Đề kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục năm học 2012 – 2013

Đề kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục năm học 2012 – 2013

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC

 NĂM HỌC 2012 – 2013

I – HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Kiểm tra đọc

1.1. Thời gian: Theo thời gian kiểm tra chung của nhà trường.

1.2. Cách thức:

• Đối với kiểm tra đọc thành tiếng:

– Từng học sinh đọc toàn bài.

– GV ghi lại thời gian đọc của học sinh và ghi các lỗi học sinh cần khắc phục để sau đó tính điểm.

– GV yêu cầu HS đọc to, rõ ràng bài đọc. Nếu HS đọc chưa đúng tiếng nào, GV cho phép HS đọc lại (đọc phân tích) tiếng đó.

– Hỏi HS câu hỏi 1 để HS trả lời.

• Đối với kiểm tra đọc hiểu:

– GV cho HS làm bài vào phiếu.

 

doc 4 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục năm học 2012 – 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
 NĂM HỌC 2012 – 2013
I – HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Kiểm tra đọc 
1.1. Thời gian: Theo thời gian kiểm tra chung của nhà trường. 
1.2. Cách thức: 
• Đối với kiểm tra đọc thành tiếng:
– Từng học sinh đọc toàn bài.
– GV ghi lại thời gian đọc của học sinh và ghi các lỗi học sinh cần khắc phục để sau đó tính điểm.
– GV yêu cầu HS đọc to, rõ ràng bài đọc. Nếu HS đọc chưa đúng tiếng nào, GV cho phép HS đọc lại (đọc phân tích) tiếng đó.
– Hỏi HS câu hỏi 1 để HS trả lời.
• Đối với kiểm tra đọc hiểu:
– GV cho HS làm bài vào phiếu.
2. Kiểm tra viết
2.1. Thời gian: 35 phút (gồm cả thời gian chuẩn bị và đọc soát bài là 5 phút).
2.2. Cách thức: kiểm tra cả lớp.
HS chuẩn bị giấy kiểm tra ô ly để làm bài.
▪ Chính tả (nghe - viết)
– GV đọc trước cho HS nghe một lần bài chính tả.
– GV đọc cho HS viết từng từ, cụm từ.
– GV đọc cho HS soát bài sau khi viết xong.
▪ Bài tập chính tả
– HS làm vào phiếu.
3. Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và bài kiểm tra viết (làm tròn 0,5 điểm lên 1 điểm).
II. NỘI DUNG ĐỀ THAM KHẢO
Họ và tên: ...................................
Lớp: .............................................
Trường: ........................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 - CGD
NĂM HỌC 2012 - 2013
 Điểm
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc bài sau:
Người nông dân và con gấu
Ngày xưa, có một người nông dân vào rừng vỡ hoang, trồng cải củ. Một hôm, anh đang gieo hạt cải thì có con gấu chạy đến quát lớn:
– Anh kia! Ai cho phép anh vào rừng của ta? 
Người nông dân bình tĩnh đáp:
– Ông cho tôi gieo ít hạt cải. Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về ông.
Gấu nghe bùi tai, nói:
– Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu không ta xé xác.
Cải củ lớn, người nông dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho Gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm nhưng không làm gì được.
 (Theo Truyện dân gian Nga)
II. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Người nông dân vào rừng để làm gì?
a. Để xin Gấu cho trồng cải củ.
b. Để vỡ hoang và trồng cải củ.
c. Để trả lại ngọn cải củ cho Gấu.
2. Người nông dân hứa với Gấu điều gì? 
 a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về Gấu.
b. Khi cải lớn, chỉ lấy ngọn, còn tất cả thuộc về Gấu.
c. Khi cải lớn, chỉ lấy lá, còn tất cả thuộc về Gấu.
Họ và tên: ...................................
Lớp: .............................................
Trường: ........................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 - CGD
NĂM HỌC 2012 - 2013
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Nghe – viết bài thơ sau : 
Cô giáo lớp em
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
 Nguyễn Xuân Sanh
2. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi 
Cánh iều no .....ó
Nhạc trời ....éo vang
Tiếng .....iều xanh lúa
Uốn cong tre làng.
	(Trần Đăng Khoa)
3. Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: 
vở, yêu, thoảng, mười
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 8 điểm
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối thiểu 30 tiếng/phút): 8 điểm.
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ) : trừ 0,25 điểm.
II. Đọc hiểu: 2 điểm
Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc : 2 điểm, mỗi câu 1 điểm.
Đáp án: 
Câu 1: b. 
Câu 2: a. 
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Bài Nghe – viết: 8 điểm
– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút (6 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,25 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. Bài tập chính tả: 2 điểm
– Làm đúng bài tập chính tả : 2 điểm, mỗi chữ điền đúng được 0,5 điểm
Đáp án:
Cánh diều no gió
Nhạc trời réo vang
Tiếng diều xanh lúa
Uốn cong tre làng.
3. Bài tập 3 kiểm tra kiến thức ngữ âm về cấu tạo tiếng của HS. Bài tập này không tính điểm, GV sử dụng kết quả kiểm tra của bài tập để lập kế hoạch hỗ trợ học sinh yếu, kém (nếu có).

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_cuoi nam_CGD_ 2012-2013_OK.doc