Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 16

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 16

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung:Sự gần gũi ,đáng yêu của con vật nuôi đối với đ[if sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

 

doc 40 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc(T46+47): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung:Sự gần gũi ,đáng yêu của con vật nuôi đối với đ[if sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
Hát
 - 2 HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu
- HS LĐ các từ: lo lắng, sung sướng, rối rít, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, giường.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu: 
 + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
 + Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
+ Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
+ Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết).
+ Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, hài lòng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 + Bạn của Bé ở nhà là ai?
 + Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
 + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
 + Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
 + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Câu chuyện nói lên điều gì?
 - Luyện đọc lại câu chuyện.
 - Nhận xét tiết học.
 - Xem bài sau:Thời gian biểu
- Hát
+ Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
Toán (T76): NGÀY , GIỜ 
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ,24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
-Nhận biết đơn vị đo thời gian:ngày ,giờ.
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
-Nhận biết thời điểm,khoảng thời gian,các buổi sáng,trưa ,chiều,tối,đêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim,1 đồng hồ điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (Bỏ bài tập 2)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
Bước 1:
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi:
+ Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: 
+ Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?
Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: 
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi:
+ Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. Bắt đầu từ 1 giờ sáng.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi.Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
 + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
 + 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Yêu cầu HS đọc phần bài học.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Số?
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV treo tranh HD và yêu cầu HS TLN.
+ Đồng hồ thứ nhất này chỉ mấy giờ ?
 + Điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm.
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? 
 - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
 - Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
 Bây giờ là ban ngày.
 + Em đang ngủ.
 + Em ăn cơm cùng gia đình.
 + Em đang học ở lớp.
 + Em làm bài tập.
+ Em đang ngủ.
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 giờ (24tiếng đồng hồ).
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ Còn gọi là 13 giờ.
- Đọc bài.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu. 
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
 + Chỉ 6 giờ.
 + Điền 6.
- HS TLN2 làm bài. Đại diện N trình bày.
- Lớp nhận xét bài bạn đúng/sai.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu. 
- 1 HS lên bảng làm.
- HS làm bài BC.
 + 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.
 Đạo đức(T17): GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
 -Biết thực hiện giữ vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 + Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
 + Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: 
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).
v Hoạt động 1: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
- GV phổ biến luật chơi:
 + Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng, đội ghi được 5 điểm. 
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
v Hoạt động 2: Tập làm người hướng dẫn viên
- GV đặt ra tình huống.
 + Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm khu du lịch, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
- GV nhận xét.
- GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - HS đọc lại ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học.
Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đội nào ghi được nhiều điểm nhất 
- Sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm khu du lịch. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau:
1/ Không vứt rác lung tung.
2/ Không được ngắt hoa.
3/ Đi tiểu đúng nơi quy định.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp.
Chính tả(T31): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài văn xuôi
 - Làm đúng các bài tập 2,BT(3) a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa.
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới 
Giới thiệu: 
 Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
 + Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày:
 + Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
 + Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
 + Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng.
 Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.
Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã.
- Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.
- Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.
- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
IV. CỦNG CÔ – DẶN DÒ
 - Tổng kết chung về giờ học: 
 - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
 - Chuẩn bị: Trâu ơi!
Hát
Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, sai trái
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 ... au?
- GV hướng dẫn HS thực hành và yêu cầu HS TLN4.
 + Em tưới cây lúc mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
 + Tại sao ?
 + Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
 + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
 + 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
 + Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
 + 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
.GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
Bài 2: a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
 b. Xem tờ lịch tháng 5và TLCH.
 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Trong tiết học toán này các em ôn được những kiến thức gì.
- Nhận xét tiết học 
- GV nhận xét, tuyên dương
 - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS quan sát tờ lịch tháng 1 và trả lời. 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hỏi và TL với nhau.
 + Lúc 5 giờ chiều.
 + Đồng hồ D.
 + Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
 + Lúc 8 giờ sáng.
 + Đồng hồ A.
 + Lúc 6 giờ chiều.
 + 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
 + Đồng hồ C.
 + Em đi ngủ lúc 21 giờ.
 + 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
 + Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- 1 số nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp đọc KQ bài làm.
- Lớp nhận xét.
..................
TN-XH(T16): CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường..
 - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Trường học.
Nêu: Giới thiệu về trường em.
Vị trí lớp em.
Nêu hoạt động của lớp học, thư viện, y tế?
GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: 
GV nói: Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong nhà trường, gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, cô và các con sẽ tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”.
v Hoạt động 1:Quan sát tranh
Bước 1:
- Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Treo tranh trang 34, 35
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
+ Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?
+ Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó.
 + Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc vai trò?
 + Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? 
 + Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó?
 + Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô?
* Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
v Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
Bước 1:
- Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
 + Trong trường mình có những thành viên nào?
 +Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
 + Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:
- Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.* Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
IV. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường.
- Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
	+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
	+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
	- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TUẦN 16
 Ngày 8/ 12/ 2008
LUYỆN TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
 Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: 
 - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sưng to, lo lắng, sung sướng, rối rít, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, giường.
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
MÔN: CHÍNH TẢ
BÉ HOA
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
 - Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
 - Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp.
 - Ham thích viết chữ đẹp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- Nhận xét từng HS.
Bài tập 3: - Điền vào chỗ trống.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
 - Nhận xét giờ học.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động theo cặp.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
MÔN: TOÁN
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ)
 - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3)
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
- v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Treo tranh 1 HD yêu cầu HS TLN4
- GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm.
- Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Ngày, tháng
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS TLN4. N trưởng điều khiển.
- Đại diện N trình bày.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. 
- Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Biết nói lời khen ngợi.
 - Biết kể về một vật nuôi trong nhà.
 2. Rèn kĩ năng viết:
 - Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày (buổi tối).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
.
vHoạt động1: Hướng dẫn làm BT(miệng).
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. 
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT (viết)
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Tổng kết chung về giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 5 đến 7 em nêu tên con vật.
- 1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Mi Mi. Mi Mi rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Mi Mi và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Mi Mi cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
- HS TL nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Đọc bài.
- Một số em đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc