Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 20 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 20 năm học 2013

Tiết 1, 2: Tập đọc : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ Tiết 58,59

A.Mục tiêu

 - Biết cách nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

 B. Chuẩn bị :

 GV: Tranh minh họa bài .

 HS : SGK

 C. Tiến trình dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 20 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ
Môn
Bài
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
ôõng Mạnh thắng Thần Gió
ôõng Mạnh thắng Thần Gió
Bảng nhân 3
Gv bộ môn
Thứ 3
Toán 
Kể chuyện
Chính tả
Thủ công
Tập viết
Luyện tập
Ông Mạnh thắng Thần Gió
N-V: Gió
Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
Chữ hoa Q
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Mĩ thuật
Mùa xuân đến
Bảng nhân 4
Từ ngữ về thời tiết. Đặt và TLCH: Khi nào? Dấu chấm,...
Gv bộ môn
Thứ 5
Thể dục
Thể dục
Toán
TNXH
GVBM
GVBM
Luyện tập
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Thứ 6
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt lớp
Bảng nhân 5
N-V: Mưa bóng mây
Tả ngắn về bốn mùa
Trả lại của rơi
Ngày soạn: 6/1/2013 
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2013
Tiết 1, 2: Tập đọc : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ Tiết 58,59
A.Mục tiêu
 - Biết cách nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. 
 B. Chuẩn bị :
 GV: Tranh minh họa bài .
 HS : SGK
 C. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Thư trung thu 
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Mỗi tết trung thu ,Bác Hồ nhớ tới ai? 
+ Bác khuyên các em làm điều gì ?
-Nhận xét , ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Ông Mạnh thắng thần Gió .
2.2- Luyện đọc :
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn .
+Đoạn 1 :Giọng kể chậm rãi .
+Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn , nhấn giọng từ tả sự ngạo nghễ của thần gió sự tức giận của ông Mạnh : xô , ngã, quay , lồm cồm , quát, ngão nghễ .
+Đoạn 3 + 4 : Nhấn giọng các từ thể hiện quyết tâm của ông Mạnh : quyết chống trả , quật đổ , thật vững chải, lớn nhất, thật to, thét, không , giận dữ, lồng lộng .
+ Đoạn 5 :kể chẫm rãi, thanh bình về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và thần gió .
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a- Đọc từng câu .
-Luyện đọc từ khó : hoành hành, lăn quay, ngão nghễ, quắt đổ , lồm cồm , lớn nhất , vững chải, ven biển , làm xong, đổ rạp, lồng lộn.mát lạnh, loài hoa, giận dữ , xô đổ, ăn năn, ngào ngạt.
b- Đọc từng đoạn .
-Luyện đọc câu .
+ Lời của người dẫnchuyện đọc như thế 
nào ?
-Gọi học sinh đọc từ chú giải .
c- Đọc từng đoạn trong nhóm .
d- Thi đọc giữa các nhóm .
e- Cho cả lớp đọc đồng thanh .
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài 
Câu 1 : Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh về dong bão.Nhận xét sức mạnh của thần gió .Người cổ xưa chưa biết cách chống lại thần gió mưa, nên phải ở trong các hang động , hốc đá .
Câu 2 : Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió ?
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh một ngôi nhà có tượng đá, cột to.Chân cột kê đá tảng.
Câu 3:Hình ảnh nào chứng tỏ thần gió phải bó tay .
Giáo viên liên hệ so sánh .Những ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá dễ dàng bị bão tố không phá hủy được những ngôi nhà xây kiên cố . Người cổ xưa chưa biết làm nhà bằng bê tông cốt sắt những đã biết dùng gỗ to, đá tảng để xây những ngôi nhà xững chải .
Câu 4 :Ông Mạnh đã làm gì để thần gió trở thành bạn ?
+Hành động kết bạn với thần gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào? 
-Ông Mạnh là người nhân hậu ,thông minh. Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với thần gió khiến thần gió từ chỗ là đối thủ mà ông phải chiến đấu chống lại , trở thành người bạn thân mang lại nhiều điều tốt đẹp cho ông .
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh nhận xét tư thế của ông thần gió trước ông Mạnh nhũn nhặn , nể nang,không ngạo nghễ như trước .
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gì ?
-Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Con người chiến thắng thần gió , chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động .Nhưng con ngời cũng sống thân ái ,hòa thuận với thiên nhiên .Nhờ vừa đấu tranh chinh phục thiên nhiên , vừa sống thân thiện với thiên nhiên nên loài người ngày càng mạnh thêm , càng phát triển.
4.Luyện đọc 
-Cho học sinh đọc lại truyện theo phân vai .
-Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm đọc hay .
5.Củng cố- dặn dò
+ Để sống hòa thuận , thân ái với thiên nhiên các em phải làm gì ? 
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về xem trước bài : Mùa xuân đến 
- Hát
- 3,4 học sinh đọc thuộc 12 dòng thơ và trả lời câu hỏi .
-Học sinh theo dõi đọc thầm.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài .
-Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
+ Ông vào rừng /lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng /ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chải.//
-Lời người dẫn truyện đọc chậm rãi.
+Rõ ràng đêm qua thần gió đã giận dữ,/ lồng lộn,/ mà không thể xo đổ ngôi nhà .//
+ Từ đó,/ thần gió thường đến thăm ông,// đem không cho ngôi nhà nghỉ mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
-Học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa .
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh.
- Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3-5 .
-Gặp ông Mạnh, thần gió xô ông ngã lăn quay.Khi ông nổi giận ,thần gió còn cười ngạo nghễ,chọc tức ông.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị lật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chải.Ông đẫn những cây gỗ lớn nhất làm cột , chọn những viên đá thật to để làm tường 
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững .Điều đó chứng tỏ thần gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng thật vững chải .
-Khi ông Mạnh thấy thần gió đến nhà ông với vẻ ăn năn ,biết lỗi, ông đã an ủi thần ,mời thần thỉnh thoảng tới chơi .Từ đó , thần gió thường xuyên đến thăm , đem lại ngôi nhà cho không khí mát lành từ biển cả va hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.
-Ông Mạnh là người nhân hậu , biết tha thứ .Ông Mạnh là người khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên .
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người .Con người chiến thắng thần gió , chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên
- 3 nhóm học sinh ( mỗi nhóm 3 em ) tự phân các vai thi đọc truyện .
- Biết yêu thiên nhiên ,bảo vệ môi trường xung quanh xanh, sạch,đẹp.
Tiết 3: Toán :	 BẢNG NHÂN 3 Tiết 96
 A.Mục tiêu 
 -Lập bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
 B.Chuẩn bị 
 GV:Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn 
 HS : SGK, bảng con
 C- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
-Cho học sinh làm phép tính 
 2 x 7 = 2 x 4 = 
- Gọi 1,2 học sinh đọc bảng nhân 2.
-Nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : bảng nhân 3.
-Giáo viên giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm vẽ 3 chấm tròn .
-Giáo viên lấy 1 tấm gắn lên bảng nêu : Mỗi tấm bìa đều có 3 chấm tròn ta lấy 1 tấm tức là 3(chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết 
3 x 1= 3 ( đọc : 3 nhân 1 bằng 3 ) 
-Giáo viên gắn hai tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng hỏi : 
+ 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? 
 ta viết : 3x 2 =3 + 3 vậy 3 x 2 = 6
- Giáo viên gắn ba tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng hỏi : 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? ta viết
3 x 3= 3 + 3 + 3 = 3 x 3 = 9
-Giáo viên cho học sinh tiếp tục thực hiện lập bảng nhân .
 3 x 4 , 3 x 5 , 3 x 6 , 3 x 7 , 3 x 8 , 3 x 9, 3 x 10 
3.Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa bảng nhân nhẩm và ghi kết quả .
-Giáo viên nhận xét chữa bài .
