Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2010

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2010

ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TC NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH.

I. Mục tiêu: - Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”.

- Thích TDTT để rèn luyện thân thể.

II. Chuẩn ḅ̣̣ị̣: Trên sân trường Còi, kẻ vạch.

III. Các hoạt động dạy - học::

 

doc 16 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
 Thứ Hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
THỂ DỤC: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG NGANG. TC NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH.
I. Mục tiêu: - Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
- Thích TDTT để rèn luyện thân thể.
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Trên sân trường Còi, kẻ vạch.
III. Các hoạt động dạy - học::
Nội dung
TG
Tổ chức
Hoạt động 1 : Phần mở đầu
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy.
-Cán sự điều khiển.
-Trò chơi: “ Đèn xanh, đèn đỏ”.
Hoạt động 2 : Phần cơ bản
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Nhảy chụm hai chân vào ô số 1, nhảy chân trái vào ô số 2, nhảy chân phải vào ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4, sau đó nhảy bật bằng hai đúng vạch đích )
- HS thực hiện GV nhận xét giải thích thêm.
Hoạt động 3 : Phần kết thúc- 
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng : Nhận xét, dặn dò.
 7’
18’
 7’
- Tập hợp theo hàng docï,báo cáo sĩ số.
- Chuyển đội hình thành hàng ngang.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
X
 CB XP đi nhanh C chạy Đ
2
4
1
3
 CB XP
-HS thực hiện.
- HS thực hiện 
- Nhận xét tiết học
TOÁN: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đđọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bảng chia 5
-Sửa bài 3
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
- Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu là một phần năm hình vuông.
-Hướng dẫn viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề BT 1.
-Đã tô màu 1/5 hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” như trò chơi nhận biết “một phần hai” .
5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài.
 Bạn nhận xét 
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
-HS viết: 1/5 
-HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu 1/5 hình A, hình D.
-HS đọc đề bài tập 3
-Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
-Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
- HS chơi trò chơi
-Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC: SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT)
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- HS Khá, giỏi trả lời được (CH3).
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Voi nhà
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
Hoạt động 1: 
b) Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* HS đọc từng câu.
* HS đọc đoạn trước lớp. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có)
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giưa các nhóm.
-Nhận xét, cho điểm.
* Cả lớp đọc đồng thanh
- HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 hoặc 2.
TIẾT 2
c) Tìm hiểu bài 
1. Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
2. Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
3. Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
4. Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. 
4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
5. Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài
 - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-Một số HS đọc đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh
-Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một số HS kể lại.
-Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
-HS thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
-HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ Ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
CHÍNH TẢ (tập chép) SƠN TINH, THỦY TINH 
I. Mục tiêu:: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b, hoặc BT phưo8ng ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Voi nhà.
-Yêu cầu HS viết các từ 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết. 
b) Hướng dẫn cách trình bày
-HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
-GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài 
-Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả 
Bài 2a
-Gọi HS đọc đề bài tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 
- GV Nhận xét, sửa bài
Bài 3a
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, hướng dẫn HS cách chơi
- GV Nận xét, sửa bài, tuyên dương đội thắng cuộc
4.Củng cố : Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
5.Dặn dò:Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
- Nhận xét tiết học
-Hát
-4 HS lên bảng viết bài, lớp viết vào nháp.
-HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
-HS lần lượt đọc bài.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
-Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước
 giỏi, thẳm,
-Viết các từ khó, dễ lẫn.
-Nhìn bảng và viết bàivào vở.
- HS tự dò bài soát lỗi
-2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt . 
-HS chơi trò tìm từ.
- HS thi tiếp sức
- HS nghe.
-HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
 - Nhận xét tiết học
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Một phần năm
-GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Bài 1: HS tính nhẩm. 
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, 
chẳng hạn:
	5 x 2 = 
	10 : 2 = 
	10 : 5 = 
GV theo dõi chỉnh sửa 
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
4. Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học. 
-Hát
-HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1 HS đọc đề bài
-Có tất cả 35 quyển vở
-Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
- Nhóm HS làm bài ở bảng phụ
- HS Nhận xét, sửa 
- Nhận xét tiết học. 
 Thứ Tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
TẬP VIẾT: CHỮ HOA: V 
I. Mục tiêu:: - Viết đúng chữ hoa V (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Vượt (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); “Vượ ...  hồ để bàn và đồng hồ điện tử
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
-Sửa bài 4
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. 
- Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
- GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn:
- “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
-GV nhận xét, sửa bài
Bài 2: 
-HS xem tranh, trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
-GV Naận xét 
Bài 3: HS làm vở
- GV nhận xét, sửa bài
4. Củng cố Trò chơi, 
5.Dặn dò Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học
-Hát
-2 HS lên bảng thực hiện.
- Bạn nhận xét 
-HS lắng nghe
-HS lặp lại
-Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
-HS lặp lại
-HS lặp lại
-HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét 
-HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút 
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
-HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán.
-Bạn nhận xét
-HS làm bài
 + Mai ăn sáng 6 giờ 15 phút: ĐHồ D
+ Mai đến trường lúc 7giờ 15 phút: ĐH B
+ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút 
- HS Nhận xét 
- HS làm vở
-Nhận xét sửa sai.
 - HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. 
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? 
I. Mục tiêu:: - Nắm được một số từ ngữ về sơng biển (BT 1, BT 2)
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4).
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
-Kiểm tra 4 HS.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.
-Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2
- HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập.
- Đáp án: sông; suối; hồ
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài.
- GV Nhận xét, sửa bài
Bài 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
 5.Dặn dò C. bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước.
- Đọc yêu cầu.
-Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: 
-HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến. 
- HS Nhận xét, sửa bài
-Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
-HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương
- Nhận xét tiết học.
 Thứ Năm ngày 04 tháng 03 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3).
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Câu hỏi gợi ý BT 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ BT3 (phóng to, nếu có thể) 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Bài l
-Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
GV theo dõi nhận xét.
Bài 2
-2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài
-Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố :
5.Dặn dò: HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
-Hát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS dưới lớp nghe
-Nhận xét bài của bạn.
-HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
-Một số HS nhắc lại: 
-BT yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
-Thảo luận cặp đôi:
-Từng cặp HS trình bày trước lớp 
Bức tranh vẽ cảnh biển.
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
 I. Mục tiêu:: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
- BT cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Giờ, phút.
-1 giờ = .. phút.
-Đặt ĐH chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
-GV nhận xét 
3. Bài mới:
Bài 1: 
-HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong BThoặc ngoài BT và yêu cầu HS đọc giờ.)
Bài 2:
-HS quan sát và trả lời
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
-GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi
-Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố :Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-1 giờ = 60 phút.
-HS thực hành
- Bạn nhận xét
-HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
ĐHồ A chỉ 4giờ 15 phút
ĐHồ B chỉ 1 giờ 30 phút
-HS trả lời:
 a- Đhồ A, b – Đhồ D, c – Đhồ B .
-Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
- Nhận xét, sửa bài
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN: SƠN TINH, THUỶ TINH.
I. Mục tiêu:: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2).
- HS Khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3).
- Thích kể chuyện, biết lại cho người tnân nghe.
II. Chuẩn ḅ̣̣ị: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Vua Hùng
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Quả tim Khỉ
-Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện.
-GV gắn bảng 3 tranh minh hoạ, phóng to theo đúng thứ tự SGK. 
-HS quan sát tranh nhớ nội dung sắp xếp lại thứ tự.
-Một vài HS nêu nội dung từng tranh sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh. Một HS lên bảng sắp xếp lại 3 tranh theo thứ tự đúng trước lớp.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại.
-Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
 - GV Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện (HS K-G)
- HS kể tồn bộ câu chuyện.
GV theo dõi nhận xét
4. Củng cố : 
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Tôm càng và cá con.
-Hát
-HS kể trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nói về nội dung các tranh:
Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh Và Thuỷ Tinh
Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.
Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
( Thứ tự đúng của các tranh : 3, 2 , 1 )
-HS kể từng đoạn theo nhóm 
-Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo hai hình thức.
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn.
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Lop 2 TUAN 25 (CKTKN).doc