Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm 2011 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm 2011 (chuẩn)

Bài: QUẢ TIM KHỈ (2Tiết)

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .

 - Hiểu ND:Khỉ kết bạn bới Cá Sấu,bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn,những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn(trả lời được CH1,2,3,5 )

 * HS khá gioûi traû lôøi ñöôïc caâu hoûi 4.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm 2011 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¬˜&™¬
TUẦN 24
NS: 18/02/2011 Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
ND:21/02/2011 TẬP ĐỌC
Bài: QUẢ TIM KHỈ (2Tiết)
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 - Hiểu ND:Khỉ kết bạn bới Cá Sấu,bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn,những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn(trả lời được CH1,2,3,5 )
 * HS khá gioûi traû lôøi ñöôïc caâu hoûi 4.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TIẾT1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
35’
25’
12’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Nội quy Đảo Khỉ.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu:
 - Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
 - Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn:
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Dài thượt là dài như thế nào?
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này.
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
- Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
d) Luyện đọc theo nhóm
e) Thi đọc
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
g) Đọc đồng thanh:
TIẾT 2
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
+ Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
+ Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+ Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
+Theo em, Khỉ là con vật như thế nào?
+ Còn Cá Sấu thì sao?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai(người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
- Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
* Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
- GV nhận xét – tuyên dương.
v Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.
- Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . 
- Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu.
- Mở SGK, trang 50.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời  ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+Đoạn2:Một hômdâng lên vua của bạn.
+Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật  giả dối như mi đâu.
+Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
- 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét.
- 1 HS khá đọc bài.
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu:
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
- Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: 
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ)
- 1 HS đọc bài.
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
- 1 HS đọc bài.
+ Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
+ Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- 1 HS đọc bài.
+ Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
+ Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
+ Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
+ Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
+ Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
+ Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
+ Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
+ Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp. 
- HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
- Bạn nhận xét.
¬˜&™¬
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tính tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b ; a x x = b . 
 - Biết tìm thừa số chưa biết .
 - Biết giải bài toàn có một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
 - HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ:Tìm một thừa số của phép nhân.
- Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
- Yêu cầu HS giải bài 4
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu: 
 - Luyện tập.
vHoạt động 1: Giúp HS giải bài tập: “Tìm một thừa số chưa biết”
íBài 1:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- HS thực hiện và trình bày vào vở:
íBài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Đề bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
- Muốn tìm một thừa số của tích ta làm như thế nào?
íBài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
- Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích)
-Cột thứ hai: 12 : 2 = 6(tìm một thừa số)
-Cột thứ ba : 2 x 3 = 6 (tìm tích)
-Cột thứ tư : 6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số)
-Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích)
-Cột thứ sáu:15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
íBài 4: 
- HS thực hiện phép tính và tính: 
 12 : 3 = 4
- Trình bày:
íBài 5: Thi đua: Tính nhanh
( Dành cho HS khá, giỏi)
- HS chọn phép tính và tính 15:3 = 5
- Trình bày:
- GV nhận xét – tuyên dương.
v Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 4.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- 3 HS lên bảng thực hiện. 
x x 2 	= 4
 x = 4 : 2
 x = 2
- Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
- Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
y + 2 = 10	
	 y = 10 – 2
	 y = 8
- HS làm bài. Sửa bài.
- Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
y x 2 = 10	
	 y = 10 : 2
	 y = 5	
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét.
- HS sửa bài.
- HS thực hiện phép tính và tính.
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg gạo
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
Bài giải
	Số lọ hoa là:
	 15 : 3 = 5 (lọ)
	 Đáp số: 15 lọ hoa
- HS chọn phép tính và tính
- 2đội lên bảng thực hiện.Bạn nhận xét.
 ¬˜&™¬
NS: 18/02/2011 Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011
ND: 22/02/2011	CHÍNH TẢ( Nghe-Viết)
Bài: QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
 - Laøm ñöôïc baøi taäp(2)a,(3)b 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Cò và Cuốc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu: 
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut.
vHoạt động1: Hướng dẫn viết chính tả 
a)Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: 
- GV đọc bài viết chính tả.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b)Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn trích có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
- Hãy đọc lời của Khỉ?
- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
- Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
- Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
d) Viết chính tả:
e) Soát lỗi:
g) Chấm bài:
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
íBài (2)a:
 ... ng học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Luyện tập.
 - Sửa bài 4:
- GV nhận xét 
2. Bài mới :
 * Giới thiệu: 
- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào trong bảng nhân 5 để thành lập bảng chia 5 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 5.
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5:
 a) Ôn tập phép nhân 5.
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
 b) Giới thiệu phép chia 5.
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
* Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2.Lập bảng chia 5:
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
* Ví dụ:
Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
 - Tổ chức choHS đọc và học thuộc bảng 5
v Hoạt động 2: Thực hành
íBài 1: 
 - HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
 - Thực hiện phép chia,viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét 
íBài 2:
- HS chọn phép tính rồi tính: 
 15 : 5 = 3
- Trình bày:
- GV nhận xét 
íBài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
 *Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
- GV nhận xét 
v Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần năm.
- Hát
- HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Bài giải
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
 Đáp số: 3 thuyền
-HS trả lời và viết phép nhân:
 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
- HS đọc và học thuộc bảng 5
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
 15 : 5 = 3 (bông)
 Đáp số : 3 bông hoa.
- HS sửa bài.
-1 HS lên bảng giải,cả lớp giải vào vở. 
Bài giải
	Số bình hoa là:
 15 : 5 = 3 (bình)
 Đáp số : 3 bình hoa
¬˜&™¬
Chính tả(Nghe-Viết)
Bài: VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật 
 - Lµm ®­îc bµi tËp (2)a
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
33’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Quả tim Khỉ
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc,HS dưới lớp viết vào giấy nháp
-Phù sa,xa xôi,nhút nhát, nhúc nhắc
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu: 
 - Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả.
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết:
- GV đọc đoạn văn viết.
- Mọi người lo lắng như thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn trích có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
- Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- quặp chặt,vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
d) Viết chính ta:
e) Soát lỗi :
g) Chấm bài:
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
íBài(2)a : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
v Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 
- Chuẩn bị bài sau:Sơn Tinh,Thuỷ Tinh.
- Hát
- 2 HS viết bài trên bảng lớp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS theodõi bài viết,1HS đọc lại bài.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
*Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
¬˜&™¬
THỦ CÔNG
Bài : ÔN TẬP CHƯƠNG II :
PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH.( tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học .
 - Phối hợp gấp , cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học
 * HS kha,ù gioûi: Vôùi HS kheùo tay: 
 + Gaáp, caét daùn ñöôïc ít nhaát 2 saûn phaåm ñaõ hoïc.
 + Coù theå gaáp,caét daùn ñöôïc saûn phaåm môùi coù tính saùng tạo .
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để xem lại. 
 2. HS: Giấy màu,kéo, hồ dán, . . .
III/ Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
vHoạt động 1 : Ôn lại qui trình gấp, cắt, dán hình.
w Mục tiêu : Giúp HS nắm lại qui trình qui trình gấp, cắt, dán thiệp chúc mừng, phong bì
w Cách tiến hành: .
*GV treo một số qui trình, hỏi HS :
 - Muốn làm thiếp chúc mừng ta tiến hành mấy bước ?
 - Đó là những bước nào ?
 - Tương tự hỏi về cách gấp , cắt, dán phong bì, 
à GV nhận xét chốt ý.
vHoạt động 2 : Thực hành.
w Mục tiêu: Giúp HS làm và trang trí một sản phẩm tự chọn
w Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức cho HS làm thiệp và phong bì theo nhóm.
 - GV hướng dẫn giúp đỡ những em làm chậm.
 - HS làm xong chọn những sản phẩm để nhận xét đánh giá.
v Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : tiết sau Làm dây xúc xích trang trí.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 bước.
-Cắt,gấp thiệp chúc mừng,trang trí thiếp chúc mừng.
- Hoạt động cá nhân , nhóm.
- HS làm theo nhóm và trình bày sản phẩm.
 ¬˜&™¬
TẬP LÀM VĂN
 Bài: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE-TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
 - Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
II. Chuẩn bị:
 - GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
 - HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ :
 - Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
 - Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu:
 - Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? 
vHoạtđộng1:Hướngdẫnlàm bài tập 
íBài 1:(Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
íBài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
íBài 3 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
 - Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cô bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
v Củng cố – Dặn dò :
- Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Hát
-3HS đọc phần bài làm của mình
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
-Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
*Ví dụ: Tình huống a.
+HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
+HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
+HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
- Thế ạ.Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
- HS cả lớp nghe kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2CKTKN(5).doc