Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 15

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 15

 TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2+3 :PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI:HAI ANH EM.

I. Mục đích yêu cầu.

1. Rèn kĩ năng đọc: -Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: n / l ,dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm .

-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

-Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.

-Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.

2. Đọc- hiểu :Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.

-Hiểu được tình cảm của 2 anh em.

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.

-Yêu thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

-HS: SGK.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009. 
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT 2+3 :PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI:HAI ANH EM.
I. Mục đích yêu cầu.
Rèn kĩ năng đọc: -Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: n / l ,dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm .
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.
-Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.
Đọc- hiểu :Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.
-Hiểu được tình cảm của 2 anh em.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
-Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học. 
 TIẾT1.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Nhắn tin. 
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài nhắn tin.
-Nhận xét cho điểm từng HS.
C. Bài mới .
1.Giới thiệu bài.
-Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình.
-Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
2: Luyện đọc.
2.1) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
-Đọc mẫu bài.
2.2).Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
b. Đọc đoạn trước lớp.
*Luyện ngắt giọng
-Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
-Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.
c) Đọc đoạn đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
 TIẾT2 
3: Tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
 -Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
-Họ để lúa ở đâu?
-Người em có suy nghĩ ntn?
-Nghĩ vậy người em đã làm gì?
-Tình cảm của người em đối với anh ntn?
-Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
-Người anh bàn với vợ điều gì?
-Người anh đã làm gì sau đó?
-Điều kì lạ gì đã xảy ra?
-Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
-Người anh cho thế nào là công bằng?
-Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
-Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
* Nội dung : Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
4. Luyện đọc lại bài.
-GV nhận xét tuyên dương.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS : Đọc lời nhắn 1 và trả lời .
-HS đọc lời nhắn 2 và trả lời.
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu.
- Mở SGK trang 119
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa để cả, nghĩ .
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
+	Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
+	Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
+	Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
-HS đọc chú giải trong SGK.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- HS đọc.
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
-HS nhắc lại nội dung.
-Nhóm HS luyện đọc lại bài.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-2 HS đọc diễn cảm.
 ---------------------------------------------------------
TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 
I. Mục đích yêu cầu.-Giúp HS:
-Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số).
-Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
-Aùp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
-Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bộ thực hành Toán.
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Luyện tập.
-Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 
 72 – 34 .
-GV nhận xét.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
2. Giảng bài.
a. Giới thiệu Phép trừ 100 – 36.
-Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
-Viết lên bảng 100 – 36.
-Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS.
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? 
-Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện.
b. Giới thiệu Phép trừ 100 – 5.
-Tiến hành tương tự như trên.
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi gia.ù 
3: Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
-HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng:
- Mẫu 100 – 20 = 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
-Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
-100 là bao nhiêu chục?
-20 là mấy chục?
-10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
-Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
-Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
-Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
-Nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
 100 - 82	 ; 100 - 64.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tìm số trừ.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
 100
 - 36
 064
 *Viết100 rồi viết 36 được100sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn), 3 thẳng cột với 0 (chục)Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0, viết không
- Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
-Cách trừ:
 100 * 0 không trừ được 5, lấ10trừ 
 - 5 5bằng 5, viết 5, nhớ 1. 
 095 * 0 không trừ được 1, lấy 10 
 Trừ 1 bằng 9, viết 9,
 nhớ 1. 
 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
 100 100 100 100
 - 4 - 9 - 22 - 69
 96 91 78 31
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40,
 100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30.
- HS thực hiện.
 ----------------------------------------------------------------------
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC.
 BÀI :GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP.(T2)
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS biết ứng xử trong các tình huống. Thực hiện hành vi đã học.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Rèn luyện thói quen giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II .Đồ dùng dạy học : 
-Tranh S G K , vở bài tập .
III.Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Kiểm tra bài cũ.: 
- Em cần làm gì để trường lớp sạch đẹp?
 -HS trả lời câu hỏi.
- Giữ trường lớp sạch đẹp là thể hiện điều gì? Đọc 2 câu ghi nhớ.
- Nhận xét bài cũ, ghi điểm.
C. Dạy bài mới.
1* Giới thiệu bài mới. -Ghi đề bài 
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
2-Luyện tập củng cố hành vi ”Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
HĐ1:Đóng vai xử lí tình huống 
- Mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí 1 tình huống.
• * Tình huống1: Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện, An sẽ . . . 
•- Nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
•* Tình huống 2: Nam rủ Hà “Mình cùng vẽ hình Đô-rê-môn lên tường đi”. Hà sẽ . . . 
•- Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
*• Tình huống 3: Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng cây trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ . . . 
•- Long nói với bố để dịp khác, em lên trường tham gia trồng cây cùng bạn.
- HS thảo luận.
•- Em thích nhân vật nào nhất? Tại sao?
- Một số HS phát biểu ý kiến.
HĐ2.Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học.
- Trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp.
 -Nhận xét lớp mình đã sạch đẹp chưa? 
- HS phát biểu.
- HS thực hà ... hòng truyền thống, phòng thư viện,  và các lớp học.
- Ở trong lớp học.
- HS trả lời.
- Ở phòng truyền thống.
- Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ 
- Đang quan sát mô hình (sản phẩm)
- HS nêu.
- HS trả lời.
* Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, 
- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phòng y tế
- 1 HS đóng làm phòng truyền thống
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009.
TIẾT 1: MÔN : TOÁN.
 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu.-Giúp HS củng cố:
-Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn).
-Tính đúng nhanh, chính xác.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
-HS: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Luyện tập.
-Đặt tính rồi tính:
 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
-Nêu cách thực hiện các phép tính.
-Vẽ đoạn thẳng AB.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung.
2. Luyện tập.
Bài 1.
-GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả .
-GVnhận xét sửa sai.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu đề bài.
-Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
-Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
-Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 
32 – 25; 61 – 19; 30 – 6.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
-Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
-Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
-Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Hát
-HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài.
- HS nói nhanh kết quả.
16-7=9 12-6=6 10-8=2
11-7=4 13-7=6 17-8=9
14-8=6 15-6=9 11-4=7
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính.
 32 61 30
 - 25 - 19 - 6
 7 42 24
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. 
	58 – 24 – 6 = 34 – 6
 	 = 28
36+14-28=50-28; 36+24=36+24
 =22 = 60
-Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
TIẾT 2: MĨ THUẬT 
 --------------------------------------
 TIẾT 3: PHÂN MÔN :TẬP LÀM VĂN.
 BÀI :CHIA VUI KỂ VỀ ANH CHỊ.
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp.
-Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
-Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em.
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
-HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ.QST_ TLCH. Viết nhắn tin.
-Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?
-Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
2. HD làm bài tập.
Bài 1 và 2
-Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chị Liên có niềm vui gì?
-Nam chúc mừng chị Liên ntn?
-Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc.
-Nhận xét, chấm điểm từng HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
-Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
-Bạn em được cô giáo khen.
-Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nói lời chia buồn hay an ủi.
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
- Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
- Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- - HS trả lời. Bạn nhận xét.
TIẾT 4: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 BÀI : BÉ HOA.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
-Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
-Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp.
-Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Hai anh em.
-Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
-Nhận xét từng HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
2: Hướng dẫn viết chính ta.û
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết
-Đoạn văn kể về ai?
-Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
-Bé Hoa yêu em ntn?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó..
+ Các từ có phụ âm đầu l/n 
+ Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã 
-Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn trích có mấy câu?
-Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
d)Viết chính tả.
-GV đọc mẫu lần 2.
-Đọc cho HS chép bài,mỗi câu 3 lần.
e) Soát lỗi.
-GV đọc cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
-Nhận xét từng HS.
Bài tập 3.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, đưa đáp án đúng.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
-Chuẩn bị sau. 
- Hát
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- Đọc: là, Nụ, lớn lên.
- Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- HS viế bài.
-HS đổi chéo vở soát lỗi.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
 ----------------------------------------------------------- 
TIẾT 5: MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-HS nhận biết được ưu và nhược điểm của bản thân để có hướng khắc phục và phát huy .
-HS có ý thức phê và tự phê cao .
-Triển khai kế hoạch tuần 16.
II. Lên lớp.
1. Cán sự lớp nhận xét hoạt động trong tuần về các mặt .
-Ý kiến bổ sung .
2. GV nhận xét chung .
-Ưu,khuyết điểm của lớp.
-Một số HS đi học đúng gờ , chuyên cần. Thường xuyên tổng dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Một số HS có ý thức trong học tập.Một số HS có tiến bộ trong đọc , viết.
-Một số HS đi học còn trễ , chưa có ý thức vệ sinh cá nhân.
-Chưa tiến bộ trong học tập, còn lười học.Trong lớp hay nói chuyện riêng.
3. Triển khai kế hoạch tuần 16.
-Duy trì tốt các nề nếp các sinh hoạt đầu giờ ,giữa giờ .
-Đi học chuyên cần ,đúng giờ.
-Thường xuyên học bài và làm bài đầy đủ.
-Vừa học vừa ôn chuẩn bị thi cuối kì. 
-Luyện đọc luyện viết nhiều ở nhà. 
-Tập nhiều bài hát ca ngợi anh bộ đội cụ Hồ. 
-Thường xuyên dọn vệ sinh trường lớp . 
4. Biện pháp khắc phục.
-Phát huy ưu điểm đã đạt được . Khắc phục nhược điểm đẻ cùng tiến bộ.
 --------------------------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc