Giáo án các môn lớp 4 - Nguyễn Thị Lệ Thu - Tuần 4

Giáo án các môn lớp 4 - Nguyễn Thị Lệ Thu - Tuần 4

I. Mục tiêu

- Đọc l¬ưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ng¬ời kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.

- Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì

Nư¬ớc của Tô Hiến Thành- Vị quan thời x¬a.

- Có ý thức trung thực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Nguyễn Thị Lệ Thu - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai, ngày tháng  năm 2011
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì 
Nước của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xa.
- Có ý thức trung thực trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
 - GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
*) Luyện đọc 
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc 
 - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải.
 - GV dọc diễn cảm toàn bài
*) Tìm hiểu bài
 - Đoạn này kể chuyện gì?
 - Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực thế nào?
 - Ai thường xuyên chăm sóc khi ông ốm nặng?
 - Ông tiến cử ai thay mình?
 - Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên?
 - Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai(GV treo bảng phụ chép đoạn cuối)
 - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.
 - Kiểm tra sĩ số, hát
 - 2 em nối tiếp đọc bài: Người ăn xin, trả lời câu hỏi 2,3,4.
 - HS mở sách,quan sát tranh chủ điểm và bài đọc. Nghe GV giới thiệu.
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 lượt. 1em đọc chú giải cuối bài
 - Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
 - Lớp nghe, theo dõi sách.
 - Học sinh trả lời
 - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua.
 - 1em trả lời
 - Quan gián nghị Trần Trung Tá.
- Ông tiến cử người ít đến thăm mình.
 - Học sinh trả lời
 - Ông vì dân, vì nước
 - 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn truỵện
 - 2em nêu cách chọn giọng đọc 
 - Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 vai đoạn cuối truyện(Một hômTrung Tá).
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
3) Củng cố dặn dò
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Toán
TIẾT 16 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
- Cách so sánh hai số tự nhiên .Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên .
- Có ý thức tự giác làm bài. 
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động: 
1) Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2) Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu: 
b) Nội dung bài: 
* Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
 Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136
GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
Nhận xét : 
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5)
* Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
* Thực hành
Bài tập 1: HS làm bài rồi chữa bài 
Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
- Học sinh làm bài
- Nhận xét
HS nêu
HS nêu
HS nêu
- Học sinh nêu
HS làm việc với bảng con
Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
3) Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
---------------------*&*--------------------
Thứ ba, ngày . tháng . năm 2011
lịch Sử
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu
	- HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng.
	- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
- Thêm tự hào về lịch sử nước nhà. 	
II. Đồ dùng dạy - học
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK, 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định
1. Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS nêu lại phần ghi nhớ.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài
* HĐ1: Làm việc cá nhân. 
Em hãy đánh dấu x vào ô □ sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. 
- GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ hoà hợp với nhau
* HĐ2: Làm việc cả lớp. 
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
? So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc
? Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ) 
* HĐ3: Làm việc cả lớp. 
? Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. 
? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại
? Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
=> Gọi HS đọc phần đóng khung màu xanh trong SGK.
 - Kiểm tra sĩ số, hát
HS: 1 – 2 em nêu phần ghi nhớ.
- HS mở sách nghe GV giới thiệu.
HS: Đọc SGK và làm bài tập. 
+ Sống trên cùng 1 địa bàn □ 
+ Đều biết chế tạo đồng hồ	 □
+ Đều biết rèn sắt 	 □ 
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi 	 □ 
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau 
HS: Xác định trên bản đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. 
HS: Nước Văn Lang: Phong Châu, Phú Thọ.
Nước Âu Lạc: Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội. 
HS: Tác dụng bắn 1 lần được nhiều mũi tên  
HS: Đọc SGK đoạn từ “Năm 207 TCN . phương Bắc” và trả lời câu hỏi. 
HS: Tự kể. 
HS: Trả lời. HS: 3 – 4 em đọc phần ghi nhớ.	□
3) Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc trước bài để giờ sau học.
-----------------------*&*----------------------
Toán
TIẾT 17 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x <92 (với x là số tự nhiên)
- Yêu thích môn học và làm bài một cách tự giác. 
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động: 
1) Kiểm tra bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2) Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu: 
b) Nội dung bài: 
Bài tập 1:
GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa bài. 
Bài tập 2: 
GV cho học sinh làm miệng rồi chữa bài. 
GV nhận xét: 
Nhận biết bằng cách: từ 0 đến 9 có 10 số, từ 10 đến 19 có 10 số .. có tất cả 10 lần như thế. Vậy từ 0 đến 99 có 100 số , trong đó có 10 số có một chữ số, có 90 số có hai chữ số. 
Bài tập 3: 
HS tự làm rồi chữa bài. 
Bài tập 4: 
Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé hơn 5 
Bài tập 5: 
 Cho HS tự làm rồi chữa bài
Có thể giải như sau: 
Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy x là: 70, 80. 90.
- Học sinh làm bài tập
- Nhận xét
HS làm bài.
HS chữa bài. 
HS làm bài.
HS nêu cách làm. 
HS làm bài.
HS làm bài.
3) Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
- Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn
-----------------------*&*----------------------
 Chính tả (nhớ – viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu
- Nhớ viết được chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu bài thơ.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng(phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi hoặc vần ân/ âng.
- Có ý thức viết bài đúng ngữ pháp. 
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết bài tập 2a
- Phiếu bài tập cá nhân.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
* Ôn định 
1. Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC giờ học
b. Hướng dẫn h/s nhớ viết
 - Bài viết thuộc thể loại gì?
 - Trình bày như thế nào?
- GV chấm 10 bài, nhận xét
*. Hướng dẫn bài tập chính tả
 - Chọn cho h/s làm bài 2a
 - Gọi h/s đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ 
 - GV chốt lời giải đúng: 
 , nồm nam cơn gió thổi
 ,gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
 - Gọi h/s đọc bài đúng.
 - Hát 
 - 2 Nhóm h/s thi tiếp sức viết đúng, nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ ch
(Trâu, trăn,Chó, chim,)
 - Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
 - Cả lớp đọc thầm
 - Thể loại thơ lục bát
 - Câu sáu lùi vào 1 ô vở.
 - Câu tám viết ra sát lề vở.
 - HS gấp sách nhớ đoạn thơ, tự viết bài.
 - Đổi vở tự soát lỗi.
 - Nghe GV đọc yêu cầu
 - Mở SGK
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Làm bài vào phiếu cá nhân
 - 1 em chữa bài ở bảng phụ
 - Nhiều em đọc lời giải đúng
 - Lớp chữa bài đúng vào vở
3. Củng cố - Dặn dò
- Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học
- Về nhà tự chữa lỗi
- Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
-----------------------*&*----------------------
Thứ tư, ngày  tháng năm 2011
Tập đọc
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Biết đọc lưu loát , diễn cảm, phù hợp nội dung, cảm xúc và nhịp điệu của bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ
- Học thuộc lòng những câu thơ em thích.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong bài
- Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* ổn định
1. Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV(105)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*) Luyện đọc
 - GV giúp h/s hiểu nghiã 1 số từ khó
 - Hướng dẫn phát âm chuẩn
 - Treo bảng phụ
 - GV đọc diễn cảm bài thơ
*)Tìm hiểu bài
 - Hình ảnh nào của tre gợi phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam?
 - Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích
 - Đoạn kết bài có ý ng ... c, lễ hội chợ phiên của họ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
b. Trồng trọt trên đất dốc: 
* HĐ1: Làm việc cả lớp: 
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?
- Quan sát H1 và trả lời câu hỏi: 
? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu
? Tại sao phải làm ruộng bậc thang
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang
* Nghề thủ công truyền thống: 
* HĐ2: Làm việc theo nhóm. 
? Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng thủ công của 1 số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn
? Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì
* Khai thác khoáng sản: 
* HĐ3: Làm việc cá nhân. 
? Kể tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn
? Ở Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất
? Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý
? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân còn khai thác gì 
Tổng kết bài:
HS: Trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe, mở sách
HS: -  trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy hoặc ruộng bậc thang.
- Trồng lanh để dệt vải. 
- Trồng rau
- Trồng quả: đào, lê, mận.
HS: Quan sát H1 và trả lời. 
- Ở sườn núi.
- Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn
- Trồng lúa nước.
HS: Thảo luận nhóm dựa vào quan sát tranh ảnh để trả lời. 
HS:  dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc tạo ra những sản phẩm như khăn, mũ, túi, tấm thảm, 
HS:  bán cho khách trong nước và khách nước ngoài.
HS: Quan sát H3 và đọc SGK trả lời câu hỏi: 
- A- pa – tít, đồng, chì, kẽm, 
- A – pa – tít được khai thác nhiều nhất. HS: Quan sát H3 và nêu quy trình.
Quặng a – pa – tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất) đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân. 
HS: Tự trả lời. 
HS:  mây, gỗ, nứa để làm nhà, đồ dùng; măng, mộc nhĩ, nấm hương làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh. 
HS: Đọc ghi nhớ.
3) Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------*&*------------------------
Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu
- Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
- Có ý thức dùng từ đúng ngữ pháp. 
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu.
- H/s chuẩn bị phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ôn định 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
b. Phần nhận xét
 - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha?
 - Nhận xét về từ phức: thầm thì?
 - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ?
* Phần ghi nhớ 
 - GV giải thích nội dung ghi nhớ
(lưu ý với từ láy: luôn luôn)
* Phần luyện tập
Bài tập 1:
 - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm.
Bài tập 2:
 - GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị
 - Treo bảng phụ
 - Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ không có 
nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
 - Kiểm tra sĩ số, hát
 - 2em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì?
 - Nghe
 - 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm.
 - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành
( truyện cổ = truyện + cổ)
 - Tiếng có âm đầu “ th” lặp lại 
 - Lặp lại vần eo(cheo leo)
 - Lặp lại cả âm và vần(chầm chậm, se sẽ)
 - Vài h/s nêu lại 
 - 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm.
 - 2 tiếng lặp lại hoàn toàn
 - 2em đọc yêu cầu của bài
 - HS làm bài cá nhân
 - Vài em đọc bài
 - 1em đọc yêu cầu 
 - Trao đổi theo cặp
 - Làm bài vào phiếu đã chuẩn bị
 - 1em chữa bảng phụ
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 - Lớp đọc bài
 - Chữa bài đúng vào vở.
3) Củng cố - Dặn dò
- Cho HS đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học. Về nhà học bài và tiếp tục chuẩn bị bài sau
--------------------------*&*-----------------------
Thứ sáu, ngày .. tháng 9 năm 2011
Toán
TIẾT 20 : GIÂY , THẾ KỈ
I. Mục tiêu
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ . 
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
- Tự giác làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy học
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động: 
1) Kiểm tra bài cũ Bảng ĐV đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2) Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu: 
b) Nội dung bài: 
* Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
GV ghi 1 phút = 60 giây
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
* Thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. 
Bài tập 2:
HS làm bài rồi chữa bài. 
Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. 
VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài. 
- Học sinh làm bài
- Mở sách theo dõi
HS chỉ
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
- Học sinh làm bài 
- Chữa bài 
3) Củng cố - Dặn dò
- Tính tuổi của em hiện nay? 
- Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
---------------------*&*------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
- Áp dụng vào làm bài tập thành thạo
- Biết xưng hô hợp lý. 
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ 
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* Ôn định
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC
b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
*) Xác định yêu cầu đề bài
Treo bảng phụ 
 - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
 - Có mấy nhân vật ?
 - Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết?
 - Yêu cầu chính của đề là gì?
*)Lựa chọn chủ đề câu truyện
*) Thực hành xây dựng cốt truyện
 - GV đưa ra các tranh để gợi ý
 - Yêu cầu h/s làm bài
 - GV nhận xét
 - GV khen những h/s kể tốt
 - Kiểm tra sĩ số, hát
 - 1em nêu ghi nhớ tiết trớc
 - 1 em kể truyện Cây khế
 - Lớp nhận xét
 - Nghe, mở sách
 - 1em đọc yêu cầu đề bài
 - 1em đọc bảng phụ
 - Phân tích tìm từ quan trọng
 - 2em trả lời: có 3 nhân vật
 - Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên.
 - Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết).
 - 2 em đọc gợi ý 1,2 
 - Lớp theo dõi sách
 - Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn
 - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
 - HS làm bài cá nhân
 - 1em làm mẫu trước lớp
 - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị
 - HS thi kể trớc lớp
 - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3) Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS luỵên kể chuyện
- Nhận xét và biểu dương
---------------------*&*---------------------
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
- áp dụng vào làm bài tập thành thạo 
- Có ý thức dùng từ đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy- học
 - Từ điển học sinh, từ điển tiếng Việt để tra cứu
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* ổn định
1. Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
 - GV nêu câu hỏi
 - GV chốt lời giải đúng
 - Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
 - Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
 Bài tập 2
 - Muốn làm được bài này cần phải biết từ ghép có 2 loại
 - GV phát phiếu bài tập cho từng cặp h/s
 - Treo bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng
a) Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
b) Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
 Bài tập 3
 - Xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào?
 - GV chốt lời giải đúng
 - Từ láy âm đầu: Nhút nhát
 - Từ láy vần: Lạt xạt, lao xao
 - Từ láy cả âm đầu và vần: Rào rào
 - Hát
 - 1 em trả lời thế nào là từ ghép
 - 1 em trả lời thế nào là từ láy
 - Nghe, mở sách
- 1 em đọc nội dung bài 1
 - HS trả lời
 - HS làm bài cá nhân, nêu kết quả
 - HS làm bài đúng vào vở.
 - 1 em đọc nội dung bài 2
 - 1 em trả lời từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp.
 - Làm bài vào phiếu.
 - 1 em chữa bảng phụ.
 - Vài em nêu lời giải, lớp bổ xung.
 - HS làm bài đúng vào vở
 - Vài em đọc bài đúng.
 - 1 em đọc yêu cầu
 - 1-2 em trả lời
 - Lớp làm bài
 - 1 em nhắc lại các kiểu từ láy.
 - 1-2 em đọc bài đúng 
3) Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 4.doc