Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 16

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 16

Đạo đức

 GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)

I. Mục tiêu :

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng .

- Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm. nhăùc nhở bạn bè cùng Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.

II. Chuẩn bị :

GV:-Tranh ảnh cho hoạt động 1 - Tiết 1 . Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tiết 2

- Phiếu điều tra .

HS : VBT

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 16 (từ ngày 05 /12 – 09 /12/2011)
–––––––––
Thứ/ngày
Môn học
Tiết
 Tên bài dạy
Thứ 2
5/12/2011
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
 16
16
76
46
47
Chào cờ
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
Ngày, giờ
Con chó nhà hàng xóm (Tiết 1)
Con chó nhà hàng xóm (Tiết 2)
Thứ 3
6/12/2011
Kể chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
Thể dục
 16
77
31
16
31
Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ
Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
Các thành viên trong nhà trường
Trò chơi: “Vòng tròn và nhóm ba, nhóm bảy”
Thứ 4
7/12/2011
Tập đọc
Toán
Tập viết
 48
78
16
Thời gian biểu
Ngày, tháng
Chữ hoa O
Thứ 5
8/12/2011
LTVC
Toán
Thể dục
 16
79
32
Từ chỉ tính chất. Câu kiểu ai thế nào?
Thực hành xem lịch
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi và vòng tròn”
Thứ 6
9/12/2011
Chính tả
Toán
TLV
AN
SHL
 32
80
16
16
16
Nghe viết: Trâu ơi!
Luyện tập chung
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập TKB.
Kể chuyện âm nhạc. Nghe nhạc
Sinh hoạt tập thể.
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
 GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu : 
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng . 
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm. nhăùc nhở bạn bè cùng Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.
II. Chuẩn bị : 
GV:-Tranh ảnh cho hoạt động 1 - Tiết 1 . Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tiết 2 
Phiếu điều tra . 
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài kiểm:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện điều gì ở đức tính của người HS? 
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu tựa bài
 a) Hoạt động 1: Quan sát tranh bày tỏ thái độ 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống : 
* Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim .
* Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác .
* Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng đường .
* Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả thùng nước từ tầng 4 xuống đất .
- Mời ý kiến em khác .
* Kết luận : Các em cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng .
 b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách sắm vai : 
* Tình huống 1 : Mẹ sai Lan mang rác ra đầu ngõ đổ nhưng vừa ra trước sân Lan nhìn thấy có vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai . Nếu là Lan em sẽ làm như thế nào ? .
* Tình huống 2 : Đang giờ kiểm tra nhưng cô giáo không có trong lớp Nam đã làm bài xong nhưng bạn không biết bài mình làm đúng hay không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình . Nếu là em em sẽ làm như thế nào ? Vì sao ? 
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
* Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc , mọi nơi ..
 c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Đưa câu hỏi : 
- Lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng là gì ?
-Yc lớp trao đổi trong 2 phút sau đó trình bày .
* Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết .
4. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra để tiết sau báo cáo trước lớp . 
- HS hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các tình huống đã ghi sẵn trong phiếu thảo luận .
- Nam và các bạn làm như thế là đúng . Vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé .
-Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ rác đúng qui định làm cho trường lớp sạch sẽ .
- Hai bạn làm như thế là sai vì lòng đường là nơi dành cho xe cộ qua lại chơi như thế rất dễ xảy ra tai nạn .
- Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có thể đổ nước thải vào đầu người qua lại .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hai em nhắc lại .
 - Các nhóm thảo luận .Lần lượt cử đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí trước lớp . 
- Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố của mình .
-Nếu em là Lan em sẽ vứt rác ngay sân vì đằng nào cũng có xe rác vào hót mang đi.
- Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại bài mình chứ không trao đổi với bạn 
-Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố gắng nói nhỏ để không làm ảnh hưởng đến các bạn .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp .
- Giúp quang cảnh sạch s ẽ , mát mẻ,
 - Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái hơn ...
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.
-Về nhà điều tra tình hình trật tự vệ sinh những khu vực công cộng nơi em ở và biện pháp cần thực hiện để giữ trật tự vệ sinh nơi đó để tiết sau trình bày trước lớp. 
Toán
TIẾT 76: NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu :
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3; HS khá, giỏi làm thêm Bài 2.
II. Chuẩn bị: 
GV:Bảng ghi sẵn nội dung bài học .
Mô hình đồng hồ có thể quay kim . 
1 đồng hồ điện tử
HS : sgk
 III. Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
-Gọi 2 em lên bảng:
-HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8 
-HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ . 
 b) Hoạt động 1: Giới thiệu Ngày - Giờ 
Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm .
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : 
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : 
-Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : 
-Lúc 2 giờ chiều em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : 
-Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : 
-Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?
* Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối .
 Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi.
- Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi 
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa 
- Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ?
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Em điền số mấy vào chỗ trống ?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt trả lời
- GV nhận xét
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử.
- Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở . 
- Nhận xét bài làm học sinh . 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ
- Hát
- Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính 
- HS2 : Trình bày tìm x trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Ban ngày .
- HS nghe
- Em đang ngủ 
- Em ăn cơm cùng các bạn .
- Em đang học bài cùng các bạn .
- Em xem ti vi .
- Em đang ngủ .
- Nhiều em nhắc lại .
- Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời : 24 giờ .
- Đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ ...10 giờ sáng. 
- Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng .
- Một số em đọc bài học .
- Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ .
- Một em đọc đề bài .
- Chỉ 6 giờ .
- Điền 6 .
-Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng .
- Tự điền số giờ vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- HS đọc
- Hs trả lời: 
(Em đọc truyện lúc 8 giờ tối: Đồng hồ A
Em chơi thả diều lúc 17 giờ: Đồng hồ D
Em vào học lúc 7 giờ sáng: Đồng hồ C
Em ngủ lúc 10 giờ đêm: Đồng hồ B)
- Nhận xét
- Đọc đề .
- Quan sát đồng hồ điện tử .
- 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối .
 - Em khác nhận xét bài bạn .
- Về nhà tập xem đồng hồ .
Tập đọc
TIẾT 46- 47: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK )
II Chuẩn bị:
GV : -Tranh minh họa sách giáo khoa , 
bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Gọi 2 HS đọc và TLCH bài: “ Bé Hoa“ 
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
3.Bài mới: 
* Phần giới thiệu 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình qua bài “Con chó nhà hàng xóm ” 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm .
* Hướng dẫn phát âm : Hd tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
 Thi đọc: 
-Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . 
- Hát
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng bài như giáo viên lưu ý .
- Rèn đọc: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài ... t.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :
 - Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu làm việc theo từng tổ .
- Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu mỗi em ghi 3 cặp từ vào vở .
- Nhận xét ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Treo bảng phụ .
- Yêu 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
- Mời 2 HS đọc lại .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 4. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
- Dặn HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi sai; Xem trước bài sau.
- Hát
-3 em lên bảng viết: núi cao , tàu thủy , túi vải , ngụy trang , chăn , chiếu , võng , nhảy nhót , vẫy đuôi ...
-Nhận xét bài bạn . 
-Hai em nhắc lại tên bài.
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm .
- Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình .
- Bảo trâu ra đồng cày ruộng , chăm chỉ làm việc cây lúa còn bông thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn .
- Như với một người bạn thân thiết .
- Bài thơ viết theo thể lục bát dòng 6 , dòng 8.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô , dòng 8 viết sát lề .
- Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa 
- Hai em lên viết từ khó: 
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Tìm tiếng có vần ao ( hoặc ) au . 
-Học sinh làm việc theo tổ .
- Hai em làm trên bảng lớp .
-cao / cau ; lao / lau ; trao / trau ; nhao / nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; mao / mau ;... 
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
- Điền vào chỗ trống .
- 2 em lên bảng làm , lớp làm vào vở .
-cây tre / che nắng , buổi trưa / chưa ăn ; ông trăng / chăng dây ; con trâu / châu báu ; nước trong / chong chóng . .
- Hai em đọc lại các từ vừa điền .
- Nhận xét bài bạn .
- HS nghe
- Về nhà xem lại bài và sửa lỗi(nếu có)
Toán
TIẾT 80: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2; HS khá, giỏi làm thêm BT3.
II. Chuẩn bị : 
GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa.
HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài kiểm:
- GV cầm tờ lịch tháng 1và hỏi HS
- Các ngày thứ hai trong tháng 1 là những ngày nào?
- Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ mấy?
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách xem giờ trên đồng hồ và xem lịch tháng .
 b) Luyện tập :
Bài 1:
 - Đọc lần lượt câu hỏi để HS trả lời 
- Em tưới cây lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ?
- Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ?
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu ? kim dài ở đâu ?
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? 
- Đồng hồ nào chỉ 18giờ ?
-Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:
-Treo tờ lịch tháng 5 như SGK
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào 
- Thứ tư tuần này là 12 tháng 5 . Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: 
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để HS trả lời số giờ đúng .
8 giờ sáng; 2 giờ chiều; 9 giờ tối
20 giờ; 21 giờ; 14 giờ
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo 
- Em tưới cây lúc 5giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều .
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng .
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 .
- Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ .
- 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ . 
- Đồng hồ C chỉ 18giờ .
-Em đi ngủ lúc 21 giờ .
- 21 giờ còn gọi là 9 giờ .
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối .
- Các tổ nối tiếp nhau trả lời .
- Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy .
- Gồm các ngày : 1 , 8 , 15 ,22 , 29.
- Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5 . Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 
- Các em khác nhận xét bài bạn .
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
Tập làm văn
KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khén ( BT1) .
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3)
II. Chuẩn bị :
GV: - Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà. 
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra: 
- Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị , em trong gia đình .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời khen ngợi , kể về vật nuôi trong nhà và lập thời gian biểu .
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Hoạt động 1: Nói lời khen ngợi:
Bài 1 
- Gọi một em đọc đề , đọc cả câu mẫu .
- Ngoài câu : Đàn gà mới đẹp làm sao !Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác .
- Mời một số em đại diện nói .
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi 
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Hoạt động 2: Kể về con vật:
Bài 2 
-Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể 
- Mời một em kể mẫu .
- Gv nêu câu hỏi gợi ý : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? , Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ?Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? 
Nó đối xử với em thế nào ? .
- Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm 
- Mời một số HS nêu bài của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Hoạt động 3: Lập thời gian biểu
Bài 3
 -Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Gọi một em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo .
- Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở .
- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . 
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn thành nốt bài 3.
- 3 em lên đọc bài làm trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tên bài 
- Đọc bài .
- Đàn gà đẹp quá ! 
- Đàn gà thật là đẹp ! 
- Làm việc theo cặp .
- Chú Hà khỏe quá ! / Chú Hà mới khỏe làm sao ! / Chú Hà thật là khỏe ....
- Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài 
- 5 - 7 em nêu tên một số con vật .
- Một em khá kể . Chẳng hạn :
- Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày chúng em thường chơi với nhau .
-Các nhóm ngồi gần nhau đọc và chỉnh sửa cho nhau .
-Một số em trình bày bài trước lớp 
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo .
- Viết bài vào vở .
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài 3.
Âm nhạc
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC-NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU: 
- Biết Mô Da là nhạc sĩ nước ngoài 
- Tập biểu diễn bài hát 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
GV : - Đọc diễn cảm câu chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc (SGV)- Ảnh nhạc sĩ Mô-da, bản đồ thế giới
- Nghiên cứu kĩ nội dung trò chơi để hướng dẫn cho HS.
HS : tập bài nát
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc tên các bài hát đã được học, GV đệm đàn hoặc mở băng cho HS hát lại tên các bài hát: Chúc mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.
- GV đọc chậm và diễn cẩm câu chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da, chỉ trên bản đồ thế giới vị trí nước áo cho HS biết.
-Nêu một vài câu hỏi để HS trả lời sau khi nghe câu chuyện:
 + Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào?
 + Mô-da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông? + Khi xảy ra câu chuyện trên Mô-da được mấy tuổi?
(Giải thích cho HS hiểu từ thần đồng: danh hiệu dành cho những người có những tài năng đặc biệt được bộc lộ rất sớm ngay khi tuổi còn nhỏ)
- Đọc lại câu chuyện giúp HS ghi nhớ nhạc sĩ Mô-da một danh nhân âm nhạc thế giới
- Nhận xét 
* Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc “Nghe tiếng hát tìm đồ vật’’.
- GV cho HS đứng thành vòng tròn chung quanh lớp. Em sẽ đi tìm đồ vật ra ngoài lớp. GV đưa một vật nhỏ cho 1 em giữ kín. Cả lớp cùng hát một bài hát Em tìm đồ vật vào lớp và bắt đầu tìm bạn nào đang giữ đồ vật theo tiếng hát đã được quy định (tiếng hát nhỏ là đang ở xa đồ vật, tiếng hát to là bạn đang ở gần đồ vật).
- Nhận xét 
 4 củng cố - Dặn dò
- Cuối tiết học, GV nhận xét, khen ngợi những HS hoạt động tốt trong giờ học, nhắc nhở những em chưa tham gia tích cực cần cố gắng hơn ở tiết sau. Dặn HS về ôn lại bài hát Chiến sĩ tí hon để chuẩn bị tiết sau tham gia trò chơi.
- Thực hiện yêu cầu GV
- HS ngồi ngay ngắn và chú ý lắng nghe câu chuyện.
- Ngồi ngay ngắn 
- HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da và quan sát vị trí nước Áo
- HS nghe và trả lời các câu hỏi của GV
+ Người nước Áo.
+ Mô-da đã viết lại bản nhạc khác.
+ Lúc đó, Mô-da mới được 6 tuổi
- HS nghe hướng dẫn để có thể tham gia trò chơi.
- Em tìm đồ vật phải lắng nghe tiếng hát to, nhỏ để định hướng cho đúng nơi giấu đồ vật. Các HS trong lớp phải thể hiện đúng âm thanh to, nhỏ khi bạn tìm đồ vật đến đến gần hát xa đồ giấu đồ vật.
- Ghi nhớ 
- HS nghe và ghi nhớ.
SINH HOẠT LỚP 
(Tuần 16)
 I. Nhận xét tuần qua:
a. Ưu điểm : 
b. Tồn tại :
II. Kế hoạch tuần 17:
DUYỆT(Y kiến góp ý)
..
 Ngày tháng năm 20..
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc