Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 2 (buổi sáng)

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 2 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Biết đư¬ợc ích lơi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ .

- Lập đ¬ược thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.

-Giáo dục HS học tập và sinh hoạt đúng giờ.

II. Đồ dùng dạy và học

- Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 2 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2
 Ngày soạn: 30 tháng 8 năm 2010
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
 Đạo đức: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết được ích lơi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ .
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
-Giáo dục HS học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy và học 
- Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra : 
- Kiểm tra bài tiết 1.
- Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đưa ra những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ giấc.
- Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh lên bảng.
- Giáo viên tổng kết:
 Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Hoạt động 2: Những việc cần làm làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
*Ví dụ : Những việc cần làm để học tập đúng giờ:
+Lập thời gian biểu.
+Lập thời khoá biểu.
+Thực hiện đúng thời gian biểu.
+Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận.
 Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng, ai sai”
- Giáo viên phổ biến luật chơi:
+Cử 2 đội chơi(mỗi đội 3 em): đội xanh và đội đỏ.
+ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ đợc trả lời. Nếu đúng sẽ được 5 điểm. Nếu sai phải nhường cho đội bạn trả lời.
+Đội thắng cuộc là đội ghi được điểm cao nhất.
- Giáo viên chohọc sinh chơi thử.
- Giáo viên cùng ban giám khảo chấm điểm cho 2 đội,học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của các đội.
- Giáo viên nhận xét cách chơi, tinh thần chơi của các đội.
- Trao phần thưởng cho các đội.
- Câu hỏi tình huống
+Tình huống : Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ: “Mẹ cho con xem hết chương trình ti vi này đã. Còn học bài, tí nữa con thức khuya một chút để học cũng được”
+Hỏi: Theo em , bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao?......
3. Củng cố, Dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học . 
Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của mình và thực hiện theo đúng thời biểu .
- Hát .
- 2 em nêu
- Một em đọc ghi nhớ
- Học sinh thảo luận cặp đôi.
- Một số cặp học sinh đại diện lên bảng trình bày: 1học sinh nêu lợi ích, 1 học sinh nêu tác hại.
- Học sinh nghe và ghi nhớ 
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận.
- Ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
- Cử đại diện các nhóm lên trình bày .
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Học sinh nghe và ghi nhớ .
- Học sinh lắng nghe luật chơi.
- Học sinh chơi thử 2 lần.
- 2 đội cùng tham gia trò chơi.
- Cả lớp nhận xét câu trả lời của các đội.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe và trả lời.
 Toán: SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh củng cố về :
- Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu.( BTCL: 1, 2 ( a,b,c), 3,4)
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính.
Số bị trừ
Hiệu
Số trừ
II. Đồ dùng dạy và học 
- Chuẩn bị các thanh thẻ: 	
- Nội dung bài tập viết sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên làm bài tập về Đêximet trên bảng.
- Chấm điểm và nhận xét . 
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
 Giới thiệu thuật ngữ Số bị trừ – Số trừ – Hiệu 
- Viết lên bảng phép tính 59 – 35 = 24 và yêu cầu học sinh đọc phép tính trên.
- Nêu: Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là Số bị trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là Hiệu.
Hỏi:
+ 59 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24? 
+35 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24? 
+Kết quả của phép trừ gọi là gì? 
+59-35 bằng bao nhiêu? 
+24 gọi là gì ?
ố Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59-35=24? 
 Luyện tập – Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. 
+Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào? 
+Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm nh thế nào? 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại, sau 
đó các em tự làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài 2(a, b, c):
- Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Bài tập cho biết gì?
+Bài toán yêu cầu làm gì? Và còn yêu cầu gì về cách tìm?
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cách đặt tính, cách tính của phép tính này.
- Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ “số bị trừ, số trừ, hiệu”.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn sau đó nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi :
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và đa ra kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép tình trừ.
- Nhận xét tiết học , biểu dơng các em học tốt, tích cực , nhắc nhở các em cha chú ý .
Về tự ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 em làm bài.
- 5 em đọc.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Một số học sinh trả lời.
- Một em đọc.
- Một số em trả lời.
- 3 em nhắc, cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét bài của bạn.
- 1 em đọc.
SBT
19
90
87
59
72
34
ST
 6
30
25
50
 0
34
Hiệu
13
60
62
 9
72
 0
- Một số học sinh trả lời .
- 2 học sinh nêu.
- 2 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét .
 54 26 34 
- Cả lớp làm vào vở bài tập sau đó đổi vở để kiểm tra.
- Học sinh đọc đề bài.
- Một số em trả lời.
- 1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở.
- Một số em nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
-2 học sinh đọc
-Sợi dây dài 8dm, cắt đi một đoạn dài 3 dm
- Đoạn dây còn lại bao nhiêu dm?
- Vài em nhắc lại.
Học sinh giải vào vở, 1 học sinh lên bảng chữa bài
 Bài giải
 Đoạn dây đó còn lại là:
 8-3= 5 ( dm)
 Đáp số: 5 dm
Vài học sinh nhắc lại
 Tập đọc: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi ngừơi, vật đều làm việc; làm việc mang lại nhiều niềm vui. (trả lời được các CH trong SGK)
-Giáo dục cho HS chăm chỉ luyện đọc, đọc trôi chảy, diễn cảm.
II. Đồ dùng day và học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài: Phần thưởng.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài .
 Luyện đọc .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu lần 2.
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu học sinh đọc : sắc xuân, rực rỡ, tng bừng, bận rộn,
- Treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh cách đọc đúng.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc câu dài.
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa của các từ
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . 
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân .
- Nhận xét , cho điểm
 Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài tập đọc và gạch chân các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối, ngời đợc nói đến trong bài.
 - Yêu cầu nêu các công việc mà các đồ vật, con vật, cây cối đã làm.
+Vậy còn em Bé, Bé làm những việc gì?
+Khi làm việc Bé cảm thấy nh thế nào?
+Em có đồng ý với ý kiến của Bé không? Vì sao?
+Hãy kể các đồ vật, con ngời và công việc của vật đó, ngời đó làm mà em biết.
+Theo em tại sao mọi ngời, mọi vật quanh ta đều làm việc ? Nều không làm việc thì có ích cho xã hội không?
- Yêu cầu học sinh đọc câu:” Cành đào... tưng bừng”.
 - Rực rỡ có nghĩa là gì?
- Hãy đặt câu có từ rực rỡ.
-Tng bừng có nghĩa là gì?
- Hãy đặt câu có từ tưng bừng.
3. Củng cố, dặn dò :
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
*Mọi người, mọi vật đều làm việc vì làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật đều có ích trong cuộc sống.
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- 2 em 
- Học sinh nghe và mở trang 7 SGK.
- Học sinh nghe .
- Học sinh khá đọc .
- 3 đến 5 em đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh .
- Học sinh xem phần chú giải và nêu.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc tiếp nối 1 đoạn trong bài .
- Đọc bài và gạch chân các từ:đồng hồ, con tu hú, chim sâu, cành đào, Bé.
- Trả lời theo nội dung bài.
- Một số em trả lời .
- 2 em đọc.
- Một em giải nghĩa.
- Một số em đặt.
- Một em giải nghĩa.
- Một số em đặt.
- Một số en trả lời.
 Chính tả: (tập chép) PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng(SGK)
- Làm đựơc BT3, BT4, BT(2) a/ b.
-Bồi dưỡng ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch
II. Đồ dùng dạy và học 
- Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nội dung 2 bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh lên bảng :
 +Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp: 
+Đọc thuộc lòng các chữ cái đã học.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn tập chép .
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn cần chép.
+Đoạn văn kể về ai ?
+Bạn Na là ngời nh thế nào?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ khó.
*Viết các từ: năm, la, lớp, luôn luôn, phần thưởng, cả lớp, đặc biệt, ngời, nghị ....
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài? 
- Những chữ này ở vị trí nào trong câu?
- Vậy còn Na là gì? ... hình dáng , màu sắc lá cây để tiết sau học .
 Chính tả: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự Bảng chữ cái (BT3).
