Tiết 4: Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm đựơc cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số. Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số.
- Rèn kĩ nănhg tính toán cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ trong SGK.
b.4. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Chú ý ngắt giọng đúng các câu. + Bảng phụ b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đoạn b.6. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: ? Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? + Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. ? Người em nghĩ gì và đã làm gì ? + Người em nghĩ: Anh mình vào phần của anh. ? Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? + Người anh nghĩ: Em ta bỏ thêm vào phần của em. ? Mỗi người cho thế nào là công bằng ? - GV giảng: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. + Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. ? Hãy nói một câu về tình cảm của2 anh em + Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau d. Luyện đọc lại: - Thi đọc chuyện - NXĐG. - Thi đọc. - NX. 4, Củng cố- dặn dò: - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Toán 100 trừ đi một số I. Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm đựơc cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số. Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. - Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số. - Rèn kĩ nănhg tính toán cho HS. - Giáo dục HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC: 2, KTBC: - GV nhận xét, ghi điểm. 3, Bài mới. a, GT và ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100-36 và 100-5: - Nêu cách đặt tính ? - Nêu cách tính ? *Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64. c. Thực hành: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào SGK? Bài 2: - Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20 Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100 - 20 = 80 **Bài 3: - Cho HS đọc bài. - HD HS làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - NXĐG. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng lớp. Lớp làm bảng con 52 – 18 ; 68 - 29 - Nghe. 100 100 - 36 - 5 064 095 - Cho HS nêu SGK - HS làm SGK 100 100 100 100 - 4 - 9 - 22 - 3 096 091 078 097 - 1 HS đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng - Gọi 1 số đọc, nhận xét 100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 - 1 HS đọc. - Chú ý. - Làm bài. Số hộp sữa bán buổi chiều là: 100 – 24 = 76 (hộp) Đáp số: 76 hộp - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5 : Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2) I. Mục tiêu:- 1. Kiến thức: - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. 2. Kỹ năng: - Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *TCTV: HS nhắc lại kết luận đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng để đóng vai. III. Hoạt động dạy học: 1. OĐTC: 2. KTBC: - Hát. - GV hỏi: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ? - HS trả lời 3. Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình huống. - GVnêu tình huống, phân cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - Mời các nhóm đóng vai trước lớp. - GV HD HS nhận xét theo các câu hỏi: ? Em thích nhân vật nào nhất ? Tại sao? - Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá, nêu kết luận. Hoạt động 2 :Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học . - Gv tổ chức cho HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp. - Y/c HS nêu nhận xét sau khi đã thu dọn lớp học sạch đẹp - GV kêt luận. Hoạt động 3;Trò chơi “Tìm đôi”. - GV phổ biến luật chơi: 10 em tham gia trò chơi, mỗi em bốc thăm câu hỏi hoặc câu trả lời sau đó phải tự đi tìm đôi. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. *HS nhắc lại kết luận - HS làm vệ sinh lớp học - HS nêu nhận xét. - Nghe. - Theo dõi. - Chơi trò chơi. Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh *HS nhắc lại. 4 . Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Nghe. - Thực hiện giữ sạch vệ sinh trờng lớp. _____________________________________________________________________ Ngày soạn :. Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Bé hoa I. Mục tiêu: - Biết gắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc giõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Đọc bài: Hai anh em - 2 HS đọc ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? + Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - GV nhận xét ghi điểm: 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: b.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe b.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: b.3. Đọc từng câu - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b.4. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 3 đoạn mỗi lấn xuống dòng là một đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Giảng từ: Đen láy + Màu mắt đen và sáng long lanh b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - GV theo dõi các nhóm đọc. b.6. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. c. Tìm hiểu bài: ? Em biết những gì về gia đình Hoa. + Gia đình hoa có 4 người. Bố mẹ Hoa và em Nụ. ? Em Nụ đáng yêu như thế nào ? + Em nụ môi đỏ hồng mắt mở to, tròn và đen láy. ? Hoa đã làm gì để giúp mẹ ? + Hoa kể chuyện em Nụ về chuyện Hoa hết bài hát ? Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì ? + Hoa kể chuyện em nụ về chuyện Hoa kết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về sẽ dạy thêm những bài bài bài hát khác cho Hoa. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc ôn 3 bài hát: Chức mừng sinh nhật, cộc cách tùng cheng, chiến sĩ tí hon I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Tập hát kết hợp trò chơi hoặc vận động. II. Chuẩn bị: - Một vài nhạc cụ quen gõ. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Gọi HS lên hát 1 trong 3 - Hát. - 2, 3 HS lên hát bài hát đã học. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Giảng bài: HĐ 1: Ôn tập các bài hát đã học. 1. Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật - Cho HS tập hát thuộc lời ca - HS tập hát thuộc lời ca. - Hát kết hợp gõ đệm (đệm theo phách, đệm theo nhịp) - HS thực hiện - Tập hát nối tiếp từng câu ngắn - HS nối tiếp nhau hát lần lượt đến hết bài. - Tập biểu diễn đơn ca tốp ca trước lớp - HS thực hiện tập biểu diễn kết hợp phụ hoạ. 2. Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon. - Yêu cầu HS hát thuộc lời ca - HS tập hát thuộc lời ca. - Hát kết hợp trò chơi - HS thực hiện - Tập đệm theo phách đệm theo nhịp. - HS hát đệm theo phách, nhịp 1 tổ hát, 2 tổ đệm theo phách. HĐ 2: Nghe nhạc - Cho HS nghe 1 bài hát được diễn tấu bằng nhạc cụ. - Nghe hát. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại thêm một trong 3 bài hát đã học. - 2-3 HS hát. - HS hát 1 trong 3 bài hát đã học. - Về ôn lại 1 trong 3 bài hát đã học. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Toán Tìm số trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : a – x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) - Nhận biết số trừ , số bị trừ hiệu . - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính và tính 100 100 - 4 - 38 096 62 - Nhận xét chữa bài 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - GV giới thiệu hình vẽ - HS quan sát. - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi. - HS nghe và nêu lại đề toán. - Số 10 ô vuông giáo viên ghi 10 lên bảng. ? Lấy đi số ô vuông chưa biết ? Lấy đi tức là gì ? + Tức là trừ ( - ) - Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10 - Còn lại 6, viết 6 Thành 10 - x = 6 - HS đọc: 10 – x = 60 - Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ? + 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu. ? Vậy muốn tìm số trừ chưa biết là làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Gọi HS lên bảng viết 10 – x = 6 x = 10 - 6 x = 4 c. Thực hành: Bài 1: Tìm x - GV hướng dẫn cách làm - 1 đọc yêu cầu - HS làm bảng con 15 – x = 10 x = 15 - 10 x = 5 **15 – x = 8 x = 15 - 8 x = 7 32 – x = 14 x = 32 – 14 x = 18 **32 – x = 18 x = 32 - 18 x = 14 x - 14 = 18 42 - x = 5 x = 18 + 14 x = 42 – 5 x = 32 x = 37 - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - 1 đọc yêu cầu ? Bài yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống ? Nêu cách tìm số trừ ? - HS nêu lại - Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách. - 1 HS lên bảng Số bị trừ 75 84 58 **72 **55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 ? Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ? + Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Nhận xét chữa bài + Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô. + Hỏi số ô tô đã rời bến. Tóm tắt: Có : 35 ô tô Còn lại : 10 ô tô Rời bến : tô ô ? Bài giải: Số ô tô đã rời bến là: 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ________________________________________ Tiết 4 : Chính tả (Tập chép) Hai anh em I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩa nhân vật trong ngoặc kép . ... àm. c.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. ? Chữ nào cao 2,5 li ? + N, g, h ? Những chữ cái nào cao 1,5 li ? + t ? Chữ nào cao 1,25 li ? + Chữ r, s ? Các chữ còn lại cao mấy li ? + Cao 1 li c.3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng - HS tập viết chữ Miệng vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con d. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở + Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa + Viết 2 dòng chữ N cỡ nhỏ + Viết 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa + Viết 2 dòng chữ Nghĩ cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. + 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. e. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Nắm bắt. - Về nhà luyện viết. ________________________________________ Tiết 4 : thủ công Gấp, cắt, dán, biển báo giao thông Cấm xe đi ngược chiều I. Mục tiêu: - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để đưa ra các lệnh. ** Với học sinh khéo tay : Gấp ,cắt , dán ,được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông. - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: KT sự CB của HS - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. HD HS quan sát, nhận xét: - GV đưa hình mẫu yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát - Về hình dáng, kích thước màu sắc. + Mặt biển báo hình tròn màu xanh + Chân biển báo màu khác. c. Hướng dẫn mẫu: - GV đưa quy trình gấp, cắt dán biển báo giao thông và hướng dẫn từng bước theo quy trình. - HS quan sát Bước 1: + Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. + Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. + Hình chữ nhật màu trắng + Hình chữ nhật khác màu dài 10 ô, rộng 1 ô. Bước 2: + Dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - GV hướng dẫn HS dán: Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu xanh sau đó dán hình chữ nhật màu trắng vào giữ mặt biển báo. d. Thực hành: - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành gấp, cắt dán biển báo. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - HD CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5 : Tự nhiên xã hội Trường học I. Mục tiêu: - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - Nắm được các thành viên trong trường học. *TCTV: Cho HS nhắc lại các kết luận. ** Nói được ý nghĩa của tên trường em: Tên trường là danh nhân hoặc tên trường của xã, phường II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 32, 33 III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Hoa quả, rau, thức ăn ôi thiu - Để đề phòng nhà chúng ta cần làm gì ? - 2HS nêu 3, Bài mới: a,Giới thiệu bài: ? Các em ở trường nào ? - HS trả lời b, Giảng bài: HĐ1: Quan sát trường học. Bước 1: Tổ chức cho HS đi thăm quan các lớp học. - HS tập trung tại cổng trường - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Trường của chúng ta có tên là gì ? - Trường Tiểu học thị trấn Mèo Vạc. - Các lớp học ? - Đứng trong sân quan sát các lớp học, phân biệt từng khối lớp. - Trường có bao nhiêu lớp ? - Có 4 lớp - Khối 5 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 5 có 3 lớp. - Khối 4 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 4 có 4 lớp. - Khối 3 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 3 có 5 lớp. - Khối 2 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 2 có 4 lớp. - Khối 1 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 1 có 4 lớp. *Các phòng học khác - Ban giám hiệu, Phòng Hội đồng *Sân trường và vườn trường - HS quan sát sân trường, vườn trường nhận xét. Bước 2: (Trong lớp) - Tổng kết buổi thăm quan nhớ lại quang cảnh trường. Bước 3: Yêu cầu HS nói với nhau về quang cảnh của trường. - HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm nói trước lớp. *Kết luận: Trường học có sân vườn, phòng học HĐ 2: Làm việc với sách. - Cho HS quan sát SGK và thảo luận các hình trong SGK. - Thảo luận cặp. - Giúp đỡ, uốn nắn. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. _____________________________________________________________________ Ngày soạn :. Ngày giảng: Tiết 1 : Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Tìm x - Hát. - HS bảng con - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - 2 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài. 32 - x = 18 x = 32 - 18 x = 14 x - 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: Bài 1: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tính nhẩm 16- 7 = 9 11- 7 = 4 14- 8 = 6 12- 6 = 6 13- 7 = 6 15- 6 = 9 10- 8 = 2 17- 8 = 9 11- 4 = 7 13 - 6 =7 15- 7 = 8 12- 3 = 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - Gọi 4 em lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu 32 53 **61 **94 44 30 -25 - 29 - 19 - 57 - 8 - 6 7 24 42 37 36 24 - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách tính - Tính từ trái sang phải 42 - 12 - 8 = 22 58 - 24 - 6 = 28 36 + 14 - 28 = 22 72 - 36 + 24 = 60 - Nêu cách thực hiện phép tính - Vài HS nêu **Bài 4: Bài 5: - Cho HS đọc bài toán. - 3 HS lên bảng làm bài. - NX. x + 14 = 40 x = 40 - 14 x = 26 x – 22 = 38 x = 38 - 22 x = 16 52 - x = 17 x = 52 - 17 x = 35 - 1 HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì ? + Giấy đỏ: 65 cm + Xanh ngắn hơn đỏ: 17 cm ? Bài toán hỏi gì ? + Hỏi băng giấy xanh dài ? cm - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Đỏ : 65 cm Xanh ngắn hơn đỏ: 17 cm Xanh: cm? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Băng giấy màu xanh dài: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4 : Thể dục Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: "vòng tròn" I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để đưa ra các lệnh. II. Địa điểm- Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' x x x x x x x x x x D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối - Xoay hai đầu gối. 1 – 2' x x x x x x x x x x D x x x x x B. Phần cơ bản: - Bài thể dục phát triển chung - GV chia tổ cho HS tập luyện. 4 – 5 lần x x x x x x x x x - Trò chơi: Vòng tròn D - HS đi theo vòng tròn kết hợp vần điệu, vỗ tay, nghiêng người, nhún chân. C. Phần kết thúc: 5’ - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng 1’ 1’ x x x x x x x x x x - Nhận xét tiết học D ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Chia vui: Kể về anh chị em I. Mục tiêu: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị , em(BT3). *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Gọi HS đọc bài tập 2 đã làm - Hát. - 1 HS đọc tuần trước. - NX 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi HS giỏi của tỉnh. - HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng: + Chúc chị sang năm được giải nhất Bài 2: - Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên ? - Nhiều HS tiếp nối nhau nói: + Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn + Chúc chị học giỏi hơn nữa ? + Chúc mừng chị Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, em ruột ( hoặc anh chị em họ của em) - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài. - NXĐG. *VD: Anh trai của em tên là Ngọc. Da anh ngăm ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh ngọc là học sinh lớp trường THCS thị trấn Mèo Vạc. Em rất yêu anh em, rất tự hào về anh. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - Dặn dò: Về nhà thực hành nói lời chia vui khi cần thiết. ________________________________________ Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) Bé hoa I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Phân biệt: ai – ay, s – x. - Rèn kĩ năng nghe viết cho học sinh. *TCTV: GV viết các từ khó viết lên bảng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp. - Hát. - Cả lớp viết bảng con. - NX. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Hướng dẫn nghe – viết: b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc - GV đọc bài chính tả - HS nghe ? Em Nụ đáng yêu như thế nào ? + Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. ? Trong bài những chữ nào được viết hoa ? + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. + Viết từ khó: - Cả lớp viết bảng con: tròn, võng, trước b.2. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. - Đổi vở KT chéo. b.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay. - Cả lớp làm bảng con a) Chỉ sự di chuyển trên không. + Bay b) Chỉ nước tuôn thành dòng. + Chảy c) Trái nghĩa với đúng. + Sai Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống - Cả lớp làm vào sách. a) s hay x +Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - Nhận xét chữa bài. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.
Tài liệu đính kèm: