Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 29 năm 2010

Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 29 năm 2010

I. Mục tiêu: HS

- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

- Biết cách đọc, các só từ 111 đến 200

- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

- Biết thứ tự các số từ 111 đén 200.

II.đồ dùng dạy học

- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật

II. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc viết các số từ 101-110

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 29 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng
 Tuần: 29 : Từ ngày 29 - 3 đến ngày 2 - 4 - 2010 
 Giáo viên: Trần Thị Thanh Lớp 2A
T / N
 Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Đồ dùng
2
29 -3
1
Toán
Các số từ 111 đến 200
Các hình vuông to, nhỏ.
2
3
Tập đọc
Những quả đào ( Tiết 1)
Tranh minh hoạ SGK
4
Tập đọc
Những quả đào ( Tiết 2)
5
Tập đọc
Ôn: Những quả đào 
6
Toán
Ôn: Các số từ 111 đến 200
7
8
3
 30 - 3 
1
2
3
Toán
Các số có 3 chữ số
Hình vuông to, nhỏ..
4
Kể ch
Những quả đào
Bảng phụ
5
6
7
8
4
31 -3
1
2
3
4
5
Tập đọc 
Cậu bé và cây si già
Tranh vẽ SGK
6
 Toán
Ôn: So sánh các số có 3 chữ số
7
Chính tả
( Tập chép) Những quả đào 
8
Tập đọc 
PK: ( Luyện đọc) Cậu bé và cây si già 
5
 1 - 4
1
Thể dục
TC: Con cóc là cậu ông trời.
Sân trờng, còi, bóng
2
LTVC
Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi để làm gì?
Tranh ảnh loài ăn quả.
3
Toán
Luyện tập
4
Tập viết
Chữ hoa A( Kiểu 2)
Mẫu chữ A.Bảng phụ
5
LTVC
Ôn: TN về cây cối. Câu hỏi để làm gì?
6
Toán
Luyện tập chung
7
8
6
 2 - 4
1
2
TLV
đáp lời chia viu. Nghe trả lời câu hỏi
Bảng phụ, một bó hoa.
3
Toán
Mét
Thớc mét, một sợi dây
4
Chính tả
( NV) Hoa phợng
Bảng phụ
5
6
7
8
Tuần 29: 
 Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010
Toán: Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu: HS
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, các só từ 111 đến 200
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đén 200.
II.đồ dùng dạy học 
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc viết các số từ 101-110
B. bài mới:
- Đọc viết các số từ 111 đến200
- Viết đọc số 111
 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số 
+ Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống 
? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số)
* Ttự giáo viên nêu số 
- Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173
b. Thực hành : 
Bài 1 : Tự điền 
- HS làm vở 
- Gọi 1 HS lên chữa 
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm sgk 
- 3 HS lên điền bảng 
- Chữa bài nhận xét
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
+ Chữa, nhận xét
- HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị 
Ví dụ : 123 < 124 
129 > 120
126 > 122
120 < 152
186 = 186
136 = 136
135 > 125
155 < 158
199 < 200
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc các số 111 đến 200
Tập đọc: Những quả đào
I. Mục tiêu: HS
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu Biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 
B. Bài mới:
1. Gt bài 
2. Giáo viên đọc mẫu
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
GV ghi từ chú giải ở cuối bài
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 4
6. Thi đọc:
7 Đọc đòng thanh
- Theo dõi. Cả lớp đọc thầm qua 
bài một lần
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho 
đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 4 HS đọc 4 đoạn
-Giải nghĩa từ
- Nghe và đọc lại
- Đọc bài theo nhóm 4
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
? Người ông dành những quả đào cho ai ?
- cho vợ và 3 con nhỏ
Câu 2: (1 HS đọc)
? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ?
- Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò.
Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
- Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
Việt đã làm gì với quả đào ?
- Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạn về.
Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Đọc thầm (trao đổi nhóm )
? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ?
-Vân còn thơ dại quá .vì Vân háu ăn,thấy thèm.
? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ?
- Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn 
Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao?
- 1 HS phát biểu
4. Luyện đọc lại:
- Đọc theo nhóm 
- Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt)
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Tập đọc: ( Luyện đọc) Những quả đào
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Những quả đào
- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập: 
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng - Những quả đào
- Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi
- GV ghi từ khó. SGK - HS đọc cá nhân.
- Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn. - 4 em đọc 4 đoạn
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi
 và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
4. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét giờ học. 
- Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài 
Toán: Ôn các Số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu: HS
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, các só từ 111 đến 200
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đén 200.
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: - 2 em đọc viết các số từ 101 đến 110
B. Bài mới: 
1. Giơí thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1; Viét (theo mẫu):
110
Một trăm mười
111
117
154
181
195
Bài 2: Số?
a) 111 ; 112 ; ; 114; ..; 116 ; 117 ; ;  ; 120.
b) 121 ; 122 ; ; 124 ; ..; 126 ;...; 128 ;  ; 130.
c) 151 ; ..; 153 ;.; 155 ; ...; 157 ; 158 ;; 160.
d) 161 ;...; ...; 164 ; ...;; 167 ; . ..; 169 ; 170.
e) 191; ...; 19 3; ;; 196;; 198 ;. ; 200.
Bài3: ( >, <, = )
126122 135..125
136136 148..128
155158 186.186
129120 199..200
3. Hướng dẫn làm bài:
4. Chấm chữa bài:
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
Toán: Các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu: HS
- Nhận biết được các số có 3 chữ số,biết cách đọc,viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục , số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs đọc các số từ 111 đến 200
- 2 HS lên bảng
- Điền dấu >, <, =
187 = 187
136 < 138
129 > 126
199 < 200
* Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị)
(HS nêu miệng)
B. Bài mới:
1. Đọc viết các số có 3 chữ số 
- Viết và đọc số 24
- Nêu vấn đề để học tiếp các số 
+ Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp )
- HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống 
- Nêu cách đọc 
VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba
- GV nêu tên số : Hai trăm mười ba
- HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học 
- Làm tiếp các số khác 
+ Chẳng hạn 312, 132 và 407
3. Thực hành:
Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc )
Bài 3: Viết ( Theo mẫu)
- HVHDHS
- HS làm sgk 
- Chấm 1 số bài 
- Gọi 2 HS lên điền bảng lớp
- Nhận xét
Đọc số 
Viết số 
Tám trăm hai mươi
 820
Chín trăm mười một 
911
Chín trăm chín mươi mốt 
991
Năm trăm sáu mươi 
560
Bốn trăm hai mươi bảy 
427
Hai trăm ba mươi mốt 
231
Sáu trăm bảy mươi ba 
673
Sáu trăm bảy mươi lăm 
675
Bảy trăm linh năm 
705
Tám trăm 
800
Ba trăm hai mươi 
320
Chín trăm linh một 
901
Năm trăm bảy mươi lăm 
575
Tám trăm chín mốt
891
C. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số 
Kể chuyện: Những quả đào
I. Mục tiêu: HS
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu
( BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.( BT2) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh )
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 3 HS
- Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu
? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu 
ý b
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì 
+ Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao động,hạnh phúc 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện 
- 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu)
- Nối tiếp nhau phát biểu 
(GV bổ sung bảng )
Đ1 : Chia đáo / quả của ông .
Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào 
-Xuân ăn đào ntn?
Đ3: Chuyện của Vân 
- Vân ăn đào ntn ?
- Cô bé ngây thơ.
Đ4:Chuyện của Việt 
- Việt đã làm gì với quả đào.
- Tấm lòng nhân hậu 
Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm)
HDHS 
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị giờ sau 
 Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2010 
Tập đọc: Cậu bé và cây si già
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .Đọc đúng các từ khó trong bài
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: hí hoáy, rùng mình 
- Hiểu nội dung bài cậu chuyện muốn nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như con người . Cần có ý thức bảo vệ cây.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài : Cây đa quê hương
? Những từ ngữ nào cho biết cây đa sống rất lâu 
? Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương ntn ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
- Theo dõi
a. Đọc từng câu ...  chắc
+ Gốc cây: To, thô
+ Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi
+ Lá: Xanh biếc, tươi xanh
+ Hoa: vàng tươi, hồng thắm
+ Quả: vàng rực, vàng tươi
+ Ngọn: chót vót, thẳng tắp
Bài 3: (miệng)
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Việc làm 2 bạn gái tưới nước bạn trai bắt sâu.
- nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến, nhận xét.
- đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ?
VD: 
Bài 3: (Viết)
Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ?
Đáp
+ để cây tươi tốt.
Hỏi
+ Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
 Đáp
+ Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
? Hỏi thêm những từ ngữ tả các bộ phận của cây
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ só theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đếm miệng từ 661-674
2 HS
- Đếm miệng từ 871-884
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số 
567,569
- Viết số 567,569
- Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5
- Hàng chục cùng là 6 
- Hàng đơn vị 7 < 9
KL: 567 < 569
* So sánh tiếp
375 > 369
b. Luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài 1 : HDHS làm vào vở VBT)
- 4 HS lên bảng chữa 
Bài 2: Số? 
-HDHS làm
- Chữa bài nhận xét.
- HS làm vở
- 2 em lên bảng chữa 
- Cho HS đọc 
Bài 3: ( , = )
- HS làm vào vở (hoặc bảng con)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa 
543 < 590
142 < 143
?Nêu cách so sánh
670 < 676
987 > 897
699 > 701
695 = 600 + 95
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
- HS so sánh
- Làm vào vở
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập viêt: Chữ hoa A ( Kiểu 2)
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa A- kiểu 2( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả ( 3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ A kiểu 2 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con chữ Y hoa
- 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. Yêu luỹ tre làng (2 HS viết bảng lớp ) HS viết bảng con : Yêu
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
a. Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu
? Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li
- 5 li
Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược 
? Nêu cách viết chữ A kiểu 2
N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5)
N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2
* GV viết lên bảng nhắc lại cách viết.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS viết cụm từ ứng dụng
- Ao liền ruộng cả
? Hiểu nghĩa của cụm từ 
- ý nói giầu có ở vùng thôn quê
? Nêu các chữ có độ cao 2,5li ?
- A,l,g
? Nêu các chữ có độ cao 1,5li ?
- r
? Nêu các chữ có độ cao 1 li ?
- Còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
- Bằng khoảng cách viết chữ o
- Nêu khoảng cách đánh dấu thanh ?
- Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ o, dấu hỏi trên chữ a
? Nêu cách nối nét 
- Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
- HS viết chữ Ao cỡ nhỏ
4. Hướng dẫn viết vở
- 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ
- HDHS 
- 1 dòng chữ Ao cỡ vừ , 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ 
- 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ vừa 
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ A.
Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về cây cối. 
 Câu hỏi - để làm gì?
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ ngữ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ để làm gì?
- Cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm:
a) Cây lương thực, thực phẩm:.
b) Cây ăn quả:.
c) Cây lấy gỗ:.
d) Cây bóng mát:
e) Cây hoa:.
Bài 2: Dựa vào kết quả bài 1 hỏi đáp theo mẫu sau:
Hỏi: Người ta trồng cây ổi để làm gì?
Trả lời: Người ta trồng cây ổi để ăn quả.
- HS thực hành theo cặp. Lớp nhận xét.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ôi trống?
Chiều chiều chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát Lúa vàng gợn sóng Xa 
xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề 
3. Hướng dẫn làm bài:
4. Chấm chữa bài:
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau:
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách so sánh tìm số liền trước, số liền sau. Tính giá trị biểu thức.
- Giải bài toán có lời văn.
- Rèn luyện kỷ năng tính nhanh ,chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 310 ; ; 313; .; 314; .; ; 317; ;.; 320.
 b) 191; .;;.;195; ;197.;
 c) 400; 500 ;.; ;.; ....; 1000.
 d) 910; 920 ;; .;.;.;..;.;.990.
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
453  590 342 .432
670 .776 987 .897
 699..701 695..600 + 95
Bài 3: Tính
 4 x 9 + 15 = 24 + 12 : 3 =
Bài 4: Nhà em nuôi dược 126 con gà mái và 132 con gà trống . Hỏi nhà em nuôi tất cả bao nhiêu con gà ?
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Chấm chữa bài:
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ` học.
- Về nhà xem lại bài.
 Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn: Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu: HS
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2).
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1
- 1 bó hoa để HS thực hành bài tập
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại 
- 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS thực hành nói lời chia vui
- HD HS làm
- Lời đáp theo hướng dẫn a
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn.
- Phần b, c tương tự.
- Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình
* Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c
b. Năm mới chóng lớn 
- Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ.
c. Cô rất mừng, năm học tới 
- Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng ,lời cô dạy.
Bài tập 2 (miệng)
+ 1HS đọc yêu cầu 
+ Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi 
- GV k/c 3 lần
+ Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh
+ Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh 
+ Kể lần 3: không cần kết hợp tranh
- GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi 
- Vì ông lão nhặt cây hoa ,nở hoa
- Nở những bông hoa to thật lỗng lồng 
- cho nó đổi vẻ đẹp,cho ông lão 
- Vì đêm là lúc yên tĩnh ,của hoa 
* 3,4 cặp hỏi đáp
- 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách săn sóc nó.
C. Củng cố dặn dò:
? nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Thực hành hỏi đáp chia vui
- Nhận xét tiết học.
Toán: Mét
I. Mục tiêu: HS
- Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi - mét, xăng- ti - mét .
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độn dài trong một số trường hợp đơn giản.
ii. đồ dùng dạy học 
	- Thước mét
	- 1 sợi dây dài khoảng 3m
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn tập kiểm tra 
? Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm
- Cho HS chỉ trên thước 
? Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm 
- HS thực hành vẽ trên giấy 
? Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm
- 1 HS đọc yêu cầu
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m)
a. HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100
- HS quan sát
- Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met
- GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100)
- Độ dài đoạn thẳng là 1mét 
* Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m
- Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
? Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm 
- Dài 10 dm 
*Một mét bằng 10dm
1m = 10dm
10dm = 100cm
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m
- Từ vạch 0 đến vạch 100
*HS xem tranh vẽ sách toán 2
3. Thực hành 
Bài 1: (số )
- HS làm sgk
- HS làm bảng con 
1dm = 10cm
 100cm = 1m
1m = 100 cm
10dm = 1m
Bài 2: Tính 
- 1 HS làm sgk 
- HDHS 
- Gọi HS lên bảng chữa 
Viết đủ tên đơn vị 
17m + 6m = 23m
15m - 6m = 9m
8m + 8m = 38m
38m - 24m = 9m
47m + 18m = 65m
74m -59m = 15m
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm sgk 
-HDHS làm
- Gọi HS lên chữa 
a. Cột cờ trong sân trường cao 10m
b. Bút chì dài 19cm
c. Cây cau cao 6m
d. Chú tư cao 164cm
d. Hoạt động nối tiếp 
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
Về nhà làm vào vở BT
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: ( Nghe viết) Hoa phượng
I. Mục tiêu: HS
- Nghe viết chính xác bài chính tả, Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2 (a/b).Học bài tập do giáo viên chọn.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớp,
- Lớp viết bảng con.
Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài bài thơ
- 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ
? Nội dung bài thơ nói gì ?
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng
* HS viết bảng con các từ ngữ 
- Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
- GV đọc, HS viết bài
- Chấm, chữa bài
3. Làm bài tập
Bài tập 2a 
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.)
- HDHS làm
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em
* Lời giải
Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng.
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan tuan 29 k2 thanh.doc