộc lòng bảng cộng .
Tính nhẩm
9 + 6 = 15
6 + 9 = 15
7 + 8 = 15
8 + 7 = 15 
3 + 8 = 11
5 + 8 = 13
4 + 8 = 12
4 + 7 = 11
2 + 9 =11
5 + 9 = 14 
Tính :
Tính :
 36 35 69 9
+ 36 +47 + 8 + 57 
 72 82 77 66
Bài giải
Mẹ và chị hái được :
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số : 54 quả bưởi
Thứ sáu , ngày 12 tháng 10 năm 2012 . ( T8 )
CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG ( Nghe – Viết )
I. MỤC TIÊU :
Nghe viết đúng một đoạn của bài : Bàn tay dịu dàng 
Biết hoa tên bài , chữ đầu câu , tên riêng của người , trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu , lùi vào một ô).
Luyện viết đúng các tiếng có ao / au.
* Giáo dục hs kỹ năng sống: 
- HS biết phân tích các âm “ao / au , r / d /gi ” thường được kết hợp với những tiếng nào cho hợp lý
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết bài tập – Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3b.
Cả lớp ghi các từ các từ cần điềm vào bảng con theo thứ tự .
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn nghe , viết :
Giáo viên đọc mẫu 
An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
Khi biết An chưa làm tập , thái dộ của thầy giáo như thế nào ?
Bài chính tả có những chữ nào cần phải viết hoa ?
Khi xuống dòng , chữ đầu câu phải viết như thế nào ? 
Học sinh viết từ khó : buồn bã , thì thào , trìu mến 
Giáo viên đọc :
Giáo viên đọc cho học sinh sửa lỗi .
Chấm , chữa bài 
Hướng dẫn làm bài tập 
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Nhận xét chung toàn bài .
Dặn về nhà sửa lỗi .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
2 học sinh đọc bài sách giáo khoa (đoạn viết).
 thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập .
 thầy không trách , chỉ xoa đầu nhẹ nhàng với bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến thương yêu 
 chữ đầu dòng tên bài , đầu mỗi câu , tên riêng 
 lùi 1 ô , đặt câu nói của An sau dấu hai chấm, gạch ngang ở đầu câu .
Học sinh viết bài vào vở .
Học sinh theo dõi sửa lỗi ra lề .
TOÁN
Tiết 40 : Phép Cộng Có Tổng Bằng 100
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : 
Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ , có tổng bằng 100
Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV :
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu phép cộng 83 + 17
Thực hành 
Bài 1 :
Cho học sinh chép bài vào vở rồi làm bài 
Chữa bài : Cho học sinh vừa nói vừa viết như bài học 
Bài 2 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tính nhẩm theo mẫu 
Chữa bài : Học sinh nhìn vào bài nêu :
VD : 60 + 40 ta nhẩm như sau : 6 chục cộng 4 chục = 10 chục ; 10 chục = 100 ; 
Vậy 60 + 40 = 100
Bài 3 :(Có thể giảm).
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tính 
99 75 64 48
 1 25 36 52
 100 100 100 100
Tính nhẩm (theo mẫu)
 60 + 40 = ?
nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục 
 10 chục = 100
Vậy : 60 + 40 = 100 
 80 + 20 = ?
nhẩm : 8 chục + 2 chục = 10 chục 
 10 chục = 100
Vậy : 80 + 20 = 100 
Điền số :
Bài 4 
Gọi học sinh đọc đề 
Cho học sinh tóm tắt (bằng lơì , bằng sơ đồ)
 85 kg
Sáng :	 15 kg
Chiều :
 ? kg
	Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là :
	85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số : 100 kilôgam
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Nêu lại cách đặt tính , cách thực hiện phép tính 83 + 17
Nhận xét tiết học .
TẬP LÀM VĂN
MỜI , NHỜ , ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
* Rèn kĩ năng nghe và nói: 
Biết nói lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp .
Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 
* Rèn kĩ năng viết : Dựa vào các câu hỏi viết được một đoạn văn 4 , 5 câu về thầy giáo , cô giáo 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết bài tập 1 , 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 em kiểm tra bài 2 , 3 tuần 7 
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 (miệng)
Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài tập 
Hướng dẫn 2 học sinh thực hành theo tình huống .
Bạn đến thăm nhà em . Em mở cửa mời bạn vào chơi 
- Từng cặp học sinh thực hành theo tình huống b , c :
- 1 em nêu tình huống , em kia nói câu mời (nhờ , yêu cầu hay đề nghị) rồi đổi lại 
- Giáo viên khuyến khích học sinh nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau 
- Giáo viên nhắc : Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn (1b)
Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ , ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu .(1c)
Giáo viên và cả lớp bình chọn người biết nói lời mời , yêu cầu , đề nghị với bạn đúng đắn nhất , lịch sự nhất .
b )Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc . Em nhờ bạn chép lại cho mình .
Bài 2 (miệng) :
- Giáo viên hướng dẫn hs tiến hành .
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Nhận xét tiết học .
Thực hành nói lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị với bạn và người xung quanh , thể hiện thái độ văn minh lịch sự .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
Yêu cầu 2 học sinh đóng vai 
Ví dụ : HS1 : Chào cậu !	
HS2 : A , Nam ! Bạn vào chơi
HS1 : Chào Ngân ! Nhà bạn nhiều cây quá 
HS2 : Ôi , Thuận đấy à ? Bạn vào đây!
Học sinh thi nói theo từng tình huống .
Làm ơn chép hộ mình bài hát này nhé !
Lan chép cho mình bài : Tia nắng hạt mưa nhé !
Tớ rất thích bài hát Tia nắng , hạt mưa , nhờ cậu chép lại cho tớ với !
SINH HOẠT TẬP THỂ
I . Kiểm điểm tuần 8 :
 1. Học tập :
 - HS đi học đúng giờ .
 - Đa số các em đã làm bài, học bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 - Tuyên dương : 
 2. Rèn chữ giữ vở : ..
- Đã có tiến bộ hơn tuần trước : Số vở loại A có tăng, 
- Khen HS tiến bộ :
II Phương hướng tuần 9 :
 - Tiếp tực phát huy những tiến bộ của tuần trước .
*******************************************************************
TUẦN 9

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1- 8 LOP 2.KNS.doc