-Giáo dục HS chăm chỉ luyện viết, biết cách giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ có ghi quy tắc chính tả g/gh.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng :
+Viết các từ khó: 
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
 * Hướng dẫn nghe viết.
- Giáo viên đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui.
+Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? 
+Đoạn trích nói về ai? 
+Em Bé làm những việc gì?
+Bé làm việc như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tìm và đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết trong đoạn trích có phụ âm đầu l/n và có âm cuối là t/c có thanh hỏi, có thanh ngã: 
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được.
+Đoạn trích có mấy câu?
+Câu nào có nhiều dấu chấm phẩy nhất?
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. Chú ý mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần.
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ viết khó, dễ lẫn.
- Thu và chấm từ 5 – 7 bài.
- Nhận xét bài viết.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu g/gh.
- Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm đươc các chữ bắt đầu g/gh ghi và giấy.
- Tổng kết, giáo viên vàhọc sinh cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc.
+Khi nào chúng ta viết gh?
+Khi nào chúng ta viết g? 
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ cái: H, A, L, B, D theo thứ tự của bảng chữ các. 
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học .
Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái . 
- Hát .
- 2 em lên bảng
- Dưới lớp viết vào một tờ giấy nhỏ
- Học sinh lắng nghe.
- Một số em trả lời.
- Một số em trả lời .
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Nghe giáo viên đọc và viết bài.
- Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề nếu sai.
- Nghe phổ biến cách chơi.
- Các đội tham gia trò chơi dới sự điều khiển của giáo viên.
- 1 em đọc đề bài.
- Một số em sắp xếp.
- Lớp làm vào vở
*******************************************************************
 Ngày soạn: 8 tháng 9 năm 2010
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của các chục và các đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.Biét số bị trừ, số trừ, hiệu. Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.( BTCL: 1( viết 3 số đầu); 2;3( làm 3 phép tính đầu);4)
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy và học:
Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết các số:
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng và cho điểm.
2. Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc bài mẫu.
+20 còn gọi là mấy chục? 
+25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 
- Hãy viết các số trong bài thành tổng 
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên bảng a (chỉ bảng). 
+Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào?
+Muốn tính tổng ta làm làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài. Sau khi học sinh làm xong giáo viên cho học sinh khác nhận xét. Giáo viên đưa ra kết luận và cho điểm.
- Tiến hành tương tự đối với phần b.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm (3 phép tính đầu). Sau đó gọi học sinh đọc chữa bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính 65-11 (có thể hỏi với các phép tính khác).
Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán yêu cầu gì?
+Muốn biết chị hái đợc bào nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh làm bài. 	
- Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng:
Tóm tắt:
	Chị và mẹ	: 85 quả cam.
 Mẹ hái	 : 44 quả cam.
 Chị hái 	: . . . quả cam?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học còn chưa tốt, 
Về nhà chuẩn bị bài sau. 
- Hát 
- 2 em 
- 2 em đọc mẫu.
- Một số em trả lời.
- Học sinh làm bài sau đó 1 em đọc chữa bài, cả lớp theo dõi, tự kiểm tra bài của mình.
- 1 em đọc.
62=60+2 99=90+9
- Học sinh trả lời.
- 1học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài sau đó nhận xét bài của bạn 
Số hạng
30
52
 9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
90
66
19
9
Số bị trừ
90
66
19
25
Số trừ
60
52
19
15
Hiệu
30
14
 0 
10
- Học sinh làm bài, 1 học sinh lên bảng chữa bài.
 + - -
 78 54 52
- Học sinh đọc.
- Một số em trả lời.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở bài tập sau đó nhận xét bài của bạn 
- Đổi vở sửa bài.
 Bài giải:
	Số cam chị hái được là:
	85 – 44 = 41 (quả cam)
	Đáp số: 41 quả cam. 
	Đáp số: 41 quả cam. 
 Tập làm văn : CHÀO HỎI- TỰ GIỚI THIỆU 
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3).
- Bồi dưỡng cho HS biết lễ phép, biết giới thiệu về mình.
