Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 24 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 24 năm học 2013

CHÀO CỜ

TẬP ĐỌC

QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc

- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5. HS khá, giỏi trả lời được CH4

II. Đồ dùng - dạy học:

- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 24 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc
Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5. HS khá, giỏi trả lời được CH4
II. Đồ dùng - dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4' )
- Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Nội quy Đảo Khỉ
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
HĐ1. Luyện đọc: GV đọc bài
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ phát âm sai.
+ Leo trèo, quẫy mạnh,
 nhọn hoắt, lưỡi cưa,
 trấn tĩnh, lủi mất.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
- HD đọc 1 số câu khó :
+ Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát.
+ Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt tí hí với hai hàng nước mắt chảy dài.
- Chú ý ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả.
- Bảng phụ
- Các từ ngữ cuối bài
- SGK
- Khi nào ta cần trấn tình
- Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
- Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc"
- Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
Tiết 2:
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
Câu 1: 
- 1 em đọc to
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
 * Đoạn 2+ 3+ 4:
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
 - Lớp đọc thầm
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sờu ăn.
Câu 3: 
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà khỉ.
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước, bằng câu nói ấy , Khỉ. Cá Sấu.
Câu 4:( HS khá)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ?
- Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu
- Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh
- Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.
HĐ3. Luyện đọc lại:
- 2, 3 nhóm đọc phân vai
- Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu
 HĐ4. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện nói với em điều gì ?
- Phải chân thật trong tình bạn
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Toán :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: X x a = b; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải BT có một phép tính chia( trong bảng chia 3)
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- HS trả lời
- 2 em làm bài
- Nhận xét, cho điểm
a) x x 2 = 10; b) 4 x x = 8
2. Bài mới:( 30' )
HĐ1. HD làm BT:
 x =10 : 2 x = 8 : 4
 x = 5 x = 2
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng.
x x 2 = 4
 x = 4 : 2
 x = 2
y x 2 = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết
Bài 2: Tìm y( nếu còn thời gian)
- HS làm vở
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- 3 HS lên bảng chữa.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Nhận xét, cho điểm
a. y + 2 = 10
 y = 10 – 2
 y = 8
b. y x 2 = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
c. 2 x y = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống?
- HS làm sách giáo khoa
- Gọi HS lên bảng chữa.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích 
12
12
6
6
15
15
Bài 4: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán?
- Gọi 1 em tóm tắt, 1 em giải 
 - Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg gạo
Bài 5:
- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán?
- Gọi 1 em tóm tắt, 1 em giải 
 - Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 5 lọ hoa
HĐ2. Củng cố - dặn dò:( 4' )
- Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013
Mĩ thuật
Tiết 24:
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
Toán
Bảng chia 4
I. Mục tiêu:
- Lập bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích học toán.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu phép chia 4.
- Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn.
- Có 4 chấm tròn được lấy 3 lần
- Viết 4 x 3 = 12
- Trên tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
-Từ phép nhân 4 là 4 x 3 ta có phép chia 4
- Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng .
- Tương tự với các phép tính còn lại 
- Có 12 chấm tròn
 - 12 : 4 = 3
 - Từ 4 x1= 4 có 4 : 4 = 1 
 - Từ 4 x 2 =8 có 8 : 4 = 2
 40 : 4 = 10
 - HS học thuộc lòng bảng chia 
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm :
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Bài 2: 
- Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10
 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7.
 - HS đọc đề toán 
 Tóm tắt :
4 hàng : 32 học sinh
1 hàng : .học sinh? 
- GV nhận xét, cho điểm 
Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
 d. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết: Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoàn trong bài: Quả tim khỉ
- Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. ưt/uc
- Rèn kĩ năng nghe viết cho HS
- GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- Tranh ảnh các con vật bắt đầu bằng s.
III. Cac hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết
- Cả lớp viết bảng con
Mơ- nông, Tây Nguyên
2. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc bài
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Cá Sấu, Khỉ viết hoa đó là tên riêng
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt trong dấu gì ?
- Lời khỉ: Bạn là ? Vì sao bạn khóc?
- Đặt trong dấu hai chấm gạch đầu dòng.
Lời Cá Sấu: Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- HS chép bài vào vở:
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi
- Chấm 5-7 bài nhận xét
HĐ2. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: a. 
- 1 HS đọc yêu cầu
Điền s hay x
Say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
Tên những con vật thẳng bắt đầu bằng s
- Nhiều HS tiếp nối nhau tìm
- Sẻ, sói, sứa
 HĐ3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể( HS khá)
- Rèn kĩ năng kể chuyện cho HS.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng - dạy học:
- 4 tranh minh hoạ SGK.
III. các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
b. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lai chuyện: Bác sĩ Sói
- Nhận xét, cho điểm.
- 3HS kể theo phân vai
c. Bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát kỹ từng tranh
- HS quan sát
- Gọi HS nói nội dung từng tranh ?
- Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu 
- Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ vào nhà chơi.
- Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
- Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lũi mất.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV theo dõi các nhóm kể.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể
2.2. Phân vai dựng vai câu chuyện
- Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Từng nhóm 3 HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, bình điểm
 d. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Đạọ đức
Lịc sự khi nhận điện thoại
I) Mục tiêu
 - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tình huống thảo luận đóng vai
 - Các tình huống HĐ2
III) Hoạt động dạy học Tiết 2
GV
HS
1) ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào?
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài mới.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Đóng vai
 - HS thảo luận theo nhóm
 + Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe của bà.
 + Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà bạn Nam.
 + Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng bạn lại bấm nhầm số máy của người khác.
 - HS đóng vai
 + Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa?
=> Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng phải cư xử lịch sự.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống
 - HS xử lý các tình huống em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
a) Có điện thoại gọi cho mẹ em khi mẹ em vắng nhà?
b) Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố em đang bận.
c) Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
 - HS thảo luận nhóm
 - Đại diện nhóm trình bày và giải quyết tình huống.
 - Yêu cầu HS liên hệ.
 + Trong lớp chúng ta, em ... uyện và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh
- GV kể lần 1
- HS nghe
- GV kể lần 2,3
- HS TL trả lời 
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời 
a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ?
a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ .
b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ?
b. Sao con bò này không có sừng hả anh ?
c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ?
. . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa 
d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ?
- Là con ngựa.
- Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
- 2 HS kể 
HĐ2. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND vừa học.
- Dặn HS về nhà học bài .
Toán
Bảng chia 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5. Lập bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5
- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng chia 4
- 2 HS đọc 
- Đọc bảng nhân 5
- 2 HS đọc 
2. Bài mới:
HĐ1. Lập bảngchia 5
- Nêu 1 pt trong bảng nhân 5
- VD: 5 x 3 = 15
- Từ phép nhân trên, muốn có phép chia 5 ta làm thế nào?
- Lấy tích chia cho thừa số 5 được thừa số kia
- Y/c: Dựa vào các phép nhân trong bảng nhân 5 hãy lập các phép chia 5
- HS lâp ra nháp
- Nêu phép chia 5 em lập
- Nhiều em nêu
- Vì sao em lập được phép chia 5 đó?
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
HĐ2. Thực hành 
Bài 1
- Vận dụng bảng chia 5
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 (bông)
- Nhận xét, chữa bài.
 Đ/S : 3 bông hoa
Bài 3 : ( nếu còn thời gian)
- HS đọc đề toán 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát và tìm hiểu đề toán 
- Nêu miệng tóm tắt và giải 
Bài giải
Số bình cắm được là :
15 : 5 = 3 bình
- Nhận xét, chữa bài.
 Đ/S : 3 bình
 HĐ3. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nghe - viết: Voi nhà
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
- Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/r hoặc vần ut/uc.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho HS
- GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Viết sẵn nội dụng bt 2a.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
HĐ2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả 
- 2 HS đọc 
- Câu nào trong bài chính tả có đấu gạch ngang ?
- Câu nó đập tan xe mất
- Câu nào có dấu chấm than ?
- Câu " phải bắn thôi "
- Trong bài có 1 số từ khó viết 
- HS viết bảng con
Hươu, quặp 
2.2 Đọc cho HS viết vở 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 a
- HS đọc yêu cầu 
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống 
Sâu bọ, xâu kim
d. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu: 
- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp đề ra phương hướng hoạt động tuần sau.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh .
2. Văn nghệ đọc truyện thiếu nhi (tủ sách dùng chung)
3. Nội dung: 
a, Lớp trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
b, Giáo viên nhận xét:
* Ưu điểm: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b, Phương hướng: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mĩ thuật
Tiết 24:
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được hình dáng đặc điểm một số con vật quen thuộc.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được con vật theo ý thích
3. Thái độ:
- Yêu thích các con vật
II. Chuẩn bị:
- ảnh một số con vật
- Tranh vẽ các con vật.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- Bút màu, vở vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Kể một số con vật quen thuộc mà em biết ?
- Con mèo, con chó
- Giới thiệu một số con vật trên tranh ảnh.
- Mèo, chó, gà, thỏ
- Các bộ phận chính của con vật ?
- Đầu, mình, chân
- Đặc điểm một số con vật ?
- Con thỏ: Thân nhỏ, tai dài.
- Con voi: Thân to, đầu có vòi.
*Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình minh hoạ
- HS quan sát
- Cách vẽ ?
- Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS xem một số con vật
- HS quan sát
(con voi, con trâu)
- HS thực hành vẽ
- GV quan sát theo dõi HS vẽ
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá bài vẽ đẹp
C. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn dò: Em nào chưa xong về nhà hoàn thành.
Tập đọc
Tiết 95:
Gấu trắng là chúa tò mò
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: Bắc cực, thuỷ thủ, khiếp đảm
- Hiểu nội dung bài: Gấu trắng Bắc cực là con gấu rất tò mò. Nhờ biết lợi dụng tính tò mò của gấu trắng mà mọt chàng thuỷ thủ đã thoát nạn .
II. đồ dùng – dạy học:
- Quả địa cầu
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quả tim khỉ
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn Khỉ mời Cá Sấu kết bạn từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Cá Sấu chả vờ lừa Khỉ đến nhà chơi quả tim của Khỉ dâng lên cho vua ăn.
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
- GV nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh bờ biển một chú gấu đang xem cái mũ và phía xa một thuỷ thủ đang bỏ chạy bán sống bán chết.
*Gấu trắng là con vật rất đặc biệt. Bài học hôm này sẽ giúp các em hiểu về loài gấu này.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Giải nghĩa từ:
- Bắc cực: Nơi tận cùng ở phía bắc trái đất, ở Bắc Cực quanh năm lạnh giá và là nơi sinh sống của gấu trắng.
- Thuỷ thủ: Người làm việc trên tàu
- Khiếp đảm: Quá sợ hãi
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
*Để biết được hình dáng của chú gấu như thế nào ?
- 1 HS đọc đoạn 1
- Hình dáng của gấu trắng như thế nào ?
- Gấu có bộ lông trắng toát, to khoẻ nhất, cao gần 3 nét, nặng 800kg.
- GV: Cao gần 3 mét gần gấp đôi người bình thường. Nặng 800kg (gấp 16 lần người bình thường).
Câu 2:
*Để biết được tính nết của chú ra sao 
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Tính nết của gấu trắng có gì buồn cười ?
- Gấu trắng rất tò mò thấy vật gì lạ cũng đánh hơi xem thử.
*Giải nghĩa từ: Tò mò (thích tìm tòi, dò hỏi để biết bất cứ điều gì có khi không liên quan đến mình).
Câu 3:
*Để biết được chuyện gì đã xảy ra với chàng thuỷ thủ.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Người thuỷ thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ ?
- Bị gấu đuổi sực nhớ là con vật này có tính tò mò anh vừa chạy vừa vứt dần các vật có trên người: áo, mũ, gang tay để gấu dừng lại tạo thời gian cho anh kịp thoát nạn.
- Tìm những từ ngữ cho thấy anh thuỷ thủ rất sợ Gấu Trắng.
- Khi về đến tàu anh vẫn còn sợ rét run cầm cập.
*Giảng từ: run cầm cập (run mạnh nẩy người lên vì sợ hãi hoặc vì rét).
- Hành động của người thuỷ thủ cho thấy anh là người thế nào ?
- Anh rất thông minh xử trí nhanh khi gặp nạn.
4. Thi đọc lại bài:
- 4 HS thi đọc toàn bài
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố – dặn dò:
- Truyện này kể điều gì ?
- Gấu trắng Bắc Cực là con vật rất tò mò. Nhờ biết lợi dụng tính tò mò mà chàng thuỷ thủ đã thoát nạn.
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 24 lop2.doc