Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 14

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 14

I.Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8, 56-7, 378, 68-9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

II.Đồ dùng dạy- học:Hình vẽ bài tập 3.

III.Các hoạt động dạy- học:

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:	 Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Toán: 	55-8, 56-7, 37-8, 68-9.
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8, 56-7, 378, 68-9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II.Đồ dùng dạy- học:Hình vẽ bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy- học:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.KTBC: 
Nhận xét.
B.Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
2.2.Phép trừ 55-8:
Có 55 que tính bớt đi 8 que tính hỏi còn lại bao nhiêu qưe tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào?
Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, lớp làm vào bảng con.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
Gọi HS nhắc lại cách đặt tính.
2.3.Phép trừ 56-7, 37-8, 68-9:
Có 56 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính?
Yêu cầu HS thực hiện phép tính
- Có 37 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? 
Yêu cầu HS thực hiện phép tính nêu cách đặt tính, cách tính.
Có 68 que tính bớt 9 que tính còn lại mấy que tính?
Yêu cầu HS thực hiện phép tính và nêu cách thực hiện.
2.4. Luyện tập:
Bài1- cột 1,2,3(hskhá giỏi làm cả)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả 
Nhận xét.
Bài2( a,b ) (hs khá giỏi làm cả): Tìm x
Nhận xét.
Bài 3 (dành HS khá giỏi):
Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau.
Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
Yêu cầu HS tự vẽ.
2.5.Củng cố, dặn dò:
Bài sau: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29.
3 HS lên bảng.Đặt tính và tính: 45 - 18, 55 - 7, 47 - 9 , 58 - 19.
Thực hiện phép tính trừ.
 55
- 8
 47
5 6
- 7
 4 3
68
- 9
 59
37
- 8
29
- HS làm bài.
HS nối tiếp nêu kết quả : 36; 69; 88; 57; 59; 85; 28; 47; 49; 28.
3 học sinh lên bảng làm cả lớp làm b/c
X = 18; x= 28; x=38
Học sinh nêu cách tìm số hạng
Mẫu hình tam giác và chữ nhật ghép lại với 
nhau.
Chỉ bài trên bảng.
Tập đọc : 	 Câu chuyện bó đũa.
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa của truyện : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh .Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Trả lời được CH1,2,3,5. HS khá giỏi trả lời được CH 4.
- Giáo dục tình đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc sgk
III.Các hoạt động dạy - học 
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.KTBC: 
Nhận xét.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
2.Luyện đọc :
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn hs luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu 
Luyện tập phát âm từ khó: lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt hợp lại, buồn phiền, túi tiền, bẻ gãy, thong thả, đoàn kết.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn cách đọc câu dài .
Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn /rồi gọi các con ,/cả trai/ gái ,/dâu/ rể lại và bảo.://
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1 SGK?
Câu 2 SGK?
Câu 3 SGK?
Câu 4 SGK? ( Dành HS khá giỏi)
Câu5 SGK?
2.4 Luyện đọc lại .
Hướng dẫn các nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét.
- Liên hệ: Anh em trong gia đình thì phải NTN?
3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện .
Về nhà xem trước y/ cầu của tiết kể chuyện 
3 hs đọc lại truyện: “ Bông hoa niềm vui “
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu 
Hs tiếp nối đọc từng đoạn trong bài kết hợp nêu nghĩa từ: chia lẻ , hợp lại, đùm bọc , đoàn kết.
Hs luyện đọc
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc
Lớp đồng thanh .
- Có 5 nhân vật : ông cụ và bốn người con .
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ 
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc
- Một chiếc đũa ngầm được so sánh với từng người con / sự mất đoàn kết. với 4 người con/ sự đoàn kết 
- Anh em phải đoàn kết ,thương yêu , đùm bọc lẫn nhau .đoàn kết mới tạo nên sức mạnh .Chia rẽ thì sẽ yếu .
Các nhóm thực hiện theo yêu cầu .
- Giáo dục tình đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
- Đoàn kết là sức mạnh .Đoàn kết thì sống ,chia rẽ thì chết .
Đạo đức	Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
I.Mục tiêu: HS biết
- Nêu được ích lợi, những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đep .
 - Hiểu được gĩư gìn trường lớp là trách nhiệm của HS. Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường, lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT.
II.Đồ dùng dạy- học:5 tranh minh hoạ - HĐ 2.
III.Các hoạt động dạy- học:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A. KTBC: 
 Nhận xét.
B.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài 
Khởi động: Lớp hát bài Em yêu trường em
HĐ1:Đóng vai theo kịch bản Bạn Hùng thật đáng khen .
- GV mời một số hs đóng vai theo nhân vật : bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
Bạn Hùng sinh nhật có đem theo bánh kẹo và hộp giấy không, hộp giấy không để bỏ giấy gói kẹo vào.
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
- Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?
KL: vứt rác vào nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
HĐ2: Bày tỏ thái độ
- Cho hs quan sát tranh và thảo luận nhóm.
Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao? Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì?
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? Trong những việc gì em đã làm được? việc gì em chưa làm được? Vì sao ?
Kl: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến 
Đánh dấu + vào ô trống trước các ý kiến mà em đồng ý.
a)Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ 
b) Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn .
c) Giữ gìn trường lớp  bổn phận của mỗi HS
d) Giữ gìn trường lớp ... lòng yêu trường yêu lớp.
đ) Vệ sinh trường lớp  của cô lao công 
Củng cố ,dặn dò: Thực hiện giữ gìn vệ sinh không xả rác bừa bãi.
Học sinh trả lời Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn?
- Học sinh thảo luận 
- Mời các bạn ăn kẹo và nhắc các bạn bỏ giấy gói vào hộp 
... Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Đại diện các nhóm trình bày và nêu ý của mình
- Thảo luận lớp 
- Học sinh nêu ý mình
- Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường, lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT
- HS làm vào vở BT
+ Các ý đúng là: a, b, c, d
 Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán: 	 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29.
I.Mục tiêu:Giúp HS:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 65-38, 46-17. 57-28, 729.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
II.Các hoạt động dạy- học:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.KTBC: 
	Nhận xét ghi điểm.
B.Dạy- học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2.Phép trừ 65 trừ 38.
Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65-38.
Yêu cầu HS nêu rõ cách tính .
Yêu cầu HS khác nhắc lại.
3.Các phép trừ 46-17, 57-28, 78-29.
Viết lên bảng 46-17, 57-28, 78-29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Đặt tính và tính
Cả lớp làm bảng con
4.Luyện tập:
Bài1(cột 1,2,3) HS khá giỏi làm cả: Yêu cầu HS nêu miệng
Bài 2(cột1) HS khá làm cả: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
Để điền đúng chúng ta cần làm gì?
Số cần điền vào ô trống là số nào?
Điền số nào vào vòng tròn, vì sao?
Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
C. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học.
Bài sau:Luyện tập. 
Một số học sinh đọc bảng trừ 15, 16, 17, 18 
Thực hiện phép tính trừ 65-38 
 65 
 -
 38
 27
 4 6 57 78
- - -
 1 7 28 29
 2 9 29 49
- HS làm miệng
 KQ: 58; 37; 49; 36; 8.
- Điền số thích hợp vào ô trống .
Tính
Điền 80 vào ô trống vì 86-6=80
Điền 70 vì 80-10=70,
 Các số cần điền lần lượt là:70; 61. 49; 40. 64; 59. 
Đọc đề 
 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Tuổi của mẹ là:65 - 27 = 38( tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
Kể chuyện : 	 Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại được câu chuyện 
II.Đồ dùng dạy học : 5 tranh minh hoạ nội dung truyện 
III.Các hoạt động dạy học 
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.KTBC: 
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn kể chuỵện 
2.1 Kể từng đoạn theo tranh 
Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài
yêu cầu cả lớp quan sát 5 tranh 
Gọi 1 hs tóm tắt nội dung từng tranh 
- Gọi 1 hs kể mẫu theo tranh 1
- Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp.
GV nhận xét.
2.2 Phân vai, dựng lại câu chuyện 
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học .
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
4 hs tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện “ Bông hoa Niềm Vui “
Tr 1 : Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau .ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn .
Tr2: ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con 
Tr3:2 anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi 
Tr4: ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng 
Tr5:Các người con đã hiểu lời khuyên của cha 
- Hs quan sát từng tranh đọc thầm từ ngữ gợi ý dưới tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện trước nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể 
Lớp nhận xét.
- HS khá giỏi: tự phân các vai dựng lại câu chuyện
Chính tả: 	 Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xácbài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm đúng các BT 2: a/b/c hoặc BT 3: a/b/c.
II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III. Hoạt động dạy- học
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.KTBC:
Nhận xét
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
2.Hướng dẫn nghe viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc mẫu bài viết 
- Yêu cầu hs nhận xét.
- Tìm lời người cha trong bài chính tả
Lời người cha ghi sau dấu câu gì?
2.3.Luyện bảng con tiếng khó: 
2.4 GV đọc cho hs viết 
- Chấm bài ,nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 b,c 
yêu cầu hs lên bảng - lớp làm vào vở
Sửa bài- Nhận xét
Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài 3 a,b
GV nhận xét
Củng cố ,dặn dò Nhận xét tiết học 
- HS viết bảng con 2 em lên bảng viết các từ: niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy toé nước.
- 1 hs đọc lại
- “Đúng .Như thế là các con ...sức mạnh” 
- Ghi sau dấu 2 chấm,gạch ngang đầu dòng
- Hs viết bảng con: đều, chia lẻ, yếu, đoàn kết, sức mạnh .
- Lớp viết vào vở.
- Khảo b ... bài mới.
HĐ1: Làm việc với SGK
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình.
Hình 1: Thứ gây ngộ độc là gì? Nếu cậu bé ăn bắp ngô đó thì điều gì sẽ xảy ra?
Hình 2: Thứ gây ngộ độc là gì ?.
Nếu đứa bé ăn thuốc tưởng nhầm là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra ?
Hình 3: Thứ gây ngộ độc là gì?
Nếu chị phụ nữ lấy nhầm chai thuốc trừ sâu để nấu ăn thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Những thứ trên đều có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao như thế không?
Kluận: 
HĐ2: Phòng tránh ngộ độc.
- yêu cầu hs quan sát các hình vẽ 4,5,6 (SGK trang 31) và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
Hình 4
Hình 5
Hình 6
- Hãy kể thêm một vài việc làm có tác dụng phòng chống ngộ độc ở nhà mà em biết 
Kluận: 
HĐ3: Đóng vai
Yêu cầu: N1, N3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
 N2, N4 nêu và xử lí tình huống người thân bị ngộ độc.
C. Củng cố , dặn dò: Nhận xét tiết học
Lưu ý thực hiện tình huống bị ngộ độc đã học. 
- Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ bạn đã làm gì?
- Các nhóm quan sát hình vẽ trong SGK trang 30, thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày.
-  là bắp ngô. Vì bắp ngô đã bị ôi thiu , nhiều ruồi bọ đậu vào, ăn sẽ bị đau bụng.
- Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.Vì em bé tưởng thuốc là kẹo em bé ăn nhiều nên bị ngộ độc.
- Thứ gây ngộ độc là thuốc trừ sâu vì cô này có thể nhầm lọ thuốc trừ sâu với nước mắm cho vào nấu.
-bởi vì em bé ,bé nhất nhà ,chưa biết đọc chữ nên không phân biệt được mọi thứ ,dễ lầm lẫn.
- Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
- Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thiu đi để mọi người trong nhà không ai ăn nhầm,tránh ngộ độc.
- Cô bé đang lất lọ thuốc lên cao để em minh không tương là kẹo ngọt ,lấy ăn bị ngộ độc.
- Anh này đang cất riêng thuốc trừ sâu ,dầu hoả ,nước mắm để tránh lẫn lộn khi sử dụng
-Ăn rau quả mua về phải rửa sạch ,gọt vỏ.
Ăn rau sống phải rửa sạch ,ngâm nước muối.
 Các nhóm thảo luận sau đó lên trình diễn.
Hs nhận xét bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
Thể dục Bài 28
I.Mục tiêu:
- Thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái nhịp 2 bước chân phải )
- Tiếp tục học trò chơi vòng tròn . Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II.Địa điểm phương tiện: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp
	NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hỏt
Khởi động
HS chạy một vũng trờn sõn tập
Thành vũng trũn đi thường...bước Thụi
 II/ CƠ BẢN:
a.Học trũ chơi : Vũng trũn
Giỏo viờn hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xột
b.Đi thường
Đi thường bước Đứng lại..Đứng
HS vừa đi vừa hỏt theo nhịp
 Nhận xột
 III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt
Hệ thống bài học và nhận xột giờ học
Về nhà ụn 8 động tỏc TD đó học
4phỳt
 26phỳt
18phỳt
 8phỳt
 2-3lần
 5phỳt
Đội hỡnh 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hỡnh 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội hỡnh 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 Thứ sáu, ngày 4 tháng 12 năm 2009
Chính tả : 	 Tiếng võng kêu
I.Mục tiêu :
Chép lại chính xác bài chính tả , trình bàyđúng khổ 2 của bài Tiếng võng kêu 
Làm đúng bài tập 2a/b/c.
II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép.
III.Các hoạt động dạy - học
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.KTBC: 
Nhận xét.
B.Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chính tả 
- GV đọc đoạn thơ.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng viết thế nào?
- Hướng dẫn hs viết từ khó: 
- Yêu cầu hs nhìn bảng viết vào vở.
- Chấm bài 
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Sửa bài.
C. Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học 
Về nhà viết lại các lỗi sai trong bài viết
- Hs viết bảng con : nên người, mải miết ,hiểu biết, điểm mười
- 1hs đọc lại
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu vào mỗi dòng thơ.
- Viết bảng con: Kẽo cà kẽo kẹt, bé Giang, bay, vương, phơ phất, giấc mơ, mênh mông.
- Viết bài.
- 3 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Kq: a. lấp lánh , nặng nề , lanh lợi 
b. tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài 
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh
Tập làm văn Quan sát tranh - trả lời câu hỏi - Viết nhắn tin
I.Mục tiêu:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn ,đủ ý (BT2)
II.Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài tập 1sgk
III.Dạy và học:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.KTBC : 
Nhận xét .
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
Treo tranh minh hoạ 
Tranh vẽ những gì ?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào ?
Tóc bạn nhỏ như thế nào ?
Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu hs nói liền mạch các câu nói về hoạt động , hình dáng của bạn nhỏ trong tranh .
Bài 2: Yêu cầu 1 hs đọc đề bài .
Vì sao em phải viết tin nhắn ?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì ?
Yêu cầu hs viết tin nhắn.
 C. Củng cố , dặn dò: Nhận xét tiết học - Về nhà thực hành viết nhắn tin.
- 2 hs lên bảng kể về gia đình mình.
- Quan sát tranh 
- Tranh vẽ một bạn nhỏ , búp bê , mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn .
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm, thật âu yếm / thật trìu mến
- Tóc bạn nhỏ buộc hai chiếc nơ rất xinh đẹp/...hai bím tóc xinh xinh.
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ / rất mát mẻ./rất dễ thương ,rất đẹp..
- Hs nói trong nhóm
- Một số em trình bày trước lớp.
- Vì bà tới nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em viết tin nhắn để bố mẹ khỏi lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà
- Trình bày tin nhắn 
VD: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi .Bà đợi mãi mà chưa thấy mẹ về .Khi nào mẹ về thì mẹ gọi điện sang nhà ông bà mẹ nhé! Con : Nhật Phương
Toán : 	 Luyện tập.
I.Mục tiêu:Giúp HS củng cố về: 
Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm , trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
 - Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chia hết trong một hiệu.
II.Đồ dùng dạy- học:Bảng phụ ghi sẵn bài 1.
III.Các hoạt động dạy-học:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét.
B.Dạy bài mới: 
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu mỗi tổ làm 1 cột. 
Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc kết quả
* Nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 (cột 1,3) HS khá , giỏi làm cả 
GV nhận xét.
Bài 3(b) HS khá giỏi làm cả:
Bài toán yêu cầu tìm gì?
x là gì trong các ý a, b ? 
x là gì trong ý c ?
Yêu cầu hs nêu lại cách tìm số hạng trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Nhận xét
Bài 4:Thùng to : 45 kg
Thùng bé: ít hơn thùng to 6 kg.
Thùng bé đựng  kg?
Bài toán thuộc dạng toán nào?
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi: 
Gọi hs đọc yêu cầu 
Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đề xi mét 
Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào.
1dm = ? cm
Đoạn MN ngắn hơn hay dài bao nhiêu ta phải làm gì ?
Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
Y/cầu hs ước lượng và nêu số đo phần hơn.
-Đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?
Yêu cầu hs khoanh vào ô kết quả
Dặn dò :Về nhà học thuộc bảng trừ.
- HS đọc bảng trừ.
- Học sinh làm bài
- Kq: a, 5; 3; 4; 2. b, 6; 5; 4. c, 7; 5; 8. 
 d, 5; 9; 7. e, 8; 9; 9. 
- HS tự làm bài vào b/c
Kq: 25; 39; 59
- Tìm x
- x là số hạng 
- x là số bị trừ
- Hs tự làm bài, 3 học sinh lên bảng
Kq: a, x = 33, b, x = 34 c, x = 50
- HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở.
Thùng bé có số đường là: 45 – 6 = 39 kg đường
 ĐS: 39 kg đường.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn
-1dm
- Độ dài 1 dm
- 1dm=10cm
So sánh
Ước lượng 
Khoảng 1 cm
10cm - 1cm = 9cm
Khoảng 9cm.
Mĩ thuật Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông 
 và vẽ màu
I.Mục tiêu: 
- HS hiểu cách vẽ hoạ tiết đơn giản vào hình vuông và vẽ màu 
- Biết cách vẽ hoạ tiết vào hình vuông.
- Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu 
II.Đồ dùng dạy học:-Một vài đồ vật hình vuông có trang trí.
 - Hình minh hoạ các bước vẽ
III. Hoạt động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Gv g.thiệu một số đồ vật dạng h.vuông và một vài bài trang trí hình vuông rồi gợi ý để HS nhận xét:
- Giáo viên gợi ý để HS nhận xét:
+ Hoạ tiết dùng để tr/trí thường là hoa, lá, các con vật ...
+ Cách sắp xếp hoạ tiết trong hình vuông.
* Hình mảng chính thường ở giữa.
* Hình mảng phụ ở các góc, ở xung quanh.
* Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu ...
Hoạt động 2: C/vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào h. vuông:
- Gv y/c HS xem hình 1 ở Vở tập vẽ 2 để nhận ra các họa tiết cần vẽ tiếp ở giữa, ở các góc. 
- Yêu cầu HS nhìn hoạ tiết mẫu để vẽ cho đúng.
- Gợi ý HS cách vẽ màu:
- Giáo viên cho quan sát một số bài vẽ trang trí hình vuông của lớp trước để các em học tập cách vẽ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Gv gợi ý HS cách vẽ tiếp h.tiết vào các mảng ở h.v.
- GV có thể vẽ to hình vuông có họa tiết vẽ tiếp (2 hoặc 3 bản) cho HS vẽ theo nhóm. 
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên chọn một số bài hoàn chỉnh giới thiệu cho cả lớp cùng xem, nhận xét, đánh giá cách vẽ họa tiết và vẽ màu 
* Dặn dò: - Hoàn thành bài tập vẽ ở nhà 
+ HS q/sát tranh-trả lời:
+Vẻ đẹp của các hình vuông được trang trí.
+ Nhiều đồ vật dùng trong sinh hoạt có thể sử dụng cách trang trí hình vuông (cái khăn vuông, cái khay ...)
+ Hoạ tiết giống nhau nên vẽ cùng một màu.
+Vẽ màu kín trong h.tiết
+ Có thể vẽ màu nền trước, màu h.tiết vẽsau. 
+ Bài tập: 
-Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu.
- HS tự tìm màu cho mỗi hoạ tiết theo ýthích
- HS tìm ra bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng.
Sinh hoạt Sinh hoạt lớp tuần 14
I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua:
 - Đi học chuyên cần và đúng giờ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ.
 - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
 II. Kế hoạch tuần 15:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp cũ. Hoàn thành chương trình tuần 15.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 - Đi học chuyên cần và đúng giờ.
 * Thực hiện tốt các kế hoạch của trường và liên đội đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc