Tuần 30
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I/ Mục tiêu :
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý;Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.(trả lời được câu hỏi 1,3,4,5 HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 2).
- Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức.
II/Đồ dùng dạy học : Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
Tuần 30 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I/ Mục tiêu : -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý;Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.(trả lời được câu hỏi 1,3,4,5 HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 2). - Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức. II/Đồ dùng dạy học : Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài Cây đa quê hương -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Ai ngoan sẽ được thưởng Hoạt động 1 : Luyện đoc . -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. - Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp. Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên kéo dài giọng. Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ chăm sóc trẻ. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Gọi 1 em đọc lại bài. TIẾT 2 -Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi em đọc. Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? HS K-G trả lời -Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ? -Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ? -Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? -Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia ? -Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? - Hoạt động 3 : Luyện đọc lại : -Nhận xét. -Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện cho em biết điều gì ? 3.Củng cố Dặn dò: -Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy. -Nhận xét tiết học. – Đọc bài và chuẩn bị bài . -3 em đọc bài và TLCH. -Hs quan sát tranh trong SGK và lắng nghe. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ -Thưa Bác ,vui lắm ạ ! -No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ! -HS đọc chú giải (SGK/ tr 101) -HS nhắc lại nghĩa “trại nhi đồng” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). 1 em đọc đoạn 1. -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ -Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn đem theo kẹo để phát cho các em. -Các bạn đề nghị chia kẹo cho người ngoan, ai ngoan mới được kẹo. -Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan, chưa vâng lời cô. -Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. Ý nghĩa:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. -Tập đọc bài. ************************************ MỸ THUẬT: có GV dạy ***************************************** TOÁN KI-LÔ-MÉT. I/ Mục tiêu: - Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lô mét và đơn vị mét - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét - Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ * BT1; 2; 3. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. 1m = .. dm 1m = cm dm = 100 cm -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km) . -GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét. -Kilômét kí hiệu là km . 1 kilômét có độ dài bằng 1000 m. -GV viết bảng : 1 km = 1000 m -Gọi HS đọc bài học SGK. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc. -Em hãy đọc tên đường gấp khúc ? -Quãng đườngABdài bao nhiêu kilômét ? -Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ? -Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Treo bản đồ Việt Nam. -GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. -Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài. -Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố Dặn dò.: - Kilômét viết tắt là gì ? -1 km = ? m -Nhận xét tiết học -2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 1m = 10 dm 1m = 100 cm 10 dm = 100 cm -Kilômét. -Vài em đọc : 1 km = 1000 m -Nhiều em đọc phần bài học. Bài 1 -2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. 1 km = 1000 m 1000 m = 1km Bài 2:-Quan sát đường gấp khúc. -1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD. -Quãng đường AB dài 23 km. - Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km. - Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km. Bài 3:-Quan sát bản đồ. -Làm bài. - 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường. -Nhận xét. -Hà Nội -Cao Bằng dài 285 km. -Hà Nội – Lạng Sơn dài 169 km. -Kilômét viết tắt là km. -1 km = 1000 m. Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 . THỂ DỤC: có GV dạy ************************* TOÁN Mi - li - mét. I/ Mục tiêu : - Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài. Biết đọc viết lí hiệu đơn vị mi-li-mét - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét,mét - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản * BT1, 2, 4. Hs K-G làm thêm bài 3. II / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. Điền dấu > < = -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Đã học đơn vị đo độ dài là xăngtimét, đềximét, mét, kilômét, hôm nay học đơn vị đo độ dài nhỏ hơn xăng timét, đó là milimét. Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài milimét. -Milimét kí hiệu là mm . đưa thước kẻ có vạch chia mm và yêu cầu tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi : Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ? GV nói : một phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét. Qua việc quan sát được em cho biết 1 cm bằng bao nhiêu milimét ? -Viết bảng : 1cm = 10 mm -1 mét bằng bao nhiêu milimét ? -Gợi ý : 1m bằng bao nhiêu xăngtimét ? -Mà 1cm = 10 mm. Vậy 1m bằng 10 trăm milimét tức là 1m bằng 1000 mm. - GV viết :1m = 1000 mm. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. -1 em đọc lại bài làm. Bài 2: Hình vẽ. -Đoạn CD dài bao nhiêu milimét ? -Đoạn MN dài bao nhiêu milimét ? -Đoạn AB dài bao nhiêu milimét ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 Hs K-G làm bài Gọi 1 em đọc đề.. -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Bài yêu cầu gì ? -Muốn điền đúng các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. -Gọi 1 em đọc câu a ? -Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố Dặn dò: Mili mét viết tắt là gì ? -1 m = ? mm. -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. -Xem lại đơn vị đo milimét. -2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Điền dấu > < = 267 km < 276 km 324 km < 342 km 278 km = 278 km -Milimét. -Vài em đọc : Milimét kí hiệu là mm . -Quan sát trên thước kẻ và nói : Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành 10 phần bằng nhau . -Vài em nhắc lại : một phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét. -1cm = 10 mm -1m = 100 cm -Vài em nhắc lại : 1cm = 10 mm 1m = 1000 mm Bài 1: -2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. 1cm = 10 mm 1m = 1000 mm Bài 2 : -Quan sát hình vẽ trong SGK và TLCH. - Đoạn CD dài 70 mm. -Đoạn MN dài 60 mm. -Đoạn AB dài 40 mm. Bài 3: Hs K-G làm bài 1 em đọc : Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh là :24 mm, 16 mm và 28 mm. -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Chu vi hình tam giác là : 24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đáp số : 68 mm. Bài 4 : -Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm. - 1 em đọc : Bề dầy của hộp bút khoảng 25 .. Điền mm. -HS làm tiếp các phần còn lại . Bề dầy chiếc thước kẻ là 2mm. -Chiều dài chiếc bút 15mm -Milimét viết tắt là mm. -1 m = 1000 mm. ******************************************* KỂ CHUYỆN AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. I/ Mục tiêu : - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2), biết kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ(BT3) II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Những quả đào” và TLCH: -Người ông dành những quả đào cho ai ? -Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? -Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? -Cho điểm từng em -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh. -Yêu cầu học sinh nói nhanh nội dung tranh. Nội dung của bức tranh 1 là gì ? -Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ? -Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ? Yêu cầu HS chia nhóm : Dựa vào tranh kể từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . bức tranh Yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét cho điểm thi đua. Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối theo lời của bạn Tộ . -Giáo viên hướng dẫn : -HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho từng đoạn. -Tuyên dương HS kể tốt. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. 3. Củng cố-Dặn dò: -Qua câu chuyện em học được đức tính gì của bạn Tộ ? -3 em kể lại câu chuyện “Những quả đào” và TLCH. -Cho vợ và 3 đứa chá ... -Bài thơ là đoạn thơ trích trong bài “Cháu nhớ Bác Hồ” thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch chiếm khi nước ta còn bị chia cắt hai miền. -Đoạn thơ có 6 dòng . Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng. Thơ lục bát. Viết lùi vào 1 ô, sát lề. -Viết hoa. -Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. -HS nêu từ khó : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng. -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền vào chỗ trống ch hay tr. -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức) -chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. -Nhận xét. Bài 2b :-Điền các tiếng có vần êt hoặc êch vào chỗ trống . - ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. Bài 3 :Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt câu ***************************************** TOÁN PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 . I /Mục tiêu : - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. * BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3. II/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 234 ; 230 ; 405 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số. a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số. -Bài toán : Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? b/ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm tổng của 326 + 253 - Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông ? -Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ? -Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? c/Đặt tính, thực hiện : -Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 và 253. -Gọi 1 em nêu cách đặt tính. -GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 326, xuống dòng viết số thứ hai 253 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. Viết dấu cộng giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. -Nêu cách thực hiện phép tính ? -Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng 432 + 356 -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nêu cách đặt tính và tính . -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Em có nhận xét gì về các số trong bài tập? 3.Củng cố Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -2 em lên bảng viết : -Lớp viết bảng con. 234 = 200 + 30 + 4 ... -Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. -Theo dõi, tìm hiểu bài. -Phân tích bài toán. -Thực hiện phép cộng 326 + 253. -HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. -1 em lên bảng. Lớp theo dõi. -Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. -Có tất cả 579 hình vuông. -326 + 253 = 579 -2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp. -1 em nêu cách đặt tính . -2 em lên bảng làm 326 253 579 -Thực hiện từ phải sang trái : Cộng đơn vị với đơn vị:6 + 3 = 9, viết 9. Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7 Cộng trăm với trăm : 3 = 2 = 5, viết 5. -Nhiều em đọc lại quy tắc. Bài 1 Tính 1Hs lên bảng làm bài - HS Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. Bài 2-Đặt tính rồi tính .832 257 + + 152 321 974 578 Nhận xét. Bài 3-Tính nhẩm(theo mẫu) -HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con tính. -Là các số tròn trăm. *********************************** TẬP LÀM VĂN NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI . I/ M ục tiêu: - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2) II/ Đồ dùng dạy học: : Tranh minh họa truyện trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” -Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? -Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tranh minh họa. -Nội dung tranh nói gì ? GV kể chuyện (3 lần) Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. -Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi. -Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh. -Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh. -Kể lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh. -GV nêu lần lượt từng câu hỏi. a.Bác và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ? b/ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? c/ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? d/ Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? Cho từng cặp HS hỏi đáp. Họat động 2: Làm bài viết Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài Cho HS xem tranh minh họa. -GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1, không cần viết câu hỏi. -Gọi 1 em đọc câu hỏi d. -Kiểm tra vở, chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố Dặn dò: -Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ? -PP thực hành : -2 em em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” và TLCH. Bài 1 -1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi. -Quan sát tranh . -Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh. -HS lắng nghe. -Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới tranh. -HS trả lời: -Bác và các chiến sĩ cảnh vệ đi công tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. -Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã. -3-4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK. -2 em giỏi kể lại toàn bộ chuyện. Bài 2:-Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1. -1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? - Cả lớp làm vở bài tập. -Làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác. Biết sống vì người khác. Cần quan tâm đến mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người khác gặp phải điều không may. ************************************** THỦ CÔNG LÀM VÒNG ĐEO TAY( TIẾT 2 ) I/ Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay - Làm được vòng đeo tay. Các nan vòng tương đối đều nhau. Dán nối và gấp được các nan thành vòng tròn đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa đều , chưa phẳng. -HSkhá giỏi:Làm được vòng đeo tay các nan đều nhau, các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II/ Chuẩn bị : •- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm vòng đeo tay . -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? -Mẫu : Vòng đeo tay. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các bước Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nối các nan giấy. Bước 3 : Gấp các nan giấy. Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay . Hoạt động 2 : Thực hành. -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố Dặn dò: -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. -Nhận xét tiết học. -Làm vòngđeo tay/ tiết 1. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán. - Nhận xét. - Làm vòng đeo tay/ tiết2. -Học sinh theo dõi. -HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay. -Thực hành làm vòng đeo tay. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nối các nan giấy Bước 3 : Gấp các nan giấy. Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. -Trưng bày sản phẩm. – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. . ************************************************* SINH HOẠT Sơ kết tuần 30 - Nhận xét đánh giá tuần tuần 30.Đưa ra kế hoạch tuần 31.Rèn kĩ năng tự quản. -Giáo dục hs ngoan ngoãn lễ phép có tinh thần làm chủ tập thể ,có tinh thần phê và tự phê. 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2 Gv nhận xét chung . Lớp tổng kết III. Kế hoạch tuần 31. - Khắc phục những tồn tại trong tuần 30. - Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 30. -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến.Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều hoa điểm 10 . THỂ DỤC. TÂNG CẦU -TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH” . I/ Mục tiêu : - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ - Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích II/ Đồ dùng dạy học : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị. III/ Các họat động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Phần mở đầu : -Phổ biến nội dung : -Giáo viên theo dõi. Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy. -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : -Giáo viên nêu tên trò chơi “Tung vòng vào đích” -Ôn “Tâng cầu” -Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng . 3.Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống lại bài. -Nhận xét giờ học. -Giao bài tập về nhà. -Tập hợp hàng. -Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên :90-100m. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy (2x8 nhịp). -Trò chơi/ tự chọn. -Thực hiện 8-10 phút (như tiết 57) -Thực hiện từ 8-10 phút. -Chia 2 nhóm tham gia trò chơi. -Cán sự lớp điều khiển . Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. -Một số động tác thả lỏng.. THỂ DỤC Tâng cầu, trò chơi tung bóng vào đích I. MỤC TIÊU - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ - Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học - Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hông 2. Phần cơ bản - GV cho HS tâng cầu bằng vợt gỗ - Trò chơi : Tung bóng vào đích 3. Phần kết thúc - Nhận xét tiết học - Y/c về nhà luyện tập - HS tập hợp và theo dõi * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * - Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hông - HS tham gia tâng cầu bằng vợt gỗ - Trò chơi : Tung bóng vào đích
Tài liệu đính kèm: