Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Toán : Ngày , giờ

I. Mục tiêu: Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ. Biết xem đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, ciều, tối.

Ham thích học môn Toán.

II. Chuẩn bị : GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động : Làm bài tập : 1, 3

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 16
Caùnh ngoân : Ñi moät ngaøy ñaøng hoïc moät saøng khoân
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Tập đọc
Nói chuyện đàu tuần
Ngày giờ
Kể chuyện âm nhạc, nghe nhạc 
Con chó nhà hàng xóm
Con chó nhà hàng xóm
Thứ 3
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Trò chơi “Vòng tròn và nhóm ba nhóm bảy”
Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ
Tập chép : Con chó nhà hàng xóm
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Thủ công
Thể dục
Thời gian biểu
Ngày tháng
Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều 
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi và vòng tròn”
Thứ 5
Tập viết
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
TNXH
Chữ hoa O
Thực hành xem lịch
Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật
Nghe – Viết trâu ơi
Các thành viên trong nhà trường
Thứ 6
Toán
Đạo đức
Tập làm văn
HĐTT
Luyện tập chung
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
Ca múa mừng anh bộ đội 
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Toán : Ngày , giờ 
I. Mục tiêu: Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ. Biết xem đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, ciều, tối.
Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động : Làm bài tập : 1, 3
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ bài 5:
 Băng giấy màu xanh dài:
 65 – 17 = 48 ( cm )
3. Bài mới GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
Bước 1:
Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Vì sao ?
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
Bài 2:Yêu cầu HS nêu đề bài.
Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2.
17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ?
Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
Vậy còn bức tranh cuối cùng ?
Bài 3:GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ
Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
Còn gọi là 13 giờ.
Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ
Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
Chỉ 6 giờ.
Điền 6.
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
Đọc đề bài.
Lúc 7 giờ sáng.
Đồng hồ C.
Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.
Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
HS nêu. Bạn nhận xét.
Âm nhạc : Kể chuyện âm nhạc, nghe nhạc
Cô Kim Thu dạy
Tập đọc : Con chó nhà hàng xóm
I. Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK ) Ham thích học môn Tiếng Việt.
*(KNS) 
II. Chuẩn bị GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 
3. Dạy - học bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
(KNS) Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông của bản thân, trình bày suy nghĩ
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: SGK.
d) Đọc từng đoạn 
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
Hát
HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: 
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
Tập đọc : con chó nhà hàng xóm (tt)
I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK) Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị : GV:Tranh. Bảng phụ. HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.Yêu cầu HS đọc bài.
3. Bài mới Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Bạn của Bé ở nhà là ai?
Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện 
Ÿ Phương pháp: Thi đua.
ò ĐDDH: SGK.
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thời gian biểu.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Thể dục : Trò chơi " vòng tròn" và “ nhóm ba nhóm bảy”
I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước , đứng đưa hai tay dang ngang và đưa lên cao chếch chữ V . Thực hiện được đứng kiểng gót , hai tay chống hông , đứng đưa một chân ra trước và sang ngang , hai tay chống hông . Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng . 
Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và đoàn kết
II. Địa điểm - phương tiện
1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện : Còi, kẻ sân
III. Nội dung,phương pháp tổ chức
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng tròn, khởi động các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
- Ôn trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”
+ GV nêu tên và luật chơi
- Ôn trò chơi " Vòng tròn"
+ GV nêu tên và luật chơi
+ Điểm số theo chu kì 1 – 2 theo vòng tròn
+ GV sửa sai cho HS
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O 
Kể chuyện : con chó nhà hàng xóm
I. Mục đích yêu cầu - Dựa theo tranh , kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa câu chuyện. HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
3. Dạy – học bài mới Trong giờ Kể chuyện này, các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ:
Tranh 1Tranh vẽ ai?
Cún Bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5Bé và Cún đang làm gì?
Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ò ĐDDH: SGK. Tranh.
Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học.Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong  ...  động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
(KNS) -Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
ò ĐDDH: SGK.
Bước 1:Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
Trong trường mình có những thành viên nào?
Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
v Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai?
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Tấm bìa, bút dạ.
Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi:
Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Toán : Luyện tập chung. 
I. Mục tiêu : Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ ; ngày, tháng. Biết xem lịch.
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị : GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
III. Các hoạt động : Làm bài tập 1, 2.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ò ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 1: Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua.
ò ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 2:Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
Bài 3: Thi quay kim đồng hồ
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau
Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ 4.Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS thi đua.
- 2 đội thi đua.
- 2 đội thực hành theo sự điều động của GV.
- Nhận xét, tuyên dương. 
Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
I. Mục tiêu Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
*(BVMT; KNS)
II. Chuẩn bị : GV: Tranh . HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Thực hành
3. Bài mới 
Giới thiệu: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
(BVMT) Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành,sạch, đẹp, văn minh,gớp phần BVMT.
(KNS) -Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận
ò ĐDDH: Câu hỏi.
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau).
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: tiết 2.
- Hát
+ Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông.
+ Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường.
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái
Tập làm văn : Khen ngợi. kể ngắn về con vật. lập thời gian biểu
I. Mục đích yêu cầu :- Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khén ( BT1) . Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3)
Ham thích môn học.
*(BVMT ; (KNS) 
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà. HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
3. Bài mới Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ò ĐDDH: Tranh
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Bài 2 Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
(BVMT) - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật
(KNS) Kiểm soát cảm xúc, quản lý thời gian
Ÿ Phương pháp: Thực hành. 
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà. Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
Hát
Đọc bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo cặp.
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. 
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
Hoạt động tập thể: Ca múa mừng anh bộ đội 
I/Mục tiêu:
Qua tiết sinh hoạt học sinh : Tổng kết được các hoạt động trong tuần ,rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới rèn luyện tính kỷ luật trật tự Tìm hiểu và trao đổi ý kiến thé nào là một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm 
II/Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/N ội dung sinh hoạt :
Cho h ọc sinh thảo luận về một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm , nên cho nhiều học sinh phát biểu ý kiến 
Giáo viên tổng kết các ý kiến của học sinh 
3/ Củng cố chủ đề :
Giáo viên tổng kết ý kiến chung Nhận xét tiết học Chuẩn bị chủ đề sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_16_nam_2011_nguyen_thi_kim_ngan.doc