Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 14 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 14 năm 2010

TUẦN 14

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010

Toán

55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, 55-8; 56-7; 37-8; 68-9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên : SGV, SGK.

- Học sinh : bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I- Kiểm tra bài cũ :

- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.

- 2 học sinh lên bảng đọc thuộc làng bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

 

doc 14 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Toán
55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9
i. mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, 55-8; 56-7; 37-8; 68-9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
ii. đồ dùng: 
- Giáo viên : SGV, SGK.
- Học sinh : bảng con.
III.Các hoạt động dạy : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ :
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
- 2 học sinh lên bảng đọc thuộc làng bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II - Bài mới:
- Giới thiệu bài : Trực tiếp
*Hoạt động 1:
-Giáo viên tổ chức cho học sinh tự thực hiện các phép trừ 55 - 8, 56-7, 37- 8, 
68 - 9.
- Gv yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ 55 - 8 vào vở nháp,
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tiếp các phép tính trừ còn lại vào vở nháp, giáo viên kiểm tra và nhận xét.
- Giáo viên nêu lại cách đặt tính và cách tính theo cột.
- 1 em K, G lên bảng làm và nêu cách làm như SGK. 
- Học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
*Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: a, b, c 
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Cả lớp làm vào vở bài tập. 
- Học sinh ( Khá, Giỏi, TB, Yếu) lên bảng làm các phép tính .
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Giáo viên chia 3 nhóm và mỗi nhóm làm 1 bài vào phiếu.
- Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài.
Bài 3 :
- 1- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp vẽ vàoVBT, 1 học sinh lên bảng vẽ .
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà .
- HS lắng nghe, thực hiện.
 ***********************************
Tập đọc
	Câu chuyện bó đũa	
I . Mục đích yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- GDHS các kĩ năng cơ bản sau : Xác định giá trị , tự nhận thức bản thân , hộ tác .
II- Đồ dùng dạy học :
 + Tranh minh hoạ trong SGK. 
iii- hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
 - 2 hs đọc nối tiếp bài “ Quà của bố ” và trả lời câu hỏi SGK
B . Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên cho học sinh xem tranh chủ điểm Anh em, tranh minh hoạ “Câu chuyện bó đũa “trong SGK để học sinh hiểu được anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a, Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài : lời người kể chậm rãi, lời người cha ôn tồn.
- Lắng nghe.
- Đọc câu: GV kết hợp sửa những từ hs đọc sai ( bẻ gẫy, lần lượt, đặt bó đũa.. .)
- Nối tiếp nhau đọc câu(1 lượt).
- Đọc đoạn : (2 lượt )
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Hướng dẫn học sinh đọc câu khó : Cho học sinh khá giỏi đọc câu khó
Học sinh nêu nghĩa các từ chú giải trong bài ( chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.)
- Nhận xét.
- Học sinh đọc theo cặp 
- Các nhóm thi đọc ( đọc từng đoạn, cả bài,).
Tiết 2 :
b, Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn để trả lời các câu hỏi trong SGK. Giáo viên hỏi thêm câu hỏi phụ : Thấy các con không yêu thương nhau, ông cụ làm gì ?.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên nhận xét và chốt lại
- 3 học sinh K, G đọc lại toàn bài.
c, Luyện đọc lại
- Cho các nhóm luyện đọc lại toàn bài theo vai.
- 1 nhóm K,G đọc mẫu toàn bài theo phân vai thể hiện lời người kể và lời các nhân vật ( người kể chuyện, ông cụ, 4 người con)
C.Củng cố dặn dò 
 - Giáo viên nhắc lại nội dung bài 
 - Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 
Đạo đức
giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T1)
 I . Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GDHS các KNS cơ bản sau : Hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp . đảm nhiệm trách nhiệm trách nhiệm đẻ giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
II- chuẩn bị:
- HS: Các bài hát : Em yêu trường em, Bài ca đi học, đi học.
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
iii. hoạt động dạy học. 
 hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
B. Bài mới :
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm : Bạn Hùng thật đáng khen
- Giáo viên mời 1 số học sinh K, G lên đóng tiểu phẩm theo kịch bản Bạn Hùng thật đáng khen và giao nhiệm vụ cho các học sinh khác quan sát tiểu phẩm và trả lời câu hỏi: 
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?.
+ Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
