Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 6 - Trường Tiểu học Tà Mung

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 6 - Trường Tiểu học Tà Mung

Tiết 2 - Tập đọc

Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA

I, Mục đích yêu cầu

- Đọc rành mạch , trôi chảy . Biết đọc với giọng kể châm rãi , tình cảm , bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuỵen

- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình thương yêu , ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các CH trong SGK )

-Qua bài giáo dục cho HS sống có trách nhiệm với người khác,có lòng trung thực

II, Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

- Dự kiến: PP: ĐT, GG, QS, TLN.

 HT: cá nhân, nhóm, cả lớp.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 6 - Trường Tiểu học Tà Mung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
- Nhận xét hoạt động tuần 5.
- Kế hoạch hoạt động tuần 6.
Tiết 2 - Tập đọc
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I, Mục đích yêu cầu 
- Đọc rành mạch , trôi chảy . Biết đọc với giọng kể châm rãi , tình cảm , bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuỵen 
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình thương yêu , ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các CH trong SGK )
-Qua bài giáo dục cho HS sống có trách nhiệm với người khác,có lòng trung thực
II, Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- Dự kiến: PP: ĐT, GG, QS, TLN.
 HT: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo.
+ Bài thơ khuyên ta điều gì?
2, Dạy học bài mới: 
1, Giới thiệu bài:
a, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
b, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu ...đến mang về nhà.
+ Đ2: Tiếp theo ... đến ít năm nữa.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn .
- G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s.
- G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
+ Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
+ Đoạn 1 kể lại điều gì?
Đoạn 2:
+ Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà?
+ An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào?
+ An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
+ Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm đoạn: “Bước vào phòng ông nằm... lúc con vừa ra khỏi nhà.”
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 H.s đọc và trả lời.
- 1H.s khá đọc toàn bài.
- H.s chia đoạn.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H.s đọc bài trong nhóm 2.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- H.s đọc đoạn 1.
+ Khi cậu bé lên 9 tuổi, cậu sống với mẹ và ông ngoại, ông đang ốm nặng.
+ Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay.
+ Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn. Mãi sau cậu mới nhớ ra, vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- H.s đọc đoạn 2.
+ Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời.
+ An- đrây- ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ Cậu kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn.
+ An-đrây-ca là cậu bé rất thương ông, không tha thứ cho mình, nghiêm khắc với mình, trung thực,...
- Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca.
- Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- 2H.s đọc tiếp nối bài, nhận biết giọng đọc hay.
- H.s luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- H.s thi đọc diễn cảm.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 - Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ .
- Làm được bài tập 1, 2.
- Bài 3 h /d học sinh khá giỏi thực hiện 
-HS có ý thức làm BT
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ biểu đồ bài tập 3.
- Dự kiến : PP : ĐT, GG, QS, TLN, LTTH.
 HT : cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của h.s.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Điền Đ/S vào ô trống dựa vào biểu đồ.
- Tổ chức cho h.s hỏi đáp theo cặp.
- Một vài cặp hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Biểu đồ: Số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Yêu cầu làm bài
- Nhận xét.
Bài 3: H/d học sinh khá giỏi
Hoàn thành biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được.
- Nhận xét 
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s trao đổi theo cặp.
1.S 3.S 5.S
2.Đ. 4.Đ
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
+ Thàng 7 có 18 ngày mưa.
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 – 3 = 12 ( ngày)
+ Trung bình mỗi tháng mưa số ngày là:
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày).
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm việc theo nhóm hoàn thành biểu đồ.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 5 - Đạo đức
Tiết 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiếp theo)
I, Mục tiêu
- Biết được : trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Giáo dục cho HS có kĩ năng bày tỏ ý kiến của mình trong cuộc sống
II, Tài liệu, phương tiện
- Vở bài tập đạo đức.
- Dự kiến: PP: ĐT, QS, ĐV, TLN.
 HT: cả lớp, nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu ghi nhớ tiết trước.
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện tập.
 HĐ1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
*) Mục tiêu: H.s biết bày tỏ ý kiến.
- Một nhóm được chuẩn bị đóng vai tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- Trao đổi ý kiến:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
+ Nếu là Hoa em sẽ giải quyết ra sao?
- G.v kết luận: Mỗi gia đình đều có vướng mắc riêng, là con cái trong gia đình các em phải tìm cách tháo gỡ, giải quyết vướng mắc cùng bố mẹ. Phải biết bày tỏ ý kiến rõ ràng, lễ độ.
 HĐ2: Trò chơi: Phóng viên.
*) Mục tiêu: H.s biết cách bày tỏ ý kiến 
- G.v nêu cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi .
- Nhận xét về cách bày tỏ ý kiến của h.s trong khi chơi.
- Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
 HĐ3: Bài tập 4 sgk.
- Tổ chức cho h.s hoàn thành bài tập.
- Nhận xét.
* Kết luận chung:
3, Hoạt động nối tiếp. 
- Phát biểu ý kiến của em về các vấn đề xung quanh bản thân.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2H.s đọc ghi nhớ.
- H.s chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm.
- H.s thảo luận nhóm về tiểu phẩm.
- Các nhóm cùng trao đổi ý kiến về tiểu phẩm.
+ Bố mẹ Hoa muốn Hoa nghỉ học vì gia đình khó khăn.
+ Một buổi đi học còn một buổi phụ giúp mẹ làm bánh.
- Hs tự nêu.
- H.s chú ý .
- H.s chú ý cách chơi trò chơi.
- Một số Hs đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 hoặc các câu hỏi các em tự nghĩ ra.
- H.s chú ý.
- H.s hoàn thành bài tập.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 
 Tiết 1– Luyện từ và câu
Tiết 11: DANH TỪ CHUNG – DANH TỪ RIÊNG
I, Mục đích yêu cầu 
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiẹu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III ) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tăc đó vào thực tế (BT 2)
- HS có ý thức khi làm bài tập
II, Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Dự kiến :PP : ĐT, GG, QS, TLN, LTTH.
 HT : Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ:
+ Danh từ là gì? Lấy ví dụ về danh từ?
-GV nhận xét ghi điểm
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Phần nhận xét:
Bài1: Tìm từ ứng với nghĩa của từ cho phù hợp:
- Tổ chức cho h.s làm bài trong VBT
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv chỉ sông Cửu Long trên bản đồ.
- 2 H.s trả lời.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
Nghĩa
Từ
a, Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè qua lại được.
b, Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c, Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d, Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Lê ở nước ta.
 Sông
 Cửu Long
 Vua
Lê lợi
Bài 2: So sánh sự khác nhau về nghĩa giữa các từ: a – b; c – d.
- GV hướng dẫn Hs tìm câu trả lời đúng.
- G.v: Những tên chung một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung, Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3: So sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau?
- Gv nhận xét.
3, Ghi nhớ: sgk.
- Lấy VD về danh từ chung và danh từ riêng.
4, Luyện tập:
Bài 1: Xác định danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn.
- Gọi Hs nêu kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết tên ba bạn nam, ba bạn nữ ở trong lớp.
- Nhận xét.
5, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu h.s về tìm 5 DT chung là tên gọi các đồ dùng, 5 DT riêng là tên riêng của người hoặc sự vật xung quanh.
- H.s nêu yêu cầu, lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông - Cửu Long, vua - Lê Lợi) và trả lời câu hỏi.
a, sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b, Cửu Long: tên riêng của một dòng sông.
c, vua: tên chung để chỉ những người đứng đầu nh ... .............................................................................................................................................
Tiết 5- Địa lí
Tiết 6: TÂY NGUYÊN
I, Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam : Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. 
* Hs khá, giỏi : Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
-KNS : Giáo dục cho hs biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ đại lí Tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh và các tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Dự kiến : PP : QS, ĐT, GG, TLN, LTTH.
 HT : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết của em về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- G.v giới thiệu vị trí của các cao nguyên trên bản đồ.
- Tây Nguyên là vùng đất cao,rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- Xếp các cao nguyên từ thấp đến cao.
- Đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên?
- Nhận xét.
c, Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- G.v giới thiệu bảng số liệu mùa mưa và mùa khô.
- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? mùa khô vào những tháng nào?
- Ở Tây Nguyên có mấy mùa trong một năm, là những mùa nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên? ( hs khá giỏi).
- G.v tóm tắt ý chính.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s quan sát bản đồ.
- H.s xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- H.s sắp xếp dựa vào bảng phân tầng của các cao nguyên.
Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
 - H.s nêu dựa vào tranh ảnh về các cao nguyên.
- H.s xem bảng số liệu.
- Mùa mưa là tháng: 5,6,7,8,9,10.
- Mùa khô là tháng: 11,12,1,2,3,4.
- Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
- H.s mô tả: có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn mưa trắng xoá.
 Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở, nứt nẻ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
 Tiết 1 - Toán
Tiết 30: PHÉP TRỪ
I, Mục tiêu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp .
- Làm được bài tập 1, 2(dòng 1); bài 3.
- Bài 2 (dòng 2) , bài 4 h/s khá giỏi thực hiện .
II,Chuẩn bị :
- Bảng phụ hoặc vở bài tập.
- Dự kiến : PP : QS, ĐT, GG, TLN, LTTH.
 HT : cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách thực hiện tính cộng?
- Nhận xét,ghi điểm.
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Củng cố cách thực hiện tính trừ:
- G.v đưa ra phép trừ: 
 865 279 – 450 237 =?
 547 235 – 285 479 = ?
- Gọi H.s nhận xét và nêu các bước thực hiện.
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
- Yêu cầu h.s thực hiện tiếp một vài ví dụ.
c, Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu h.s làm tính phần a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 *Bài 4: h/s khá giỏi thực hiện 
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau
- 2H.s nêu.
- 1H.s nêu cách thực hiện trừ.
- 2 H.s lên bảng, lớp làm bảng con.
 865 279	547 235
 - 450 237 - 285 479
 415 042	261 756
- 2 H.s trả lời.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện tính.
 987 864 969 696
 - 783 251 - 656 565
 204 613 313 131
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện tính:
a, 48 600 – 9455 = 39 145
 65 102 – 13 859 = 51 243
*b, 80 000 – 48 765 = 31 235.
 941 302 – 298 764 = 642 538.
- H.s nêu đề bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là:
 1730 – 1315 = 415 ( km)
 Đáp số: 415 km.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Năm ngoái h.s của tỉnh đó trồng được là:
 214800 – 80600 = 134 200 ( cây)
 Cả hai năm trồng được :
 214800 + 134200 = 349000 ( cây).
 Đáp số: 349000 cây.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 - Tập làm văn
Tiết 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I, Mục tiêu
- Dưạ vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1)
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
-KNS: Qua bài giáo dục cho HS cách sống trung thực và thật thà
II, Đồ dùng dạy học
- 6 tranh minh hoạ truyện.
- Phiếu trả lời theo nội dung tranh 1 làm mẫu.
- Viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2,3,4,5,6.
- Dự kiến: PP: QS, ĐT, GG, LTTH.
 HT: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn đã bổ sung trong câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên.
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- G.v giới thiệu 6 tranh. Câu chuyện có 6 sự việc gắn với 6 tranh
- Yêu cầu h.s đọc nội dung bài.
- Giúp h.s hiểu: tiều phu.
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung truyện nói về điều gì?
- Vậy qua câu chuyện chúng ta cần học hỏi những gì?
- Yêu cầu h.s quan sát lần lượt từng tranh và đọc lời dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu dựa vào tranh kể lại.
- Nhận xét.
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- G.v: Để phát triển ý thành đoạn văn, cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình như thế nào.?
- G.v đưa ra mẫu theo tranh 1.
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình của nhân vật?
+ Lưỡi rìu sắt(vàng, bạc)?
- G.v yêu cầu h.s theo dõi, nhận xét
- Yêu cầu xây dựng đoạn văn.
- G.v đưa ra nội dung chính của từng đoạn văn lên bảng.
- G.v nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách phát triển câu chuyện trong bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s nêu yêu cầu của bài
- H.s quan sát tranh.
- H.s đọc nội dung bài.
- H.s nêu: có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- H.s quan sát tranh và đọc lời dưới mỗi tranh.
- 2 H.s dựa vào tranh, kể lại câu chuyện.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s nêu.
- H.s theo dõi mẫu.
- H.s xây dựng đoạn văn, phát biểu ý kiến về từng tranh.
- H.s kể chuyện theo nhóm, phát triển ý, xây dựng đoạn văn.
- Đại diện nhóm kể từng đoạn.
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 - Âm nhạc
 Tiết 6: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 . GIỚI THIỆU NHẠC CỤ DÂN TỘC.
I, Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát đã học .
-Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc :Đàn nhị,đàn tam,đàn tứ,đàn tì bà
- HS yêu thích ca nhạc,hứng thú trong tiết học
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Hình vẽ các nhạc cụ, bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1.
- Thanh phách, sách vở nhạc.
- Dự kiến: PP: QS, ĐT, LTTH.
 HT: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học :
1, Phần mở đầu:
- Ôn bài tập tiết tấu tiết 5.
- Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1: Son La Son.
2, Phần nội dung.
a, Nội dung 1:
- Luyện đọc cao độ: Đô, rê, mi, son, la.
- Luyện tập tiết tấu TĐN số 1: Son la son và bài tập phát triển.
b, Nội dung 2:
- G.v giới thiệu nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đan tứ, đàn tì bà.
-Tổ chức cho h.s nghe băng 
3, Phần kết thúc.
- Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1.
- Nhận xét tiết học.
- H.s ôn bài tập tiết tấu tiết trước.
- H.s luyện đọc cao độ các nốt: đô, rê, mi, son, la.
- H.s luyện tập vỗ tay hoặc gõ phách, có thể dùng tiếng tượng thanh.
+ Nói tên nốt.
+ Vỗ tay, gõ tiết tấu.
- H.s quan sát hình ảnh các nhạc cụ dân tộc.
- H.s nghe băng.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
 Tiết 5 – Sinh hoạt 
NHẬN XÉT TUẦN 6
1. Chuyên cần: 
- Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ, tỉ lệ chuyên cần đạt 98%.
2. Học tập: 
- Đa số các em có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, ý thức giúp đỡ học tập đạt kết quả tốt.
* Tiêu biểu là: một số bạn như : Thin, Nhâm, Chua, Sáu...
 Ngoài ra một vài bạn còn học tập chưa tốt, ít học và chuẩn bị bài ở nhà, cần cố gắng hơn như: Dênh, Dở, Sung, Nhìa
3. Vệ sinh: Học sinh thực hiện lao động vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, 
4. Phương hướng: (Tuần 7)
- Đi học chuyên cần.
- Tiếp tục bồi dưỡng, phụ đạo hs.
- Rèn chữ viết đúng, rõ ràng.
- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
- Lao động, vệ sinh: sạch sẽ, gọn gàng 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 6 lop 4 chuan kien thuc va ki nang song.doc