Bài 2: Gọi HS đọc Y/C của bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt :
 1 nhóm : 3 học sinh 
10 nhóm :  học sinh ?
-Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
GV chấm điểm 1 số em làm nhanh.
-Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc Y/C của bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét 3 , 6, 9 .Mỗi số cách nhau mấy đơn vị ?
Có 3 điền thêm 3 bằng 6, 6 thêm 3 bằng 9 .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.
- Giáo viên nhận xét , chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem trước tiết Luyện tập
- 2học sinh làm bảng , cả lớp làm bảng con .
 2 x 7 = 14 2 x 4 =8
-1,2 học sinh đọc bảng nhân 2.
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần .
- Học sinh đọc : 3 nhân 2 bằng 6.
- 3 chấm tròn được lấy 3lần .
- Học sinh đọc : 3nhân 3 bằng 9 .
- Học sinh sử dụng các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn để thực hiện lập bảng nhân .
 3 x 4 = 12 3 x 7= 21 
 3 x5 = 15 3 x 8= 24 
 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 
 3 x 10 = 30 
Học sinh đọc thuộc bảng nhân .
- HS tiếp nối nhau nhẩm bài
 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
 3 x 5 =15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 =18
 3 x 7 = 21
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài .
- 1 nhóm : 3 học sinh 
- 10 nhóm :  học sinh 
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Bài giải 
Số học sinh của 10 nhóm là :
 3 x 10 = 30 ( học sinh )
 Đáp số : 30 học sinh 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài .
 -Mỗi số viết cách nhau 3 đơn vị .
-Học sinh tự điền vào ô trống 
3, 6, 9, 12 ,15 ,18 ,21, 24, 27 ,30
Tiết 4: Âm nhạc : GVBM
Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP Tiết 97
 A.Mục tiêu 
 - Thuộc bảng nhân 3.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3).
B- Chuẩn bị:
 GV : Bảng phụ
 HS : SGK, bảng con
 C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : Bảng nhân 3.
-Gọi học sinh đọc bảng nhân 3 .
-Cho học sinh thực hiện phép nhân.
3 x 6 3 x 8 3 x 4 
-Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập
2.2- Luyện tập 
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
-Giáo viên nhận xét, chữa bài .
Bài 3:Gọi học sinh đọc đề bài .
-Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ .
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt :
 Mỗi can : 3 lít.
 5 can :  lít ?
+Muốn biết 5 can chứa bao nhiêu lít dầu ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, GV chấm điểm 1 số em làm nhanh 
Bài 4 : Gọi HS đọc Y/C của bài
- GV phân tích đề toán 
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt :
 1 túi : 3kg
 8 túi :  kg ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm và ... ng thêm 5 .
5.Củng cố – dặn dò
-Gọi học sinh đọc bảng nhân 5.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem trước tiết Luyện tập
- Hát
- 2học sinh làm bảng , cả lớp làm bảng con .
 4 x 7 =28 4 x 10=40 4 x 8 =32
-1,2 học sinh đọc bảng nhân 4.
- 5 chấm tròn được lấy 2 lần .
- Học sinh đọc : 5 nhân 2 bằng 10.
- 5 chấm tròn được lấy 3lần .
- Học sinh đọc : 5nhân 3 bằng 15 .
- Học sinh sử dụng các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn đe thực hiện lập bảng nhân .
5 x 4= 20 , 5 x 5= 25 , 5 x 6 = 30 , 
5x 7= 35 , 5 x 8= 40 , 5 x 9= 45 5 x 10= 40 
- Thừa số thứ nhất của phép tính là số 5. Thừa số thứ hai là các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9, 10 .
- Học sinh luyện đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả .
 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
 5 x 1 = 5
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài .
- 1 tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày 
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 Bài giải 
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm là : 
 5 x 4 = 20 ( ngày )
 Đáp số : 20 ngày 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài . 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 
 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
Tiết 2: Chính tả : ( Nghe viết ) MƯA BÓNG MÂY Tiết 40
 A. Mục tiêu 
 -Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
 - Làm được BT(2) a /b , hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 B.Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2.
 HS: Bảng con , VBT 
 C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Gió 
-Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ hoa sen; cây xoan; con sáo ; cá diếc ; giọt sương , diệt ruồi , tai điếc 
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới 
2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2.2-Hướng dẫn viết chính tả 
-Giáo viên đọc bài thơ .
-Gọi học sinh đọc lại bài thơ .
2.3- Giúp học sinh nắm nội dung bài 
+ Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? 
+Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ?
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ? 
2.4- Hướng dẫn trình bày 
+ Bài viết có mấy câu thơ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu có mấy chữ ?
+ Tìm những chữ có vần ươi , ướt, oang, ay trong bài chính tả .
+Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta chú ý điều gì ?
-Hướng dẫn viết từ khó .
+ Cho học sinh viết bảng con : thoáng, ngay, cười, ướt, tay .
2.5- Viết bài 
+ Giáo viên đọc bài thong thả , mỗi câu đọc 3 lần .
2.6- Soát lỗi 
+ Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó .
2.7-Chấm bài : GV thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau .
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : ( lựa chọn )
-Giáo viên chọn phần a.
-Cho cả lớp làm vào VBT , 3 học sinh lên bảng thi viết nhanh .
-Giáo viên nhận xét , chữa lỗi.
4.Củng cố- dặn dò 
-Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và xem trước bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .
- 2,3 học sinh đọc lại bài thơ.
- Mưa bóng mây .
- Thoáng qua rồi tạnh ngay ,không làm ướt tóc ai , bàn tay bé che trang vở ,mưa đã làm ướt bàn tay .
-Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn ; mưa giống như bé làm nũng mẹ , vừa khóc xong đã cười .
- Bài viết có 3 khổ thơ , mỗi khổ có 4 dòng , mỗi câu có 5 chữ .
- thoáng, ngay, cười, ướt, tay .
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy , các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau , hết một khổ thơ thứ nhất thì cách hàng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai .
- 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó .
- Học sinh lắng nghe viết bài vào vở .
- HS dùng bút chì để soát lỗi, ghi các lỗi viết sai ra lề vở
- 1học sinh đọc yêu cầu bài .
 Cả lớp làm vào VBT , 3 học sinh lên bảng thi viết nhanh .
sương mù, cây xương rồng 
đất phù xa, đường xa 
xót xa , thiếu sót .
Tiết 3: Tập làm văn : 	TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA Tiết 20
 A.Mục tiêu 
 - Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) .
 -Dựa vào gợi ý , viết được một đoạn văn đơn giản ( từ 3 đến 5 câu ) nói về mùa hè (BT2).
 B.Chuẩn bị 
 GV: -Một số tranh , ảnh về mùa hè .
 HS: VBT
 C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời chào –lời tự giới thiệu .
+ Cho học sinh thực hành đối đáp theo 2tình huống .
HS 1: Đóng vai ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. 
HS 2: Vai lớp trưởng đáp lời chào ông và nói chuyện với ông như thế nào ?
-Nhận xét.
2.Bài mới 
2.1- Giới thiệu bài : Tả ngắn về bốn mùa
2.2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : ( miệng )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu 
-Cho học sinh nhận xét :
+Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến 
-Đầu tiên , từ trong vườn : thơm nức mùi hương các loài hoa .
-Trong không khí : không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo (của mùa đông ) thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
-Cây cối thay áo mới : cây hồng vì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm màu xanh ; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá , sắp buông tỏa những tán hoa sang sáng ,tim tím ; rặng trâm bụt sắp có nụ .
a.Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
-Ngửi thấy gì ? 
-Nhìn thấy gì ? 
- Để tả được quang cảnh đầu xuân , nhà văn Tô Hoài đã quan sát tinh tế , sử dụng nhiều giác quan khi quan sát.Nhờ vậy , ông đã viết được nhiều đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị , độc đáo .Các em muốn tả được cảnh vật cũng cần quan sát .
Bài 2 : ( viết )
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết đoạn văn dựa theo bốn câu hỏi gợi ý :
a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong 
năm ?
b. Mặt trời mùa hè như thế nào ?
c. Cây trái trong vườn như thế nào ?
d.Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ
 hè ? 
-Cho học sinh đọc bài viết .
-Nhận xét , chữa sai .
4.Củng cố- dặn dò 
 -Nhận xét tiết học .
-Về nhà luyện tập thêm cách viết về bốn mùa , chuẩn bị bài : Đáp lời cảm ơn, tả ngắn về loài chim .
- 2cặp thực hành đối đáp theo 2 tình huống .
- Nói lời chào .
- Đáp lời chào – nói lời tự giới thiệu .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Học sinh đọc đoạn văn trao đổi nhận xét về cách tả mùa xuân của Tô Hoài .
-Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa , hương thơm của không khí đầy ánh nắng .
-Nhìn : ánh nắng mặt trời , cây cối đang thay màu aó mới .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở .
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư . Vào mùa hè , mặt trời nắng chói chang , thời tiết rất oi nồng .Nhưng có nắng của mùa hè , mới làm cho trái ngọt hoa thơm.Được nghỉ hè , chúng em tha hồ đọc truyện , đi chơi , lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà Mùa hè thật thích .
-Học sinh đọc bài viết của mình .
Tiết 4: Đạo đức : TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TT ) Tiết 20
 A.Mục tiêu
 - Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất .
 - Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng .
 - Quý trọng những người thật thà , không tham của rơi .
 B.Chuẩn bị 
 GV: Tranh sưu tầm 
 HS : VBT 
 C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Trả lại của rơi 
+ Khi nhặt được của rơi cần làm gì?
+ Em nhặt được cái mũ rất đẹp , em sẽ làm gì ?
-Nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài :Trả lại của rơi (tt)
Hoạt động 1 : Đóng vai 
-Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
-Giáo viên giới thiệu tình huống .
+ Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 2: Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút . Em sẽ làm gì ?
+Tình huống 3: Em biết bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người mất . Em sẽ làm gì ?
-Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn không ? 
Kết luận : Khi nhặt được của rơi , cần tìm cách trả lại cho người mất. Không nên tham của rơi .
Hoạt động 2: Tự liên hệ 
 -Cho học sinh tự nêu việc làm tốt mà em đã làm được .
-Nhận xét, tuyên dương .
Kết luận : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
3.Củng cố- dặn dò
-Giáo viên cho học sinh hát bài : Bà Còng 
- Bạn Tôm Tép trong bài hát có ngoan không ? Vì sao ? 
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại người mất .Đó là tính thật thà , thực hiện điều đó là việc làm tốt .
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về thực hành tốt những điều đã học
2học sinh trả lời .
- Học sinh trao đổi các giải pháp và đóng vai .
- Đại diện nhóm đóng vai .
- Cả lớp trao đổi về cách giải quyết của từng nhóm .
+ Cần hỏi xem bạn nào mất trả lại người mất .
+Cần nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất .
+ Cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất .
- Học sinh tự nêu việc làm .
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ :Mỗi khi nhặt được của rơi .Em ngoan tìm trả cho người đánh rơi.
- học sinh trả lời 
Tiết 5: Sinh hoạt : NHẬN XÉT TUẦN 20 
 A.Mục tiêu
-Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
-HS nắm được phương hướng tuần 21.
B. Tiến trình lên lớp
1.Cả lớp vui hát : Bốn phương trời 
2.GV nhận xét :
* Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường . Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào. Biết đoàn kết thân ái với bạn bè, thực hiện tốt vòng tay bè bạn. Biết bảo vệ của công .
*Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài. Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
 * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn .
4.Phương hướng tuần 21.
Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
Duy trì nề nếp của lớp . 
Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
6.Dặn dò
- Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 20 CKT KN(2).doc