- HS lên đóng vai theo tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
- TL:
- GV kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm theo các câu hỏi (SGK).
- Đại diện một số nhóm lên trình bày theo nội dung từng bức tranh từ tranh 1 đến 5.
- Giáo viên kết luận 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc theo phiếu học tập
- Học sinh làm bài vào phiếu, 1 số học sinh trình bày ý kiến của mình và giải thích lý do. Các em khác bổ sung.
- Giáo viên kết luận
* Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học
 ************************************
Kể chuyện
Câu chuyện bó đũa
i. mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện(BT2).
ii. đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
iii. hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A- Bài cũ : 
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
- 2, hs tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện “ Bông hoa niềm vui “ 
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của bài .
2- Hướng dẫn kể chuyện :
*Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc học sinh : không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện.
- Cả lớp quan sát 5 tranh, 1 học sinh K, G nói vắn tắt nộidung từng tranh.
- 1 Học sinh K, G kể mẫu theo tranh 1, giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình.
- Kể chuyện trong nhóm, các nhóm lên kể trước lớp.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2 : Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Các nhóm tự phân vai thi dựng lại câu chuyện.
- Đại diện 1 nhóm kể mẫu trước lớp theo vai. Giáo viên nhận xét, góp ý.
- Các nhóm khác lên kể
- Cả lớp, giáo viên nhận xét .
*Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò :
 - Giáo viên nhận xét tiết học
-HS lắng nghe, thực hiện.
*****************************
Toán
65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29
I. Mục tiêu 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65-38; 46-17; 57-28; 
78-29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. 
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : SGV, SGK.
- Học sinh : VBT, bảng con.
iii–hoạt động dạy học: 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- 2 học sinh lên bảng làm các phép tính 66 - 7; 96 - 9; và nêu cách làm
B .Bài mới: a- Giới thiệu bài( Giới thiệu trực tiếp).
1. Giáo viên tổ chức cho học sinh tự thực hiện các phép trừ của bài học.
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ 65 - 38 vào vở nháp
- 1 em K, G lên bảng làm và nêu cách làm như SGK. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tiếp các phép tính trừ còn lại vào vở nháp, giáo viên kiểm tra và nhận xét.
- Giáo viên nêu lại cách đặt tính và cách tính theo cột.
- Học sinh đọc lại các phép trừ vừa thực hiện
2. Thực hành :
Bài 1: ( cột 1,2,3) 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Cả lớp làm vào vở bài tập. 
- Vài em lên bảng làm các phép tính
- Cả lớp nhận xét
Bài 2( cột1) 
- Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . 
- Cả lớp làm vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: - Giáo viên HDHS tìm ra số tuổi của mẹ 
- Giáo viên nhận xét
- 1 - 2 học sinh đọc bài toán.
 - 2 học sinh khá, giỏi lên bảng làm (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
- Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập, lớp nhận xét. 
3.Củng cố , dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập còn lại trong VBT.
- HS lắng nghe, thực hiện.
****************************
	Chính tả 
Nghe- viết: Câu chuyện bó đũa
I- Mục đích yêu cầu :
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT(3)a/b.
II- Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn nội dung BT 2.
iii. hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Bài cũ : 
- Giáo viên nhận xét chữa bài 
- 2 học sinh lên bảng viết 3 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
B .Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC của tiết học .
2. Hướng dẫn nghe viết 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt
- 1 2 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét: Tìm lời người cha trong bài chính tả?. Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ?
- TL.
- Học sinh viết vào bảng con các từ khó dễ viết sai.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Chấm chữa bài ( 5-6 bài )
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a: 
 - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài , Cả lớp làm vào VBT 
 - Một số học sinh lên bảng làm bài.
 - Lớp nhận xét
Bài 3 (a):
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào VBT
- Y/c HS nêu bài làm.
- HS nêu miệng bài làm.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
- Lớp nhận xét
C. Củng cố dặn dò : 
 Giáo viên nhận xét tiết học .
Thứ tư ngày 24 tháng11 năm 2010
Tập đọc 
Nhắn tin
 I . Mục đích yêu cầu : 
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn( ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Một số mẫu giấy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết nhắn tin..
iii. hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài “Câu chuyện bó đũa”, trả lời các câu h ... 4, 5, 6 trong SGK trang 31
 ( Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó ?). 
- Giáo viên kết luận
- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 	***********************************
Toán
Luyện tập
I – Mục tiêu 
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18, trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : 4 hình tam giác vuông cân như hình vẽ trong SGV
- Học sinh : SGK + VBT
iii. hoạt động dạy học: 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- 3 học sinh lên bảng làm 3 phép tính: 98 - 19 ; 88 - 39 ; 48 - 29
- Lớp nhận xét
B . Bài mới : 
1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp. 
 2- Thực hành.
Bài 1: 
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng.
- 1 Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào VBT, 1 số em nêu miệng kết quả các phép tính. 
- Lớp nhận xét sửa sai.
Bài 2:(cột1,2) 
- Cho học sinh nhận xét kết quả của 2 phép tính
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài . Cả lớp làm vào VBT
- 3 HS lên bảng chữa bài.
 Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài . Cả lớp làm vào bảng con. 
- 4 học sinh ( giỏi, khá, TB, yếu ) lên bảng làm các phép tính.
Bài 4:
- 1, 2 học sinh đọc bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh tìm ra số lít sữa chị vắt được
- Giáo viên nhận xét .
- 2 hs khá, giỏi lên bảng làm (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
- Học sinh dưới lớp làm vào VBT, lớp nhận xét
3,Củng cố ,dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tập viết 
M - miệng nói tay làm
I – Mục đích yêu cầu : 
- Viết đúng chữ M( Một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:Miệng( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm(3 lần).
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : + Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Học sinh : Vở tập viết.
 III- hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra vở học sinh viết ở nhà. 
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh viết bảng con chữ L, Lá
B – Bài mới :
*Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của tiết học
a. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Cho học sinh quan sát mẫu chữ M
- HS nhận xét về độ cao, số nét ( Cao 5 ly, gồm 4 nét).
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết.
- Học sinh viết chữ L trên bảng con.
b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: nói đi đôi với làm.
- 1, 2 học sinh đọc cụm từ ứng dụng : Miệng nói tay làm
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa các chữ .
- Học sinh viết vào bảng con chữ: Miệng.
c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Cho học sinh viết vào vở, giáo viên theo dõi giúp đỡ những em viết yếu.
d. Chấm chữa bài:
- Giáo viên thu 5-6 bài chấm và nhận xét từng bài.
C. Củng cố - dặn dò:
-N hận xét tiết học, nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
 Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán 
Bảng trừ
I . Mục tiêu: 
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
ii- đồ dùng:
- HS : VBT, bảng con.
iii. hoạt động dạy học : 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- 2 hs lên bảng làm 2 phép tính 34 - 17; 72 - 25 và nêu cách đặt tính và cách tính.Cả lớp làm vào vở nháp.
- Lớp nhận xét
B . Bài mới :
 1- Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp và ghi bảng.
 2- HD làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên ghi bảng các phép tính và cho học sinh đọc lại các bảng trừ đã học
- 1Học sinh nêu yêu cầu bài tập, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh lần lượt thi đua nêu miệng kết quả các phép tính .
Bài 2:(cột1) 
- Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp làm vào VBT.
- Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách làm
Bài 3 : (bỏ)
3. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
******************************
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình
câu kiểu ai làm gì ?. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 I . Mục đích yêu cầu : 
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình(BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?( BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống(BT3).
II- Đồ dùng dạy học :
 - Kẻ sẵn bảng ở BT2, nội dung BT 3
iii. hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy 
hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 - 2,3 học sinh làm bài tập 1,3 tuần 13.
B . Bài mới :
1- Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, YC tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: 
- Mời một số học sinh lên bảng chữa bài. Giáo viên nhận xét kết luận bài làm đúng.
 - Học sinh nêu YC của bài, mỗi học sinh tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu của anh chị em.
- Cả lớp làm vào vở BT.
Bài tập 2:
 - Giáo viên phát bút và giấy khổ to cho các nhóm làm bài .
- Cả lớp, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
 - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm lại
- Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp, đọc to kết quả.
Bài tập 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lời giải đúng.
- Cả lớp làm vào VBT. 3 học sinh lên bảng làm bài.
- 2, 3 học sinh đọc lại truyện vui.
C.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
 *****************************
Thủ công
gấp, cắt, dán hình tròn (T2)
I – Mục tiêu: 
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn .
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
II- Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị: + Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
 + Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước
 - Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh
B- Nội dung bài mới :
*Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- Cho 1- 2 học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn đã học ở tiết 1
- Giáo viên chốt lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn 
+ Bước 1 : Gấp hình
+ Bước 2: Cắt hình tròn
+ Bước 3 : Dán hình tròn.
- Chia nhóm và tổ chức cho học sinh thực hành làm. Giáo viên theo dõi giúp đỡ nhóm còn lúng túng
*Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá : 
 - Cho các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
- Giáo viên nhận xét và khen nhóm làm tốt.
*Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết sau thực hành
************************************
Chính tả
Tập chép:Tiếng võng kêu
I- Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
- Làm được BT(2)a/b/c.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng viết khổ thơ cần tập chép. 
- VBT.
iii. hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Bài cũ : - Giáo viên đọc nội dung BT2 của tiết chính tả trước 
- Giáo viên nhận xét.
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con .
B . Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học 
2. Hướng dẫn tập chép
- Giáo viên mở bảng đã chép khổ thơ 2, mời 2 học sinh đọc.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét : Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
- HS đọc bài 1 lượt.
- NX..
Giáo viên theo dõi uốn nắn
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
- Chấm chữa bài ( 5,6 bài )
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
 - Giáo viên HD nhận xét, sửa sai và chốt lại lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
C. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 
Tập làm văn :
quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
viết nhắn tin
I- Mục đích yêu cầu : 
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về ND tranh(BT1).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý(BT2).
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ BT1 ( SGK).
- VBT.
iii. hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Bài cũ : 
 - Giáo viên nhận xét.
- 2,3 học sinh lần lượt lên bảng kể về gia đình mình
B . Bài mới : 
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : ( Làm miệng)
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp quan sát tranh, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Giáo viên khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình.
- Học sinh trả lời. Cả lớp và gv nhận xét .
Bài 2: ( làm viết )
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập; nhắc học sinh nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn đủ ý.
- Học sinh làm vào VBT. Nhiều học sinh đọc bài viết của mình.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét bình chọn người viết nhắn tin hay nhất.
3. Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học
**********************************
Toán 
luyện tập
i – Mục tiêu 
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : SGV, SGK.
- Học sinh : VBT, bảng con.
iii. hoạt động dạy học: 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Bài cũ :
 - Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lên bảng đọc thuộc lòng các bảng trừ đã học
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài : 
2- Thực hành :
Bài 1: 
GV ghi kết quả lên bảng. Lớp nhận xét sửa sai.
Bài 2:(cột1,3) 
Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào vở BT.
- HS nêu miệng kết quả các phép tính
- Học sinh đọc yêu cầu của bài . Cả lớp làm vào VBT theo nhóm
- 3 học sinh đại diện 3 nhóm lên bảng chữa bài. 
 - Các nhóm nhận xét.
Bài 3: (b) 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài . Cả lớp làm vào VBT. 
- 3 học sinh G,K, TB lên bảng làm và tìm ra giá trị của x.
Bài 4: 
- Gv hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán 
GVnhận xét bài .
- 1, 2 HS đọc bài toán
- 1 hs K, G lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào VBT. 
Bài 5 : ( Bỏ)
3. Củng cố dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc