Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt,nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của ban HS trong câu chuyện
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Lồng ghép BVMT:GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 MÔN THỨ NGÀY TIẾT TÊN BÀI DẠY Lồng ghép ĐỒ DÙNG CC T Đ T TV Hai 16/11 13 37,38 61 13 Tuần 13 Bông hoa niềm vui 14 trừ đi một số:14-8 Chữ hoa L BVMT Tranh Que tính Chữ mẫu TD ÂN T KC CT Ba 17/11 25 13 62 13 25 Trò chơi:Bỏ khăn;nhóm 3,nhóm 7 Học bài hát:Chiến sĩ tí hon 34-8 Bông hoa niềm vui Tập – chép: Bông hoa niềm vui BVMT Còi,khăn Nhạc cụ Que tính Tranh B phụ T Đ MT T Đ Đ TNXH Tư 18/11 39 13 63 13 13 Quà của bố VTĐT: vườn hoa hoặc công viên 54-18 Quan tâm,giúp đỡ bạn (T2) Giữ sạch môi trường xung quanh ở nhà BVMT BVMT BVMT Tranh Tranh Que tính Tranh Tranh TD T LTVC TC Năm 19/11 26 64 13 13 Điểm số 1-2;1-2 theo đội hình vòng tròn Luyện tập Từ ngữ về công việc gia đình.Câu kiểu Gấp ,cắt,dán hình tròn (tiết 1) Còi Phiếu BT Tranh Quy trình T CT TLV SHCN sáu 20/11 65 26 13 13 15,16,17,18 trừ đi một số Nghe viết : Quà của bố Kể về gia đình Tuần 13 Q tính, B phụ Tranh Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tiết 37 ,38 Tập đọc BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU : -Biết ngắt,nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của ban HS trong câu chuyện (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Lồng ghép BVMT:GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH : -Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con? -Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? -Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105 -Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm (Trực quan : vật thật hoặc tranh vẽ) -Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn. -Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. -Đoạn 1-2 kể về bạn nào ? -Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ? -Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? -Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ? -Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? -Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ? -Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ? -Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? -3 em HTL và TLCH. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// -Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// -2 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh. -Bạn Chi. -Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. -Tặng bố làm dịu cơn đau của bố. -Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành. -Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh. -Lộng lẫy. -Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa . -Biết bảo vệ của công. -Đoạn 1-2 bài “bông hoa Niềm Vui” -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn/ tr 105 Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3-4. -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? -Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ? -Thái độ của cô giáo ra sao? -Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? -Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? -Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố : Tập đọc bài gì ? - GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. 5. Dặn dò: - Đọc bài - Chuẩn bị bài sau -NX tiết học -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ : hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. -3 em đọc chú giải. -1 em nhắc lại nghĩa . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh. -Đọc thầm đoạn 3-4 -Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng. -Oâm Chi vào lòng và nói : Em hãy .. -Trìu mến cảm động. -Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. -Thương bố, thật thà. -3 em đóng vai. -1 em đọc cả bài . -Đọc bài. Toán Tiết 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8 I/ MỤC TIÊU : .-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8 ,Lập được bảng 14 trừ đi một số . -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8. Bài tập cần làm:BT1(cột 1,2);BT2(3 phép tính đầu); BT3(a,b);BT4 *HS khá giỏi làm thêm :BT 1(cột 3); BT2(2 phép tính cuối)BT3(c) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8. Tự lập và thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 14 – 8. b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6 c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 14 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1 : -Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ? -So sánh 4 + 2 và 6 ? -So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. -Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng) *HS khá giỏi làm thêm cột 3 -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Cho HS làm vào b/c 3 phép tính đầu *HS khá giỏi làm thêm 2 phép tính còn lại -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? Y/C 2hs lên bảng làm bài HS lớp làm vào vở câu a,b *HS khá giỏi làm thêm câu c -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Bán đi nghĩa là thế nào ? -Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố : Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. -2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con. -2 em đặt tính và tính. -14 trừ đi một số 14 – 8. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 14 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 6 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8).. Vậy còn lại 6 que tính * 14 - 8 = 6. 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới -8 thẳng cột với 4. Viết dấu – 06 kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . -Làm tiếp phần b. -Ta có 4 + 2 = 6 -Có cùng kết quả là 8. -Làm bài. -Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -2 em lên bảng. Lớp làm bài. -1 em đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi. -Giải và trình bày lời giải. -1 em HTL. -Học bài. Tiết 13 TẬP VIẾT CHỮ HOA L I/ MỤC TIÊU : -Viết đúng chữ hoa L(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:Lá (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);Lá lành đùm lá rách(3 lần). I/ / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Mẫu chữ L hoa. Bảng phụ : Lá, Lá lành đùm lá rách. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ K, Kề vào bảng con. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 1: G ... gấp,cắt,dán hình tròn -Gấp,cắt,dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to nhỏ tùy thích Đường cắt có thể mấp mô *HS khéo tay: Gấp,cắt,dán được hình tròn.Hình tương đối tròn .Đường cắt ít mấp mô,hình dán phẳng. -Có thể gấp ,cắt ,dán được thêm hình tròn co kích thước khác. TTCC 1, 2, 3 của NX 3: Tổ 1, tổ 2. B/ Giáo viên chuẩn bị: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh họa cho từng bước. Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS III/ Bài mới: * GTB: GV ghi tựa 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền hình vuông. Đây là hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy. -GV nối điểm 0 (điểm giữa của hình tròn) với các điểm M, N, P nằm trên đường tròn, sau đó đặt câu hỏi cho HS so sánh về độ dài các đoạn thẳng 0M, 0N, 0P, GV kết luận các đoạn thẳng 0M, 0N, 0P có độ dài bằng nhau, do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn, người ta thường sử dụng dụng cụ vẽ đường tròn, chúng ta sẽ học sau. Khi không dùng dụng cụ vẽ đường tròn người ta tạo ra hình tròn bắng cách gấp, cắt giấy. - GV cho HS so sánh về độ dài MN với cạnh của hình vuông. -GV nêu cạnh của hình vuông bằng độ dài MN của hình tròn. Nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuông như hình mẫu, ta sẽ được hình tròn. 2. GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp hình Bước 2: Cắt hình tròn Bước 3: Dán hình tròn - GV vừa gấp vừa HD từng bước - Tổ chức cho HS thực hành gấp. GV quan sát - HD cho những HS còn lúng túng. Nhận xét - đánh giá IV/ Củng cố - Nhắc lại các bước gấp, GD. V/ Dặn dò: -Về nhà tập gấp thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS nhắc lại HS theo dõi quan sát HS theo dõi - HS theo dõi - HS tập gấp, cắt hình tròn bằng giấy nháp. Tổ 1, tổ 2 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 65 : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ:15,16,17,18 trừ đi một số. Bài tập cần làm:BT1 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Que tính. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ : Ghi : 34 - 18 53 - 5 83 - 25 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Bước 1: 15 - 6 -Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ? -Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? -Vậy 15 – 6 = ? -Viết bảng ; 15 – 6 = 9 Bước 2 : -Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 15 – 7 = ? -Viết bảng15 – 7 = 8 -Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9 Bước 3 : 16 trừ đi một số. -Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ? -Vậy 16 – 9 = ? -Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ? -Gọi HS đọc bài. Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số. -Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9. -Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả. -Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 – 1 và ghi kết quả là 6. -Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay” -Nêu luật chơi (STK/ tr 176) -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Tuyên dương, nhắc nhở. 5.Dặn dò: -HTL bảng trừ . -Nhận xét tiết học -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. -15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Nghe và phân tích. -Thực hiện : 15 - 6 -Cả lớp thao tác trên que tính. -Còn 6 que tính. -15 – 6 = 9 -Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 -Đọc bảng công thức . -Đồng thanh. -Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính. -16 bớt 9 còn 7 -Đọc bài, đồng thanh -Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả. -1 em lên bảng điền kết quả. -Nhận xét, đọc lại bảng công thức. -Ghi kết quả các phép tính. -Nhiều em trả lời. -Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1. -Nhiều em tập giải thích các bài khác. -Thi đua giữa các tổ. -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Tiết 26 Chính tả (Nghe - viết ) : QUÀ CỦA BỐ. I/ MỤC TIÊU : -Nghe-viết chính xác bài CT ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. -Làm được BT2;BT3a II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. a/ Nội dung đoạn viết -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Đoạn trích nói về những gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn trích có mấy câu ? -Chữ đầu câu viết thế nào ? -Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234) 4.Củng cố : tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. 5.Dặn dò : -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học - Bông hoa Niềm Vui. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : yếu ớt, múa rối, mở cửa, thịt mỡ, khuyên bảo. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Quà của bố. -Theo dõi. -Những món quà của bố khi đi câu về. -4 câu. -Viết hoa. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. -Đọc câu văn thứ hai -HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước. -Viết bảng . -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền iê/ yê vào chỗ trống. -Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở. -Cả lớp đọc lại. -Điền d/ gi. -3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tiết 13 Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH. I/ MỤC TIÊU : -Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1) -Viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu) theo nội dung BT1. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ : -Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ? -Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng. -2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại . -Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi. -GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH. -GV tổ chức cho HS kể theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 4.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình? 5.Dặn dò : - Tập viết bài -Nhận xét tiết học. -Gọi điện. -1 em nhắc lại. -1 em nêu. -2 em đọc đoạn viết. -Nhận xét. -Kể về gia đình. -1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT. -Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý. -HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể) -Nhiều cặp đứng lên kể. -Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. -Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1 -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét - Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Hoàn thành bài viết. Tiết 13 SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I MỤC TIÊU: -Cán sự lớp nêu những viêc học tập trong tuần vừa qua . -HS thấy được những ưu điểm cần phát huy trong tuần tới, nhìn thấy khuyết điểm để sữa chữa -HS nắm được kế hoạch học tập , sinh hoạt trong tuần . II/ NỘI DỤNG : 1/ Cán sự lớp nhận xét nề nếp tuần qua: - Ưu điểm : * HS tham gia lao động đầy đủ . * Ổn định giờ giấc ra vào lớp . * Sinh hoạt Đội đầy đủ. * Lao động vệ sinh trường lớp . * Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài . * Tổng kết hoa điểm 10 trong tuần . 2/ GVCN nhận xét và nêu phương hướng tuần tới: * Học bài ở nhà và làm bài tập đầy đủ. * Tham gia sinh hoạt Đội . * Duy trì nề ,phát huy nếp săn có . * Đồng phục , mặc đồ thể dục những ngày có tiết TD. * Rèn luyện chữ viết ở nhà. * Lao động vệ sinh trường lớp 3 / Sinh hoạt văn nghệ : Kề chuyện đạo đức HCM:ÔNG CỤ MẶC ÁO NÙNG
Tài liệu đính kèm: