Tuần 32
Ngày soạn: 21/4/2012
Ngày giảng: Thứ hai/23/4/2012
Tiết 1.Chào cờ:
TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG.
Tiết 2.Toán: (Tiết 156)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(Tiếp theo)
Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số.
- Ôn đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
- Ôn so sánh số tự nhiên.
- HSKG làm được BT5, BT4 cột 2.
Tuần 32 Ngày soạn: 21/4/2012 Ngày giảng: Thứ hai/23/4/2012 Tiết 1.Chào cờ: Tập trung trên sân trường. Tiết 2.Toán: (Tiết 156) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo) Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số. - Ôn đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. - Ôn so sánh số tự nhiên. - HSKG làm được BT5, BT4 cột 2. I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số( Tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - HSKG làm được BT5, BT4 cột 2. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - Gv nx chung, ghi điểm. 2.Phát triển bài a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS. Bài 1/ 163. - Lớp làm bài vào nháp: ( Giảm tải giảm dòng 2 ) - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2/ 163: Tìm x. - Gv cùng hs nx chữa bài: Bài 3/ 163: - Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Gv nx, chốt ý đúng: Bài 4/ 163: - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. Bài 5/ 163: - Hs làm bài vào vở: - Gv chấm 1 số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài: 3. Kết luận: - Nêu lại các tính chất của phép nhân. - Nx tiết học. - VN làm bài tập tiết 156 VBT. - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài. a. 2057 7368 24 13 0168 307 6171 00 2057 26741 ( Bài còn lại làm tương tự) 3167 x 204 = 646 068 285120 : 216 = 1320 - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài. a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: a x b = b x a; a : 1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a : a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0: a = 0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11 > 280 1600 :10 < 1006 320 : (16 x 2) = 320 : 16 :2; 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. Tiết 2.Tập đọc: (Tiết 63) Vương quốc vắng nụ cười. Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả. Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: Đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp : 2lần + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc toàn bài: - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Đoạn 1 cho biết điều gì? - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Kết quả của viên đại thần đi du học? - Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Tìm ý chính đoạn 2,3? - Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - Nêu cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + Gv đọc mẫu: - Thi đọc: - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Kết bài: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nx tiết học - VN đọc bài và chuẩn bị bài 64. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - 1 Hs khá đọc. - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - 3Hs đọc/ 1lần. - 3 hs đọc - 3 Hs khác đọc. - 1 Hs đọc - Hs nghe. - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Cả lớp: - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. - ý nghĩa: MĐ,YC. - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3. - Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Cá nhân, nhóm. Tiết 4: Đạo đức phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần đợc hình thành - Biết bệnh tiêu chảy cấp. - HS nhận biết đợc các dấu hiệu của bệnh tiêu chảy cấp. - Nguyên nhân và các con đờng lây lan của bệnh. - Biết cách phòng bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh để phòng bệnh. I. Mục tiêu - HS nhận biết đợc các dấu hiệu của bệnh tiêu chảy cấp. -Nguyên nhân và các con đờng lây lan của bệnh. - Biết cách phòng bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh để phòng bệnh. III.Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài 2.Phát triển bài *Hoạt động 1: Nhận biết về bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em. 1.Mục tiêu: HS nhận biết đợc dấu hiệu khi mắc bệnh tiêu chảy cấp. 2.Cách tiến hành: - Trong lớp mình có bạn nào đã từng bị tiêu chảy? - Khi bị tiêu chảy em thấy ngời nh thế nào? * Giáo viên kết luận:- Khi bị tiêu chảy thuờng có dấu hiệu: + Đi ngoài trên 3 lần trong ngày, phân lỏng nhiều nớc. + Không muốn ăn ngời mệt lả, li bì. * Các em đã biết về các dấu hiệu tiêu chảy vậy nguyên nhân nào dẫn đến bệnh tiêu chảy chúng ta tìm hiểu hoạt động 2. * Hoạt động2: Nguyên nhân và các con đờng lây lan của bệnh 1.Mục tiêu: HS nhận biết đợc nguyên nhân bị bệnh tiêu chảy cấp. 2. Cách tiến hành: - GV hỏi những em đã bị tiêu chảy: Vì sao em bị bệnh tiêu chảy? - (Nếu lớp không có hs bị tiêu chảy) GV hỏi cả lớp: Bạn nào biết vì sao lại mắc bệnh tiêu chảy không? * Kết luận:- Do ăn, uống không hợp lý. - Do ăn, uống không vệ sinh. * Bệnh tiêu chảy nguy hiểm nh vậy. Cách phòng bệnh nh nào chúng ta chuyển sang hoạt động 3. *Hoạt động3: Cách phòng, tránh bệnh tiêu chảy cấp. 1. Mục tiêu: HS có ý thức và phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp. 2. Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 nhóm. Các nhóm thảo luận đóng vai các tình huống sau: Nhóm 1: Trên đờng đi học có bà bán đồ ăn ngồi ngay lề đờng, có nhiều xe và ngời qua lại. Bà mời chào và bạn rủ em vào cùng ăn. Lúc đó em sẽ làm gì? * Nhóm 2: Giờ ra chơi, sau khi cùng nhau nô đùa, bạn Tùng chạy tới vòi nớc định uống, em sẽ làm gì với bạn Tùng lúc đó? - Các nhóm lên đóng vai. * Qua tình huống mà các bạn đóng vai, có bạn nào có cách ứng xử nào khác không? * GV nhận xét về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 3. Kết luận:- Cần ăn, uống, ở sạch sẽ (ba sạch) để phòng bệnh tiêu chảy cấp. - Trong cuộc sống cần biết giữ vệ sinh để có sức khoẻ học tập, vui chơi. * Qua bài hôm nay chúng ta học đợc bài gì? Muốn phòng đợc bệnh tiêu chảy cấp chúng ta phải làm gì? - Về nhà học bài. - HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến - HS nhận xét- bổ xung - HS lắng nghe - HS nêu ý kiến - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi 3 hs trình bày- NX - Các nhóm thảo luận, đóng vai. - Đại diện các nhóm lên trình bày phần ứng xử và đóng vai của nhóm mình. - Lớp có ý kiến nhận xét. * HS đọc ghi nhớ SGK/6 - HS nêu ý kiến. Ngày soạn:23/4/2011 Ngày giảng: Thứ ba/24/4/2011 Tiết 1.Toán: (Tiết 157) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp theo). Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: -Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ? - Gv cùng hs nx, chữa bài. 2.Phát triển bài: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS. Bài 1/ 164. Giảm tải giảm phần b. - Chia lớp thành 4 nhóm: - Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2/ 164. Làm tương tự bài 1. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài: Bài 3/ 164. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4/ 164: - 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Lớp làm bài vào vở: - Gv chấm bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. 3. Kết luận: - Nx tiết học. - VN làm bài tập 3b vào vở. - 3 hs lên bảng, lớ ... - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn: - 6 Đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. +Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt. c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú: - Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số. - Cách tê tê đào đất: ... Bài 2, 3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích: - Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt. 3.Kết luận: - Nêu ND bài - NX tiết học, VN hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64. Tiết 4.Luyện từ và câu: (Tiết 64) Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết tìm trạng ngữ trong câu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu . I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); Bước đầu biết dúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). - HSKG: biết đặt 2, 3 câu có trsngj ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bút dạ. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: *Ôn bài cũ - Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ? - Gv nx chung, ghi điểm. 2.Phát triển bài. a. Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. Bài tập 1,2: - Lớp suy nghĩ trả lời: c. Phần ghi nhớ: d. Phần luyện tập. Bài 1: - Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng: - Trình bày: - Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng: Bài 2. Làm tương tự bài 1. Bài 3. Hs làm bài vào vở. - Trình bày: - Gv nx, ghi điểm. 3.Kết luận: - Nêu đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nx tiết học. - vn học bài và chuẩn bị bài sau - Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - 2 Hs đọc nối tiếp. Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - 3,4 hs nêu. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng. - a. ... nhờ siêng năng.... b. Vì rét,... c. Tại Hoa... a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. - Lớp nx, bổ sung. Ngày soạn: 26/4/2012 Ngày giảng: Thứ sáu/27/4/2012 Tiết 1:Thể dục: Bài 64: Môn tự chọn - Nhảy dây. Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. +Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ném bóng: + Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. + Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc. + Thi mỗi tổ 1 số hs thi. - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. - Thi ném bóng trúng đích: b. Nhẩy dây. - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Tiết 2. Toán: (Tiết 160) Ôn tập về các phép tính với phân số. Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết thực hiện các phép cộng và trừ phân số. - Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: - Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? 2.Phát triển bài a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1/167. - Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 2/ 167. HS nêu y/c - Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số: Bài 3/ 167.Hs làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4/ 168. Làm tương tự bài 3. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Kết luận: - Nhắc lại cách cộng, trừ phân số khác mẫu số? - Nx tiết học, - VN làm bài tập VBT. Bài 5/168 sgk giảm tải giảm. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài. ( Bài còn lại làm tương tự) a. - Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài. a. b. x= 1- X = x= X= - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 Tiết 3.Tập làm văn: (Tiết 64) Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết bài văn miêu tả con vật gôm có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập. I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: - Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - Gv nx chung, ghi điểm. 2.Phát triển bài: a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Trình bày; - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: Bài 2,3: - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Trình bày: - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. 3. Kết luận: - Có mấy cách mở bài, nêu lại cách mở bài đó? - Nx tiết học. - vn hoàn thành cả bài văn vào vở - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Hs trao đổi. - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. Tiết 4. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 32, đề ra phương hướng hoạt động tuần 33. - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến. - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp vững mạnh . II. Nội dung: a, Lớp trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ trưởng báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung: * Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, học tập có nhiều tiến bộ. - Tích cực duy trì nề nếp và học tập trong đợt thi đua 4. - Phát huy vai trò, tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập . - HS tích cực tham gia luyện viết, luyện văn hay. * Tồn tại: - Một số em chưa chú ý học, trong lớp còn nói chuyện riêng dẫn đến kết quả học tập chưa cao. - Chưa tích cực chuẩn bị bài trước khi đến lớp. b, Phương hướng: - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu. Tích cực luyện viết tham gia thi cấp Tỉnh. - Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. - Tham gia giao thông an toàn. c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức
Tài liệu đính kèm: