TUẦN 11
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
BÀ CHÁU
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật (cô tiên, hai cháu).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
II. Các hoạt động dạy – học
Tiết 1
A. Bài cũ :
- Hai HS đọc bài : Thương ông, TLCH về nội dung bài thơ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. luyện đọc.
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho HS luyện đọc câu văn dài “Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau/tuy vất vả/ nhưng cảnhnhà lúc nàocũng đầm ấm.
- HS đọc thuộc các từ trú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.(DT, CN, từng đoạn, cả bài).
Tuần 11 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: Bà cháu Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật (cô tiên, hai cháu). Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. Các hoạt động dạy – học Tiết 1 Bài cũ : Hai HS đọc bài : Thương ông, TLCH về nội dung bài thơ. Bài mới: Giới thiệu bài: luyện đọc. GV đọc mẫu: GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. Cho HS luyện đọc câu văn dài “Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau/tuy vất vả/ nhưng cảnhnhà lúc nàocũng đầm ấm. HS đọc thuộc các từ trú giải. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm.(DT, CN, từng đoạn, cả bài). Tiết 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài. HS đọc đoạn 1 trả lời. ? Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? (ba bà cháu rau cháo nuôi nhau cuộc sống lúc nào cũng ấm áp tình thương) ? Cô tiên cho hạt đào và nói gì? (khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang) HS đọc đoạn 2: ? Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? (hai anh em trở nên giàu có). HS đọc đoạn 3 ? Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? (hai anh em trở nên giàu có ko cảm thấy sung sướng mà ngày càng buồn bã). ? Vì sao anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? (hai anh en thấy nhớ bà thiếu tình thương của bà) HS đọc đoạn 4: ? Câu chuyện kết thúc như thế nào, cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như sưa, lâu đài ruộng vườn phút chốc biến mất, bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng) Luyện đọc lại: 2,3 nhóm (mỗi nhóm 3 HS ) tự phân các vai,(người dẫn truyện,cô tiên, hai anh em) thi đọc lại truyện. Củng cố dặn dò: Qua câu chuyện này em hiểu gì? GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài sau. _______________________________ Toán Luyện tập Mục tiêu Giúp HS : Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ(11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm tính viết, giải toán. Củng cố về tìm SHCB về bảng cộng có nhớ. Các hoạt động dạy học chủ yếu Bài cũ x + 16 = 41 19 + x = 61 2 HS lên bảng nhận xét, cho điểm. Bài mới: Giới thiệu bài. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. 11 – 2 = 11 – 4 = 11 – 6 = 11 – 8 = 11 – 3 = 11 – 5 = 11 – 7 = 11 – 9 = Bài 2: Đặt tính rồi tính. 41 – 25 = 51 – 35 = 71 – 9 = 38 + 77 = HS đọc và nêu yêu cầu. - Gọi HS lần lượt lên bảng. Dưới lớp làm vào vở. Bài 3: Tìm x. x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 81 3 HS lên bảng làm – Dưới lớp làm vở. Nhận xét và chữa bài. ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? Bài 4: HS đọc đề bài ? BT cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS tóm tắt: Có 51 kg ? Muốn biết còn bao nhiêu kg táo ta làm phép tính gì ? (-) Bán : 26 kg Còn ... kg? 1 HS lên bảng – dưới lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa. Bài 5 : (+ , -) ? HS nêu yêu cầu. 9 ... 6 = 15 16 ... 10 = 16 11 ... 6 = 5 11 ... 8 = 3 HS làm. Nhận xét và chữa bài Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thiện các bài tập Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa học kì I Mục đích yêu cầu Củng cố kĩ năng thực hành các chuẩn mực đạo đức đã học: Học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng, ngăn nắp, chăm làm, chăm học. Có thói quen thực hiện tốt chuẩn mực hành vi đã học. Các hoạt động dạy- học Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập thực hành: Thảo luận cá câu hỏi sau: Kể lại một tình huống mà em đã mắc lỗi, sửa lỗi. Gọn gàng ngăn nắp có ích lọi gì? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có ích lợi gì? Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét bổ sung, kết luận. Sử lí tình huống: Em sẽ làm gì trong tình huống sau: Em đang làm việc nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Em sẽ... Em đang học bài thì bạn đến rủ đi chơi. Em sẽ... Bố mẹ xếp cho em 1 góc học tập ở nhà, nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn em. Em sẽ ... GV chia nhóm mỗi nhóm 1 tình huống. HS thảo luận sử lí tình huống và phân vai, đóng vai. Đánh dấu + vào trước ý kiến em cho là đúng. Chăm chỉ học là gì ? a. Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao b. Tham gia học tập tích cực cùng các bạn trong tổ, nhóm. C. Chờ người khác nhắc nhở mới học bài. Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình. Củng cố dặn dò - Một học sinh nhắc lại nội dung bài thực hành. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Toán 12 trừ đi một số: 12- 8 Mục tiêu: Giúp HS: Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán. Hoạt động dạy học Bài cũ : 2 HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi 1 số. Dạy bài mới: GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và lập bảng trừ. GV nêu bài toán. HS thao tác trên que tính và nêu các cách để tìm ra kết quả của 12 – 8. GV thống nhất và chốt lại thao tác trên bảng gài. GV hướng dẫn viết phép trừ : 12 – 8 dưới dạng tính viết. HS nêu cách đặt tính và tính 12 GV vừa nói vừa viết như SGK. 8 Cho nhiều HS nhắc lại. 4 Thực hành : Bài 1: Tính nhẩm : HS nhẩm và nêu kết quả từng cột và rút ra nhận xét. HS nhẩm và giải thích từng cột. Bài 2: Tính : 12 – 5 12 – 6 12 – 8 12 - 7 HS lần lượt lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. NX chữa bài. Lưu ý HS: Kết quả viết thẳng cột đơn vị. Bài 3: Đặt tính rồi tính. HS nêu yêu cầu. HS làm bài – NX chữa bài. Bài 4: HS đọc bài toán HS tóm tắt và giải Chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thiện các bài tập. ________________________________ Chính tả (Tập chép): Bà cháu Mục đích, yêu cầu: Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bà cháu. Làm các bài tập phân biệt g / gh, x/ s, ươn / ương. Hoạt động dạy học: Bài cũ : HS viết bảng con : Kiến, con công, nước non, công lao. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu càu giờ học. Hướng dẫn chính tả: Hướng dẫn HS chuẩn bị : 2, 3 HS nhìn bảng và đọc lại bài tập chép. Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả. Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? HS viết bảng con : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. Chấm, chữa bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài tập 2a. HS làm vào vở bài tập Lớp nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Rút ra nhận xét từ bài tập trên. Những chữ cái nào em viết gh mà không viết g? Trước những chữ cái nào em chỉ viêt g mà không viết gh ? GV nêu quy tắc chính tả. Bài 4 : Điền vào chỗ trống : GV yêu cầu HS làm bài Nhận xét, chữa bài Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả Tập viết Chữ hoa I Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa i cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng : ích nước lợi nhà cỡ nhỏ. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Hướng dẫn viết chữ hoa. Quan sát và nhận xét chữ hoa i Độ cao chữ hoa i cỡ vừa : 5 li Gồm 2 nét GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con chữ i cỡ vừa và nhỏ. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Giới thiệu cụm từ ứng dụng. HS đọc cụm từ ích nước lợi nhà GV giảng nghĩa của cụm từ : Quan sát và nhận xét. Độ cao của các chữ cái. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nối chữ. Vị trí đặt dấu thanh. HS viết bảng con : ích cỡ nhỏ 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV cho HS viết từng dòng. Lưu ý điểm đặt bút, dừng bút, viết liền mạch. HS viết xong GV thu 1 số bài chấm. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS hoàn thiện vở tập viết. Kể chuyện Bà cháu Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nói: dựa vào vị trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể. đánh giá lời kể của bạn. Các hoạt động dạy- học Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại chuyện sáng kiến của bé Hà. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Gv nêu MĐ YC của tiết học Hướng dẫn kể chuyện. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh. HS quan sat tranh và TLCH. GV hỏi: Trong tranh vẽ nhưng nhân vật nào? (ba bà cháu và cô tiên. Cô tiên cho cháu quả đào). Cô tiên hói gì ? (khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang sung sướng) * Kể chuyện trong nhóm: HS quan sát từng tranh SGK tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước nhóm. Đại diện các nhóm thi kể. NX bình chọn nhóm có người kể hay. Kể toàn bộ câu chuyện. 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn, GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về kể chuyện cho người thân nghe. Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Toán 32 - 8 Mục tiêu: Giúp HS: Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán. Củng cố cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Hoạt động dạy học Bài cũ : 2 HS đọc thuộc bảng trừ 12 – 8. 1 HS làm bài 4. Dạy bài mới: GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 – 8. GV nêu bài toán. HS thao tác trên que tính và nêu các cách để tìm ra kết quả của 32 – 8 GV thống nhất và chốt lại thao tác trên bảng gài. GV hướng dẫn viết phép trừ : 32 – 8 dưới dạng tính viết. HS nêu cách đặt tính và tính 32 GV vừa nói vừa viết như SGK. 8 Cho nhiều HS nhắc lại. 24 Thực hành : Bài 1: Tính : HS lên bảng làm lần lượt từng phép tính. Dưới lớp làm vào vở. Lưu ý viết kết quả cho thẳng cột. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : 72 và 7; 42 và 6; 62 và 8 HS làm vào vở – chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Bài 4: Tìm x : x + 7 = 42 5 + x = 62 2 HS lên bảng làm – dưới lớp làm vào vở – chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặ ... cái kiềng để bắc bếp. + 2 đĩa đựng thức ăn. + 1 cái thớt để thái thịt, thái rau, chặt xương. + 1 con dao để thái, 1 cái thang để trèo, 1 cái giá treo mũ áo. + 1 bàn làm việc có 2 ngăn kéo, 1 bàn HS để ngồi học. + 1 cái chổi quét nhà, 1 cái nồi có 2 quai để nấu thức ăn. + 1 cây đàn ghi ta để chơi nhạc. Bài tập 2 : Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp. HS đọc và nêu yêu cầu. HS đọc bài thơ HS làm bài – chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. Mĩ thuật Bài 11: Vẽ trang trí : vẽ họa tiết vào đường diềm và vẽ màu. I/ Mục tiêu - Học sinh nhaọn biết cách trang trí đường diềm đơn giản. - Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm II/ Chuẩn bị GV: - Một vài đồ vật có trang trí đường diềm như: Cái đĩa, cái quạt, giấy khen, cái khay - Hình minh hoạ hướng dẫn cách trang trí đường diềm. - Bài vẽ đường diềm của HS năm trước.- Phấn màu. HS : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 2 - Thước, bút chì, màu vẽ . III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét * Giáo viên cho HS xem một số đường diềm trang trí ở đồ vật như:... + HS quan sát tranh và trả lời: + áo, váy, thổ cẩm hoặc đĩa, bát, lọ, khăn, và gợi ý để HS nhận biết thêm về đường diềm: + Trang trí đường diềm làm cho đồ vật thêm đẹp. + Các h/tiết giống nhau thường vẽ = nhau và vẽ 1 màu + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV. *HS làm việc theo4nhóm Hoạt động 2: C/vẽ h. tiết vào đ/diềm và vẽ màu: *Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập rồi treo hình minh họa hướng dẫn cách vẽ: + Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng; + Vẽ màu đều và cùng màu ở các hoạ tiết giống nhau hoặc vẽ màu khác nhau xen kẽ giữa các hoạ tiết. *Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 ở Vở tập vẽ 2. + Hình 1: Hình vẽ “hoa thị” hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm (vẽ theo nét chấm). + Hình 2: Hãy nhìn hình mẫu để vẽ tiếp hình hoa.. *Hướng dẫn HS vẽ màu: + Vẽ màu đều, không ra ngoài hoạ tiết (không vẽ nhiều màu) + Nên vẽ thêm màu nền,màu nền khác với màu h.tiết *Hướng dẫn học sinh thực hành. - Cá nhân: Vẽ đường diềm hình 1 (tuỳ chọn). Đường diềm hình 2 là bài tập về nhà. - Vẽ theo nhóm: + Vẽ trên bảng (yêu cầu 2 hoặc 3 HS tự vẽ đường diềm trên bảng bằng phấn màu). Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. *Hướng dẫn HS nhận xét về: Vẽ hoạ tiết (đều hay chưa đều), cách vẽ màu họa tiết, màu nền- HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích. * Dặn dò: - Tiếp tục làm bài ở nhà (nếu chưa hoàn thành)- Quan sát các loại cờ. Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 Tập đọc Cây xoài của ông em Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nội dung bài : Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của 2 mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. Đồ dùng dạy – học Tranh minh họa bài đọc trong SGK Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ HS đọc bài Bà và cháu, trả lời câu hỏi về bài đọc. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Luyện đọc. GV đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc và kết hợp giải nghĩa từ : Đọc từng câu và đọc từ khó : lẫm chẫm, nếp hương Đọc từng đoạn trước lớp : HS đọc tiếp nối từng đoạn HS đọc các từ chú giải. Đọc từng đọan trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : ? Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? ? Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? ? Tại sao mẹ lại chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông ? ? Tại sao bạn nhỏ cho rằng : xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? Luyện đọc lại : Đọc từng đoạn hoặc đọc cả bài. Chú ý giọng đọc. Củng cố dặn dò GVnhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau. Thủ công Ôn tập chương I : kĩ thuật gấp hình Mục đích yêu cầu Củng cố kiến thức và kĩ năng gấp các sản phẩm đã học : Gấp máy bay phản lực, gấp tên lửa, gấp máy bay đuôi rời, gấp thuyền phẳng đáy có mui và không mui. - Gấp các nếp gấp đúng kĩ thuật, phẳng đẹp. Đồ dùng dạy học - Các mẫu hình đã học: tên lửa, máy bay đuôi rời, ... Các hoạt động dạy – học Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học Ôn tập : Cho HS nhắc lại hình gấp đã học. GV ghi lần lượt lên bảng GV cho HS quan sát lại từng mẫu gấp. Gọi lần lượt từng HS lên thao tác lại các mẫu gấp. HS thực hành từng mẫu gấp đã học. GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài. Thu bài của HS để nhận xét đánh giá. GV đánh giá sản phẩm của HS: Hoàn thành : Đủ nguyên liệu thực hành, gấp đúng kĩ thuật, cân đối, nếp gấp phẳng. Chưa hoàn thành : Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau. ____________________________ Toán 52 - 28 Mục tiêu: HS biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2. Số trừ là số có 2 chữ số. Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán. Hoạt động dạy học: Bài cũ : Dạy bài mới GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 52 – 28. GV nêu bài toán. HS thao tác trên que tính và nêu các cách để tìm ra kết quả của 52 – 28 GV thống nhất và chốt lại thao tác trên bảng gài. GV hướng dẫn viết phép trừ : 52 – 28 dưới dạng tính viết. HS nêu cách đặt tính và tính 52 GV vừa nói vừa viết như SGK. 28 Cho nhiều HS nhắc lại. 24 2. Thực hành : Bài 1: Tính : HS lên bảng làm lần lượt từng phép tính. Dưới lớp làm vào vở. Lưu ý viết kết quả cho thẳng cột. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : 72 và 27; 82 và 38; 92 và 55 HS làm vào vở – chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thiện các bài tập. Thể dục Trò chơi “bỏ khăn”. ôn bài thể dục Giáo viên bộ môn dạy Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập Mục tiêu : Giúp HS Củng cố và rèn luyên kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số Củng cố và rèn luyện kĩ năng làm tính cộng trừ có nhớ. Củng cố kĩ năng tìm số hạng và giải toán. Các hoạt động dạy học chủ yếu Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài Luyện tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm. HS tiếp nối nhau nhẩm. NX chữa bài. Bài 2: HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài. HS lần lượt lên bảng làm. dưới lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa. Bài 3: Tìm x. X + 18 = 52 x + 24 = 62 27 + x = 82 HS nêu yêu cầu HS làm bài, nhận xét chữa bài. Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào. Bài 4 : HS đọc bài toán. HS đọc bài toán. HS tóm tắt và giải bài toán. Chữa bài: Số con gà có là : 42 – 18 = 24 (con) Đáp số 24 con gà Bài 5: HS quan sát hình vẽ và tự phát hiện ra số tam giác. HS khoanh vào chữ D : Có 10 hình tam giác. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Chia buồn, an ủi Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn an ủi. Rèn kĩ năng viết: Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. Các hoạt động dạy- học Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Ông em hoặc bà em bị mệt. Em hãy nói với ông (bà) hai ba câu tỏ rõ sự quan tâm của mình. HS đọc và nêu yêu cầu. GVnhắc HS cần nói lời thăm hỏi sức khỏe ông (bà) thể hiện thái độ quan tâm và tình cảm thương yêu. HS phát biểu. NX sửa chữa. Bài 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông (bà) Khi cây hoa (do ông, bà trồng bị chết). Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ. HS nêu yêu cầu. HS phát biểu. NX sửa chữa. Bài 3:(viết): Được tin ở quê em bị bão, bố mẹ về thăm ông bà. Hãy viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu tiếp) hỏi thăm ông bà. HS đọc và nêu yêu câu. HS viết bài. HS đọc bài. NX chữa bài Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung về tiết học. Dặn HS tự luyện ở nhà và chuẩn bị bài sau. _______________________________ Tự nhiên và xã hội Gia đình Mục tiêu: HS biết được công việc thường ngaỳ của từng người trong gia đình Có ý thức giúp bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình. Yêu quý, kính trọng người thân trong gia đình. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động : Cả lớp hát bài : 3 ngọn nến. GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3,4,5 trang 24, 25. ? Gia đình của Mai có những ai ? HS làm việc nhóm theo các câu hỏi gợi ý. Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. GV kết luận : Mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tùy theo sức và khả năng của mình. Mọi trong gia đình Mai phải yêu thương đùm bọc nhau, phải làm tốt nhiệm vụ của mình. Hoạt động 2 : Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình Mai. HS nhớ lại. Từng HS trao đổi trong nhóm, trước lớp GV ghi tất cả các công việc vào bảng gợi ý. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu bố (mẹ) hoặc những người trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình. HS trả lời – Nhận xét. GV phân tích cho hiểu được trách nhiệm của từng người trong gia đình nhằm góp phần xây dựng gia đình vui vẻ hòa thuận. ? Vào những lúc nhàn dỗi, em và các thành viên trong gai đình thường có những hoạt động giải trí nào ? ? Vaò những ngày lễ, em thường được bố mẹ cho đi đâu? Củng cố dặn dò: - Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. Chính tả (N– V): Cây xoài của ông em Mục đích, yêu cầu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Cây xoài của ông em. Làm các bài tập phân biệt g / gh, x/ s, ươn / ương. Hoạt động dạy học: Bài cũ : 2 HS lên bảng tìm và viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh .Nhận xét cho điểm. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu càu giờ học. 2. Hướng dẫn nghe viết: GVđọc bài 2 HS đọc lại. Giúp HS nắm được nội dung. ? Cây soài cáp có gì đẹp. HS viết bảng con : Cây xoài, trồng, lẫm chẫm, xoài cát. GV đọc HS viết.Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài tập 2a. HS làm vào vở bài tập Lớp nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.Cho HS nhắc lại quy tắc viết g, gh. Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu. HS làm bài. Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: