Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012

Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012

Tiết 1. Đạo đức

 THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II

I. Mục tiêu:

-HS củng cố lại kiến thức đã học và thực hành được theo những gì đã học.

-TTCC cho những HS còn thiếu.

II. Chuẩn bị:

-Điện thoại , dụng cụ để sắm vai.

III. Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –Tuần 25 . Lớp 2A2.
Năm học : 2011 -2012.
Từ ngày : 27/02 đến ngày 02/03/2012. 
Thứ , ngày 
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Hai 
27/02
1
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì 2.
2
Tập đọc
Sơn Tinh , Thủy Tinh 
3
Tập đọc
Sơn Tinh , Thủy Tinh 
4
Toán
Một phần năm 
5
Chào cờ 
Ba 
28/02
1
Âm nhạc 
2
Mỹ thuật 
3
Toán 
 Luyện tập 
4
Kể chuyện 
Sơn Tinh , Thủy Tinh 
5
HĐTT
 Tư 29/02
1
Tập đọc 
Bé nhìn biển 
2
Toán 
Luyện tập chung 
3
Chính tả 
Sơn Tinh , Thủy Tinh 
4
Thể dục 
5
HĐTT
Năm 01/03
1
Toán
Giờ , phút 
2
TNXH
Một số loài cây cây sống trên cạn 
3
Luyện từ &câu 
Từ ngữ về sông biển . Đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ? 
4
Thể dục 
5
Tập viết 
Chữ hoa V
Sáu 02/03
1
Toán 
Thực hành xem đồng hồ 
2
Chính tả 
Nghe viết: Voi nhà
3
Thủ công 
Ôn tập: Phối hợp gấp, cắt, dán
4
Tập làm văn 
Đáp lời đồng ý 
5
S.hoạt lớp
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tiết 1. Đạo đức
 THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II 
I. Mục tiêu: 
-HS củng cố lại kiến thức đã học và thực hành được theo những gì đã học.
-TTCC cho những HS còn thiếu.
II. Chuẩn bị:
-Điện thoại , dụng cụ để sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
-GV nêu tình huống và hs trả lời.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
* GTB: GV ghi tựa
Hoạt động 1: Đàm thoại
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời miệng
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng chúng cần làm gì và cần tránh những việc gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
GV nhận xét - kết luận
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
-Cho HS hoạt động nhóm
- GV phát phiếu cho từng nhóm , trong các phiếu ghi từng ý và yêu cầu các nhóm thảo luận nếu tán thàng thì đánh dấu + vào ô trống.
-GV nhận xét, khen
Hoạt động 3: Đóng vai
GV nếu tình huống cho HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp
- Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
- Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
- Tình huông 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
GV nhận xét - tuyên dương.
4.Củng cố:
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS nghe và trả lời.
- HS nghe.
-HS nghe và nhắc lại tên bài.
- HS trả lời
- Giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ...
- HS thực hiện theo yêu cầu
-HS làm vào phiếu
-Đại diện nhóm trả lời.
- HS thảo luận và đóng vai theo từng tình huống theo cặp.
- HS từng cặp lên trình bày.
-HS lắng nghe.
.
Tiết 2,3 . Tập đọc
 SƠN TINH THỦY TINH
I.Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4.
II. Chuẩn bị:
-GV: tranh minh hoạ
-HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi SGK
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. GV ghi tựa bài lên bảng
b.Luyện đọc
*GV đọc diễn cảm toàn bài 
*HD luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
-Luyện đọc và phát âm từ khó: chàng trai, lễ vật, cơm nếp, giỏi, ván, dâng, dãy,..
*Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV HD đọc và tập ngắt một số câu
+ Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao/ còn người kia là Thuỷ Tinh / vua vùng nước thẳm
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp/ hai trăm nệp bánh chưng/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao//
+ Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương/ đùng đùng tức giận/ cho quân đánh đuổi Sơn Tinh 
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh / gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng thua trận/
-GV yêu cầu HS đọc phần chú giải (SGK)
-GV giảng thêm “kén” (lựa chọn kĩ)
*Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm
*Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1,2)
TIẾT 2
C.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị nương?
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào?
 Lễ vật gồm những gì?
Câu 3: 1 em đọc câu hỏi 
-Thủy Tinh đánh Sơn Tinh cách nào?
Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì?
-Cuối cùng ai thắng?
-Người thua đã làm gì?
Câu 4: Gọi một em đọc câu hỏi
-Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
d.Luyện đọc lại
-2, 3 HS phân vai luyện đọc
 - GV nhận xét
4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học bài gì?
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS nghe.
-HS nghe và nhắc lại tựa bài
-HS lắng nghe và theo dõi.
-HS đọc nối tiếp theo câu.
-HS đọcCN+ ĐT 
-3 HS đọc 
-HS ngắt câu và đọc 
-1 HS đọc phần chú giải
-HS nghe
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
-Lớp thi đọc giữa các nhóm
-Lớp đọc
-HS đọc từng đoạn và trả lời
Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – vua vùng nước thẳm
Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương
Một trăm ván cơm nếp, ngựa chín hồng mao .
-1HS đọc lại câu hỏi
Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng
Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi lên cao
Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh 
Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi
-1 em đọc – lớp đọc thầm, suy nghĩ thảo luận và trả lời: 
Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường 
-HS chia nhóm 4 và phân vai dựng lại chuyện.
-HS trả lời
-HS lắng nghe.
..
Tiết 4 Toán
MỘT PHẦN NĂM
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) một phần năm, biết viết và đọc 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, các mảnh hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: VBT, dụng cụ học toán
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 5
- Gọi HS lên bảng làm bài
 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 20 : 5 = 4
- GV nhận xét ghi điểm cho từng em.
3. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
Hoạt động 1: Giới thiệu một phần năm
- GV treo tranh hình vuông (SGK) lên bảng cho HS nhận xét
+ Hình vuông đựơc chia làm mấy phần đều nhau?
+ Trong đó có 1 phần tô màu vậy ta đã tô một phần mấy của hình vuông?
+ Một phần năm ta viết thế nào?
-GV nói : chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/5 hình vuông
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Hình nào tô màu 1/5
- Yêu cầu HS thảo luân nhóm đôi.
- GV nhận xét, biểu dương
Bài 3: Yêu cầu đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV thu chấm và sửa sai.
4. Củng cố: 
- Một phần năm ta viết thế nào?
 - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau 
.
-2HS lên đọc bảng chia 5
-HS lên làm bài trên bảng.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài
- HS quan sát hình trên bảng.
- 5 phần đều nhau
- Tô một phần năm của hình vuông.
- Số 1 viết trên, số 5 viết dưới dấu gạch ngang
- Viết 1/5 
- Đọc một phần năm
- Vài em nhắc lại bài
- HS quan sát hình 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Hình A và D
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở
- HS nghe và sửa sai.
-HS nhắc lại cách viết
-HS lắng nghe.
.
Tiết 5. Chào cờ
..
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Tiết 1. Âm nhạc
 Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2. Mỹ thuật 
 Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3. Toán 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng chia 5.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
II. Chuẩn bị
-GV: Phiếu bài tập
-HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5
 - Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.HD HS làm BT
Bài 1: Đọc yêu cầu.
-Cho HS chơi truyền điện.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS chơi tốt.
-Yêu cầu đọc lại bài
Bài 2: Đọc yêu cầu 
-Lần lượt thực hiện tính theo từng cột
- GV nhận xét và cho đọc lại bài.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề 
- Bài toán cho ta biết gi?
-Bài toán hỏi gì?
-1 em lên bảng lớp giải – lớp làm vào vở .
Tóm tắt 
5 bạn : 35 quyển vở 
 1 bạn :  quyển vở?
- Chấm điểm , nhận xét 
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau
- Hát vui
- 2 HS đọc bảng chia 5
-HS nghe và nhắc lại tựa bài.
-HS đọc 
-HS chơi
 10 : 2 = 5 45 : 5 = 9 35 : 5 =7
30 : 5 = 6 20 : 5 = 4 15 : 5 =3
 50: 5 = 10 25 : 5 = 5
- Tính nhẩm, CN nêu kết quả
 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 
 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 20 : 4 = 5 
 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5 20 : 5 = 4
 -HS đọc đề
 Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn
Mỗi bạn có mấy quyển vở
- 1HS lên làm, lớp làm vào vở.
Giải
 Số vở của mỗi bạn
 35 : 5 = 7 (quyển)
 ĐS: 7 quyển
-HS lắng nghe.
.
Tiết 4. Kể chuyện
SƠN TINH, THỦY TINH
I.Mục tiêu: 
 - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT 1); dựa vào tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2)
II.Chuẩn bị:
-GV: tranh minh hoạ
-HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả tim khỉ”
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
* HD HS kể chuyện
1/ Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa
- GV gắn bảng 3 tranh minh họa phóng to theo đúng thứ tự 
- Yêu cầu nên nội dung tranh – sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh
 * Nội dung các tranh:
 Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
 Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi
Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 vị thần 
Thứ tự tranh 3 – 2 – 1 
2/ Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại 
Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo 2 hình thức:
 + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn
 + 3 HS đại diện 3 nhóm kể nối tiếp nhau
- Lớp và GV uốn nắn – sửa sai
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất
4. Củng cố: 
-Khuyến khích những em kể hay nhất
 -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- HS phân vai kể chuyện
-HS nhắc lại tựa bài
-HS quan sát theo dõi, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp xếp thứ ... 
 B: 2 giờ 30 phút
 C: 11giờ 30 phút
 D: 3 giờ
-HS xem đồng hồ thảo luận lựa chọn giờ thích hợp cho từng tranh.
VD: Mai ngũ thức dạy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C.
Tương tự các trường hợp còn lại.
-Tính theo mẫu bài 3.
a.5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
4giờ + 6 giờ = 10 giờ
12giờ – 4 giờ= 8 giờ
16giờ – 6 giờ = 10 giờ
Câu b tương tự
-2HS lên thi
-HS lắng nghe.
.
Tiết 2. Tự nhiên và xã hội 
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I.Mục tiêu :
 - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
 - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
* KN quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về các lồi cây sồng trên cạn.
* KN ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
* Phát triển KN hợp tác: biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên : tranh 
-Học sinh : Xem bài trước .
III. Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 1 : Kể tên các cây sống trên cạn.
- Học sinh thảoluận nhóm, kể tên 1 số lồi cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau :
1. Tên cây ?
2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây?
3. Rể của cây có đặc điểm gì?
Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh trình bày.
-GV nhận xét
 Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các lồi cây đó.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu cây thuộc loại.
1. Loại ăn quả?
2. Loại cây lương thực, thực phẩm.
3. Cây có bóng mát.
* Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác .
-Gọi học sinh kể tên các lồi cây trên cạn 
- Gv kết luận : Có rất nhiều lồi cây trên cạn thuộcc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các lồi cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc.
 Hoạt động 3 : Tìm đúng lồi cây.
- GV phổ biến luật chơi.
-Gv phát cho mỗi nhóm một tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. trong nhuỵ cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả?
- GV nhận xét.
4. Cũng cố : 
- Hỏi lại nộng dung bài đã học.
- Chơi trò chơi.
- Về xem lại bài – chuẩn bị bài sau “ 1 số bài loại cây sống dưới nước .
- Hát.
-HS nghe và nhắc tựa bài
- Học sinh thảo luận.
- Hình thức thảo luận nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi lồi cây mà mình biết vào giấy.
- 1,2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày ý kiến 
.
Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu.
 CÂY SỒNG TRÊN CẠN
Tên cây
Đặc điểm của cây
Ích lợi của cây
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Các nhóm thảo luận.
-Học sinh dùng hồ dán thân cây cho đúng vị trí.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- Học sinh nhận xét.
.
Tiết 3. Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
I.Mục tiêu:
-Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1), BT2).
-Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? ( BT3, BT4)
II. Chuẩn bị:
- Gv : bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ.
- HS : vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài và ghi tựa bài.
-Bài tập 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi: Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?
+ Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau?
-GV yêu cầu 3, học sinh lên bảng tìm ghi bảng.
-GV nhận xét chốt lời giải
Bài tập 2 : Yêu cầu 1 em đọc tiêu đề BT.
-GV gọi 2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp.
-GV nhận xét.
Bài tập 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 3 
-GV hướng dẫn :Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí ở đầu câu.
 Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.
-GV ghi kết quả lên bảng
Bài tập 4 :Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và nêu kết quả).
4.Củng cố , dặn dò
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
-HS nghe và nhắc lại tựa bài.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
2 tiếng : tàu + biển , biển + cả
Trong từ tàu biển , tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả.Tiếng biển đứng trước.
-HS làm bài vào vở bài tập.-3 Học sinh tìm và ghi bảng.
Biển 
Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn.
biển
tàu biển, sóngbiển, cábiển,
-HS đọc đề bài
-2HS lên bảng đọc kết quả làm.
sông
suối
Hồ
-HS đọc yêu cầu
 Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
-1 em đọc yêu cầu BT
-Học sinh làm theo nhóm và viết ra giấy câu trả lời.
-Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước / vì đã dâng lễ vật lên vua trước Thuỷ Tinh.
-Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương
-Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng đánh Sơn Tinh.
-Các nhóm nhận xét.
-Lớp làm bài vào vở.
-HS lắng nghe.
..
Tiết 4. Thể dục 
 Giáo viên chuyên dạy 
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tiết 1. Toán
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu :
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ sô 3, 6 
 - Biết đơn vị đo thời gian giờ phút.
 - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
II. Chuẩn bị :
GV : Mô hình làm đồng hồ.
 HS : Làm theo mô hình của giáo viên.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hành quay đồng hồ. HS nhận xét.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi tựa đề:
* Hướng làm dẫn bài tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu
-HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ
-GV nhận xét và cho HS đọc.
Bài 2 : Học sinh đọc và hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động
VD : Hoạt động : Trước sau
Thời điểm 5 giờ 30 phút chiều.
Đối với mặt đồng hồthích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi các bài toán sau:
An vào học lúc13 giờ 30 phút?
An ra chơi lúc 15 giờ?
An vào học tiết 13 giờ 15 phút?
An tang học lúc 16 giờ 15 phút?
An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều?
An ăn tối lúc 7 giờ?
Bài 3 : Thao tác chỉnh lại đông hồ thời gian đã biết.
-GV gọi HS lên chỉnh đồng hồ
4. Cũng cố, dăn dò :
- Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 học sinh lên thực hành quay
-HS nghe.
-HS nghe và đọc lại tựa bài.
-HS đọc.
- Học sinh xem cá nhân rồi đọc to: 4 giờ 15, 1giờ 30 hay 1 rưỡi.
-HS nghe và đọc.
-HS đọc và làm theo nhóm 4.
-HS nghe GV hướng dẫn.
- Đồng hồ A
- Đồng hồ D
- Đồng hồ B
- Đồng hồ E
- Đồng hồ C
- Đồng hồ G
-HS lên thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
Tiết 2. Chính tả
 BÉ NHÌN BIỂN
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được BT2 a/b, hoặc BT 3 a/b, hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn.
II.Chuẩn bị
GV : Tranh minh hoạ ( SGK )
- HS: Xem bài trước.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu:
Hướng dẫn chuẩn bị:
- Gv đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn biển”
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
- Hướng dẫn nhận xét.
+ Mỗi dòng có mấy tiếng?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào trong vở?
-Giáo viên đọc học sinh ghi bài vào trong vở.
-Chấm – chữa bài.
 Hướng dẫn bài tập :
- Bài tập 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
- GV treo tranh các lồi cá – chia lớp thành 2 nhóm sao cho nhóm cũng cố tên cá bắt đầu bằng ch, tr.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Ch: Chim, chép,chuối, chày, chạch, chuồn,..
Tr: trê, trôi, trích, tràu,
Bài tập 3 : ( Lựa chọn)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Chú - Trường – chân
b. Dễ – cổ – mũi.
4. Cũng cố :
- Hôm nay các em viết bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- về viết lại những chỗ viết sai và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- 3 Học sinh.
Học sinh đọc lại bài.
Biển rất to, có những hành động giống như con người.
Có 4 tiếng.
- Nên viết từ ô thứ 3 trở tính từ lề của tờ giấy.
- Học sinh ghi bài.
Các nhóm trao đổi thống nhất tên các lồi cá – cử đại diện lên viết tên từng lồi cá.
Các nhóm nhận xét kết quả của nhau.
Cho lớp làm bài vào vở.
..
Tiết 4. Tập làm văn
 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I.Mục tiêu:
 - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2).
 - Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3)
*KNS: KN giao tiếp : ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
-GV : Tranh minh họa.
-HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài và ghi tựa đề:
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: ( miệng)
- Hà cần nói với thái độ như thế nào ? 
 -Bố cũng nói với thái độ như thế nào?
- Từng cặp học sinh đóng vai (Bố Dũng, Hà) và hỏi đáp
- Học sinh nhận xét.
Bài tập 2: ( Miệng)
-GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau,đúng mức phù hợp vơi tình huống giao tiếp.
-VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến mức : Bạn tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều lắm
-Lời của bạn thương ( ở tình huống a)
- Lời của anh ( ở tình huống b) cần nói với thái độ như thế nào ? 
Bài tập 3: ( Miệng ) 
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3.
a)Tranh vẽ cảnh gì?
b)Sống biển như thế nào?
c)Trên mặt biển có những gì?
d)Trên trời có những gì ?
4.Củng cố :
- Hỏi lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hà lễ phép.
Lời bố Dũng nềm nở.
- Học sinh thực hành đối đáp.
- 2,3 học sinh nhắc lại lời Hà khi bố Dũng mời vào nhà” Cháu cảm ơn bác – Cháu xin phép Bác”
a) Cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn nhé
b) Em ngoan quá.
Lời của bạn Thương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương Giúp đỡ.
Lời anh: Vui vẻ, biết ơn vì­ được em cho mượn đồ chơi.
Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc lên.
Sóng biển nhấp nhô / sóng biển dềnh lên..
Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượng
Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu tím nhạt đang trôi bồng bềnh..
Tiết 5. Sinh hoạt lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2011_2012.doc