Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 23 - Dương Thị Huệ

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 23 - Dương Thị Huệ

Tiết 23 ĐẠO ĐỨC

 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1 )

I. MỤC TIÊU:

1. HS hiểu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng , từ tốn, lễ phép, nhắc và đặt máy điện thoại rõ ràng.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.

2. HS có các kĩ năng:

- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.

- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.

3. GD HS có thái độ:

- Tôn trọng từ tốn , lễ phép trong khi gọi điện thọai

- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ chơi điện thoại.

- Vở bài tập.

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 23 - Dương Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Ngày soạn: Thứ bảy, ngày18 tháng 2 năm 2006.
	 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2006.
Tiết 23	 ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1 )
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng , từ tốn, lễ phép, nhắc và đặt máy điện thoại rõ ràng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2. HS có các kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3. GD HS có thái độ: 
- Tôn trọng từ tốn , lễ phép trong khi gọi điện thọai 
- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ chơi điện thoại.
- Vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Ổn định tổ chức
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS trả lời.
- Nhận xét bài cũ. Ghi điểm
2 Bài mới :
-GV giới thiệu bài :Hôm nay ta cùng tìm hiểu làm thế nào khi nghe và nhận điện thoại.
- Ghi đề bài.
.Hoạt động 1: Thảo luận lớp
* Cách tiến hành:
Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
- GV cho HS thảo luận theo cặp.
Vinh: ( nhắc máy khi nghe điện thoại reo)
 - A lô; Tôi xin nghe.
Nam: A lô;Vinh đấy à! Tớ là Nam đây.
Vinh: Vinh đây, chào bạn!
2 HS trả lời:Thành, Tài.
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Thảo luận lớp
-Từng cặp HS đóng vai thảo luận .
-Đại diện 1 số cặp thực hành trước lớp
- Lớp theo dõi.
Nam: Chân bạn đã hết đau chưa?
Vinh: Cảm ơn!chân tớ đỡ rồi, ngày mai tớ đi học.
Nam: Chúc mừng bạn ! hẹn ngày mai gặp lại.
Vinh: cảm ơn bạn. Chào bạn!
 + Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì? Nói gì?
 + Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
 + Em có thích cuộc nói chuyện của hai bạn không vì sao?
 + Học học được điều gì qua hội thoại trên ?
GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại , em cần có thái độ lịch sự , nói năng rõ ràng lịch sự.
Hoạt động 2:Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại 
* Tiến hành : GV viết các câu trong một đoạn hội thoại lên 4 tấm bìa, mỗi câu một bìa
- A lô, tôi xin nghe.
-Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc 
- Cháu cầm máy chờ một lát nhé.
- Dạ. Cháu cảm ơn bác.
GV nhận xét cách sắp xếp đúng.
Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
* Tiến hành:HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
GV kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không 
-Lịch sự khi gọi điện thoại là tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
3.Củng cố 
-Về nhà thực hiện lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
4.Dặn dò:
 Nhận xét tiết học. Về nhà học bài
- HS thảo luận theo cặp.
- Nhấc ống nghe , chào và giới thiệu tên.
HS trả lời
-4 HS lên bảng cầm 4 tờ đó đứng thành hàng ngang và đọc to các câu trên bảng của mình.
- 1 số em lên xếp lại các tấm bìa đó cho hợp lí .
HS nêu 
-Lớp nhận xét.
-HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét góp ý.
MÔN : TẬP VIẾT
Tiết 21 BÀI : CHỮ HOA R. 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng “ Ríu rít chim ca” theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
- Rèn HS tính cẩn thận, kiên trì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Viết chữ hoa đặt trong khung chữ.
Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca.
HS : bảng phấn,vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét. Ghi điểm
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài: Để rèn viết đẹp ,đúng chữ mẫu.Hôm nay chúng ta viết bài 21 .Con chữ R và cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca.
_ Ghi đề lên bảng.
2.2: Hướng dẫn tập viết:
a, Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ mẫu:
_ Cho HS quan sát chữ mẫu và thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu cấu tạo chữ.
 + Chữ R hoa cao mấy li?
 + Chữ R hoa gồm mấy nét là những nét nào?
* Hướng dẫn viết : Dừng bút trên đường kẻ 6 viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ P hay B , dừng bút trên đường kẻ 2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên ĐK 2.
- Viết mẫu và nhắc lại cách viết
2 HS lên bảng viết: Hào , Tài.
HS lắng nghe. Ghi đề bài
- HS quan sát chữ mẫu và thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu cấu tạo chữ 
- Chữ R hoa cao 5dòng li.
- Chữ R hoa gồm hai nét .
Giáo viên
Học sinh
* Viết bảng: GV theo dõi và uốn nắn
 - Nhận xét.
b,Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
 - Giới thiêu cụm từ ứng dụng.
Giảng: tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ nối liền như không dứt.
* Quan sát nhận xét:
 + Con chữ nào cao 2,5dòng li?
 + Con chữ nào cao 1.5 dòng li?
 + Con chữ nào cao 1,25 dòng li?
 + Con chữ nào cao 1dòng li?
 + Dấu sắc đặt ở trên con chữ nào?
* Viết mẫu từ Ríu rít:
- Nhận xét và sửa sai.
c, Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Chỉnh sửa lỗi.
- Theo dõi nhắc nhở.
.
Thu một số bài chấm,nhận xét.
3.Củng Cố : 
- Cho 2 HS thi viết bảng lớp R.
- Nhận xét chọn em viết đẹp.
4.Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại cho đẹp. 
- HS tô tay trên khộng.
- HS viết bảng con 2 lần.
- Đọc cá nhân.
- h, R
- r
- e, a, i, u, m
 - Lớp viết bảng con.
- Viết vở tập viết.
- Viết bảng lớp .
-Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 	61
 TẬP ĐỌC 
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc : đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ khó dễ lầm do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.,
2. Hiểu:
Hiểu được ý nghĩa của các từ mới :khôn tả, véo von, long trọng
Hiểu nội dung cuả bài : hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn, hãy để cho hoa được tắm nắng mặt trời.
3. GD học sinh: Chuyên cần, chăm chỉ, có ý thức về môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
Một bông cúc tươi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài .
- Nhận xét bài cũ. Ghi điểm
2 Bài mới :
-GV giới thiệu bài. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Ghi đề bài.
 + Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a, Đọc từng câu:
- Nghe , rút từ khó ghi bảng :sà xuống ,xinh xắn, véo von,buồn thảm, ngào ngạt , long trọng ,cứu ,.
b,Đọc đọan
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc :
- 
- Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu đọc đoạn .
- Đọc trả lời câu hỏi SGK.Loan Anh ,Duy Anh
- HS lắng nghe.
-Nghe và quan sát hai tranh minh họa SGK.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc cá nhân đồng thanh .
 - Quan sát.
- Tìm cách đọc ngắt giọng.
Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát ,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.//
 Còn bông hoa/ giá các cậu đừng ngắt nó đi thì hôm nay chắc nó đang tắm nắng mặt trời.//
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
- Đọc từ cần giải nghĩa SGK.
+ Tìm từ trái nghĩa với từ buồn thảm?
 + Em hiểu như thế nào là trắng tinh?
c, Chia nhómvà yêu cầu luyện đọc.
- Theo dõi và nhận xét.
d, Thi đọc giữa các nhóm:
- Và lớp nghe nhận xét nhóm đọc hay.
đ, Đọc đồng thanh:
+.Tìm hiểu bài:
- Cho HS thảo luận các câu hỏi.
 + Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?
- Cho HS quan sát tranh để thấy cuộc sống tự do của chim và hoa.
 + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
+ Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa?
 + Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
 + Em muốn nói gì với các cậu bé?
- Nhận xét kết luận.
Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
+ .Luyện đọc:
 -1 số HS đọc lại truyện.
 - Nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố :
* Kết luận:các em nhớ hãy bảo vệ chim chóc,bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống tươi đẹp thêm.Đừng đoấi xử vô tình với chúng như các cậu bé.
Nhận xét cho điểm.
4. Dặn dò 
- Về nhà học kĩ bài.
 Nhận xét tiết học.
- Hớn hở, vui sướng
- Rất trắng, sạch sẽ.
- Nối tiếp nhau đọc trong nhóm, các bạn khác góp ý.
- Đại diện các nhóm đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm trong nhóm.
- Thảo luận trong nhím.
- Chim tự do bay nhảy hót véo von.
- Cúc sống tự do bên bờ.
- Vì chim bị nhốt, bị cầm tù trong lồng.
- Đối với chim hai cậu bé nhốt chim vào lồng nhưng không nhớ cho ăn, còn đối với hoa : hai cậu bé.
- Sơn ca chết, Cúc héo tàn.
- Trả lời theo suy nghĩ .
- Đọc cá nhân.
-Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 101	 
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Giúp HS :
 -Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán . 
 - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số co ... Tuấn
- 3 em HS đọc : Ngọc Bảo , Minh , Vinh
- HS lắng nghe. Ghi đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- Lớp quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc lời nhân vật.
- 4 cặp HS đóng vai nói lời cảm ơn và lới đáp.
- Lớp nhận xét.
- Từng cặp HS thực hành
- Có thể thêm nội dung đối thoại.
 + Sau từng cặp HS đối thọai HS và GV nhận xét.
Bài 3: Miệng
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
- Theo dõi nhắc nhở HS .
- Chốt laị các ý đúng .
3.Củng cố:
- Cần đáp lời cảm ơn với thái độ như thế nào
- Khi tả về loài chim cần những ý nào?
4. Dặn dò :
Nhận xét tiết học 
- Về nhà tìm hiểu thêm một số loài chim..
- Chuẩn bị bài sau
- 1 em đọc 
- Trả lời câu hỏi 
a Vóc ngưởi :là một con chim bé xinh đẹp. 
 Hai chân xinh xinh bằng haic hiếc tăm.
 Hai cánh :nhỏ xíu .
 Cặp mỏ:bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
b Hoạt động :nhảy liên liến xoải nhanh vun vút gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Lắng nghe.
- Lịch sự ,nhã nhặn, khiêm tốn.
- Gíới thiệu về loài chim , tả hình dáng ,hoạt động.
- Lắng nghe.
Tiết 105 	 
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về :
Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán . 
Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân . 
Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. 
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III – HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc bảng nhân đã học. 
-Sửa bài 1 , 2 ( 18 ) VBT . 
-Chấm vở bài tập ở nhà . 
- KT vở của những em còn lại . 
- Nhận xét bài cũ . 
2 .Bài mới : 
- Giới thiệu bài. Ghi đề.
Luyện tập chung . 
Hướng dẫn làm bài tập . 
Bài 1 : ( bảng con )
Bài 2 : ( làm vở ) 
- Gọi 1 em lên bảng làm 
- Sửa bài trên bảng. Hỏi HS cách làm . 
Bài 3 : ( Làm vở )
- Cho HS nêu cách làm . 
- Sửa bài trên bảng . 
Bài 4 : ( Làm vở ) 
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
-1 em lên bảng ghi tóm tắt và giải bài toán. 
- Lớp làm vào vở.
- Sửa bài trên bảng . 
Bài 5 : 
- Cho HS tự đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc . 
3.Củng cố : 
- Muốn tìm tích ta làm thế nào ?
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?
- Nhận xét
* Trò chơi : Đoán nhanh . 
 4 x 7 =
7 x 3 =
9 X 4 =
 6 x 5 =
4.Dặn Dò : 
- Về xem lại bài . Làm bài tập trang 19 VBT 
- Xem kĩ phần bài học của bài : “ Phép chia ‘’
- Nhận xét tiết học 
- 4 em đọc bảng nhân đã học : Tùng , Thư, Mạnh , Hiền.
- 4 em lên bảng sửa bài tập : Ngọc Bích, Trâm , Thu , Vinh.
- Tổ 1 
- HS lắng nghe. Ghi đề bài
 HS đọc YC của bài: Tính nhẩm . 
- 3 em lên bảng làm, lớp làm bảng con . 
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9
2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 
- Nhận xét bài trên bảng . 
-1 em đọc YC của bài ( Viết số thích hợp vào ô trống ) . Lớp làm bài vào vở 
Thừa số Thừa số Tích
 2 6 12
 5 9 45
 4 8 32
 3 7 21
 5 8 40
 3 9 27
 2 7 14
 4 4 16
- Đổi vở KT chéo 
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
 2 x 3 = 3 x 2	4 x 9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3	5 x 2 = 2 x 5
5 x 8 > 5 x 4	3 x 10 > 5 x 4
- Đổi vở KT chéo 
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo. 
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
-1 em lên bảng ghi tóm tắt và giải bài toán. 
- Lớp làm vào vở. 
 Tóm tắt 
 Mỗi HS mượn : 5 quyển truyện . 
 8 HS mượn :  quyển truyện ?
 Bài giải 
 Số quyển truyện 8 học sinh mượn là :
 5 x 8 = 40 ( quyển truyện )
 Đáp số : 40 quyển truyện 
- Đổi vở KT chéo . 
-1 em nêu YC của bài . 
- 2 em trả lời bài.
- Lắng nghe.
-2 HS nêu.
- Lắng nghe
- Ghi kết quả vào bảng con . 
- Lắng nghe.
Tiết 21	 
TỰ NHIÊN _ XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU :HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- HS ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Aûnh minh họa SGK
- Một số tranh ảnh về nghề nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
 + Để bảo đảm an toàn giao thông ta phải thực hiện những quy định nào?
- Nhận xét chung.
2. Bài mới :
2.1:Giới thiệu bài :Để biết được nghề nghiệp và những hoạt động sinh sống của những người dân ờ địa phương. Chúng ta học qua bài cuộc sống xung quanh.
- Ghi đề bài:
2.2:Hoạt động 1:Kể tên một số nghành nghề ở vùng nông thôn.
 + Bố mẹ và những ngươì trong họ hàng nhà em làm nghề gì? 
GV nhận xét : Như vậy bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em, mỗi người đều có một nghề. Vậy những người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em không.
Họat động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình.
Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ?
- HS trả lời : Hân, Hào.Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe. Ghi đề bài
- Phát biểu ý kíên.
-Trả lời.
_ Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
Hình 2: trong hình là một người phụ nữ đang dệt vải, bên cạnh có rất nhiều mảnh vải với nhiều màu sặc sỡ.
Hình 3: Là các cô gái đang đi hái chè, sau lưng là gùi nhỏ đựng lá chè.
Hình 4: 
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
+Em nhìn thấy các hình này mô tả những người dân sống miền nào của Tổ Quốc?
- Yêu cầu 2 HS thảo luận cặp đôi để nói những ngành nghề của người dân trong hình.
 + Từ những kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì?
 + Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao?
 Kết luận: Như vậy mỗi người dân sống ở vùng miền khác nhau của Tổ Quốc thì có những ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề.
- Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo gợi ý .
 + Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương.
 + Nội dung đặc điểm về ngành nghề ấy.
 + Lợi ích ngành nghề đối với quê hương đất 
nước 
 + Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương.
* Cách tính điểm:
-Nói đúng về ngành nghề 5 điểm
- Nói sinh động về ngành nghề 3 điểm
- Nói sai về ngành nghề 0 điểm.
-Nhận xét : Nhóm nào đạt số điểm cao nhất là
thắng cuộc.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét cách chơi.
-Chuẩn bị tiết sau tranh ảnh về ngành nghề của từng vùng.
-Nhận xét tiết học.
Hình 1, 2: người dân sống ở miền núi.
Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du.
Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng.
Hình 7: Người dân sống ở miền biển.
_ HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Hình 1: người dân làm nghề dệt vải
Hình 2: Người dân làm nghề hái chè.
Hình 3: Người dân trồng lúa.
Hình 4: Người dân thu hoạch cáfe 
Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông.
- HS phát biểu.
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả.
- Đại diện các nhóm báo kết quả.
- Lớp nhận xét .
-HS thảo luận theo nhóm.Tiếp nối nhau nói về nghành nghề của quê hương.
 TOÁN 
Tiết 104 LUYỆN TẬP CHUNG 
I MỤC TIÊU :Giúp hs củng cố về .
- Ghi nhớ bảng nhân 2 ,3 ,4 ,5 bằng thực hành tích và giải toán .
-Tính độ daì đường gấp khúc 
- Biết vận dụng bài học vào thực tế .
II CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Bài cũ :
-Yêu cầu 3 hs lên bàng vẽ đường gấp khúc gồm 2,3,4 đoạn thẳng tuỳ thích .
-Nhận xét ghi điểm .
2 Bài mới :
2.1 Gíơithiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học .Rút đề bài ghi bảng .
2.2 Luyện tập :
Bài 1: Miệng .
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu hs tính nhẩm sau đó nêu miệng kết quả .
Bài 2 : Miệng .
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài 
- Viết lên bảng 
 2 x= 6
- Yêu cầu hs nên miệng và tính tiếp theo .
- Nhận xét .
Bài 3 : Bảng con .
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu mỗi tổ làm 1 phép tính .
- Theo dõi các tổ làm bài .
- Nhận xét .
 Bài 4 : Vở .
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu hs tìøm hiểu bài .
- Yêu cầu cả lớp lànm vào vở.
- Theo dõi hs làm bài .
Bài 5 : Trò chơi .
- Cho hs thi tính nhanh 
- Yêu cầu đọc kết quả nhanh , tổ nhóm ,cá nhân nào nhanh sẽ thắng .
 3 Củng cố :
Gọi 1 vài hs tính miệng lại bài 1.
H : Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc .
- Nhận xét .
4 Dặn dò :
Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau .
Thư , Thu , Linh vẽ trên bảng lớp , cả lớp vẽ bảng con .
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, quan sát .
- 1 em đọc .
- Nối nhau nêu miệng kết quả .
- 1 em đọc .
- Quan sát .
- Nêu cách thực hiện :lấy 2x với 1 số để được 6 ,tính nhẩm để có 2 x3= 6 ,viết 3 vào chỗ chấm .
- Nêu miệng kết quả .
- Lắng nghe.
- 1 em đọc .
- Làm việc theo tổ , đại diện của 4 tổ lên trình bày bài làm :
5 x 5 + 6 = 25+ 6 2 x 9 = 18-18
 =31 = 0
4 x 8 – 17 = 32 –17 3 x7 +29 = 21+29
 = 15 = 50
- Theo dõi .
- 1 em đọc .
- 2 em tìm hiểu bài .
 - 1 em làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con .
Tóm tắt
1 đôi :2 chiếc 
7 đôi :chiếc ?
 Giải :
 Số chiếc đũa 7 đôi có là :
 2 x7=14( chiếc )
 Đáp số : 14 chiếc đũa.
- Theo dõi .
- Cả lớp tham gia .
Giải:
 Độ dài đường gấp khúc là :
 3 + 3 +3 = 9( cm)
 Đáp số :9 cm
-3 em nên miệng kết quả bài 1
Lấy số đo của các đïoan thẳng cộng lại với nhau 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_23_duong_thi_hue.doc