II. Đồ dùng dạy và học:
 Tranh minh hoạ bài tập 2 .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời:
+Tên em là gì? Quê em ở đâu? Em học lớp mấy? Trường nào? Em thích môn học nào? Em thích làm việc gì?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nói lời của em.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói, giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
+Chào bố mẹ khi đi học.
+Chào thầy, cô khi đến truờng. 
+Chào các bạn khi gặp nhau ở trường. 
- Nêu: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, 
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi với hình thức đóng vai.
- Sau mỗi lần học sinh trình bày, giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên nh xet
Hoạt động 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
*Nhắc lại lời các bạn trong tranh.
+Tranh vẽ những ai?
+Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào?
+Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
+Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? Có thân mật không? Có lịch sự không?
+Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu ba bạn còn làm gì?
- 3 học sinh tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. 
Hoạt động 3: Viết bản tự thuật
- Cho học sinh đọc yêu cầu sau đó tự làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi h s đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
- Chú ý thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe. Tập chào hỏi lịch sự có văn hoá khi gặp gỡ mọi người và về chuẩn bị trước bài sau.
- Hát
- 2 em
- 1 em đọc đề bài tập 1.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
- Các cặp học sinh lên thực hành.
- Các bạn khác nhận xét.
- 1 em đọc. 
- Học sinh thực hành.
- Học sinh làm bài.
-Nhiều học sinh tự đọc bản Tự thuật của mình.
 Âm nhạc: HỌC BÀI HÁT –ĐI HỌC THẬT LÀ HAY
 Giáo viên bộ môn dạy
 Thể dục: DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG 
 TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI 
 I. Mục tiêu:
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên – cao dới); biết dóng thẳng hàng dọc.
 - Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng.
 - Biét cách tham gia trò chơI và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Chơi trên sân trường .
 - Phương tiện: Một còi và kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!” 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nd, yêu cầu giờ học (1-2’).
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập cách báo cáo và HS cả lớp chúc GV khi nhận lớp (2-3’)
 - Gv cho học sinh đứng vỗ tay và hát (1-2’).
Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp (1-2’). 
- Lần 1: GV điều khiển sau đó chia lớp làm 4 tổ tập hợp 
- Hướng dẫn HS dàn hàng ngang, dồn hàng 2lần 
ôn dồn hàng cách 1 cánh tay 
gv chọn hs làm chuẩn ở vị trí khác nhau nếu chỉ định hs đứng trong hàng làm chuẩn thì hs này không cần dơ tay sang ngang như khi đứng ở đầu hàng 
- GV dùng kh lệnh để dàn hàng và dồn hàng .
*Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”, GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- Cho các nhóm chơi thử .
- Gv thổi còi bắt đầu cuộc thi 
3. Phần kết thúc:
- GV hd HS đi thường theo nhịp 2-3 hàng dọc, hs vừa đi vừa hát, tay vung tự nhiên chân bước đúng nhịp.
- GV nhận xét đánh giá giờ học 
- HS tập hợp theo yêu cầu của GV .
- Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số, quay phải quay trái 2-3 lần 
- HS thực hiện .
 -HS thực hiện .
- HS thực hiện 
 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO
 I. . Mục tiêu:
 - Biết cách sinh hoạt sao, sinh hoạt đúng.
 - Rèn kỹ năng sinh hoạt đúng, tự giác .
 - Biết học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên và nhi đồng. 
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường . - Phương tiện: Một còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gv nhận lớp, phổ biến nd, yêu cầu giờ học 
Tiến hành sinh hoạt đội
Bước 1:Tập hợp điểm danh
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần
Bước 4: Đọc lời hứa của đội
Bước 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm
Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới
-GV cho cả lớp sinh hoạt văn nghệ 
Các sao tập hợp điểm danh
Các sao trưởng kiểm tra
Các thành viên trong sao tự kể những việc làm tốt của mình trong tuần
Các sao đọc lời hứa
Các sao trưởng triển khai đội hình vòng tròn múa, hát , kể chuyện , đọc thơ... xoay quanh chủ điểm của tháng
Chị phụ trách phát động: Thi đua học và làm tốt 5 điều Bác Hồ HS sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 T22 S.doc