Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 33 đến tuần 35

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 33 đến tuần 35

BÓP NÁT QUẢ CAM

I.MỤC TIấU

- Đọc rnh mạch tồn bi, biết đọc rừ lời nhn vật trong cu chuyện

- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu nin anh hng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giu lũng yờu nước, căm th giặc

- HS ham thớch mụn học

II. ĐỒ DNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoá trong baứi taọp ủóc. Baỷng phú ghi tửứ, cãu, ủoán cần luyeọn ủóc. Truyeọn Laự cụứ thẽu saựu chửừ vaứng cuỷa Nguyeĩn Huy Tửụỷng.

- HS: SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 78 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 33 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2 + 3: Tập đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I.MỤC TIÊU	
- Đọc rành mạch tồn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
HS: SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Theo dõi và đọc thầm theo.
7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 4 đoạn.
Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Bóp nát quả cam (tiết 1)
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
Con biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét tiết học.
Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
Hát
HS đọc bài.
Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
Tiết 4: Tốn
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc viết các số cĩ ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản
- Biết so sánh các số cĩ ba chữ số
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 4:
Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Đó là 250 và 915.
Đó là số 690.,371 ,714, 900
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
380
381
382
383
384
500
501
502
503
504
534 .= . . 500 + 34
909 . . .= 902 + 7
 372 >299
 Các số có 3 chữ số bé nhất 111, lớn nhất 999, số liền sau 999 là 1000
Tiết 5: Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 2: CHĂM SĨC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I. MỤC TIÊU
- HS Biết được trách nhiệm của mỗi người về việc chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ
- Thơng qua việc chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ thể hiện lịng biết ơn các anh hùng liệt sĩ dẫ hy sinh để bảo vệ tổ quốc
- giáo dục học sinh lịng tự hào truyền thống “ uống nước nhớ nguồn”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ơnr định 
2. Bài cũ
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
-GV cho HS nghe câu truyện “ Thăm nghĩa trang liệt sĩ đồi A1 Điện Biên”
-Cho HS thảo luận câu hỏi 
? Sáng sớm hai cha con Mỷ đi đâu ?
? Việc làm của hai cha con Mỷ thể hiện điều gì?
 ? Để biết ơn các anh hung liệt sĩ em cần phải làm gì?
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV cho HS làm bài trên phiếu
- GV Cho hs trình bày trước lớp
- Nhận xét kết luận
- GV cho HS liên hệ thực tế tại địa phương
4. Củng cố dặn dị
-Nhận xét giờ học
- Y/C chuẩn bị tiết học sau
HS nghe câu truyện
Hai cha con Mỷ đi thăm nghĩa trang liệt sĩ đồi A1
Lịng biết ơn các anh hùng liệt sĩ
Thường xuyên quan tâm ,chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ
HS thảo luận
Trình bày trước lớp
- HS nêu ghi nhớ
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tốn
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc viết các số cĩ ba chữ số
- Biết phân tích các số cĩ ba chữ số thành các trăm, các chục , các đơn vị và ngược lại
- Biết sắp xếp các số cĩ đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về phép cộng và trừ.
Hát
Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
842 = 800 + 40 + 2
Từ bé đến lớn: 257,279,285,297
Từ lớn đến bé: 297,285,279,257
Tiết 2: Tập đọc
LƯỢM 
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc?
GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
Lượm làm nhiệm vụ gì?
Lượm dũng cảm ntn?
Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
Con thích những câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
Gọi HS đọc.
Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Bài thơ ca ngợi ai?
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
Chuẩn bị: Ngườ ... ớc lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
Tiết 3: Thể dục
BÀI 70
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chuyển cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trị chơi : ném bĩng trúng đích
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trị chơi :Ném bĩng trúng đích
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi 
* * * * * * * * * * * * * 
 *
* * * * * * * * ** * * * 
- Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hơng
- HS tham gia chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trị chơi : Ném bĩng trúng đích
Tiết 4: Chính tả
ƠN TẬP TIẾT 7
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước, dựa vào tranh , kể lại được câu chuyện theo đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách kể chuyện theo tranh 
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8
Hát
Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./
Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
Quan sát tranh minh hoạ.
Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
Kể chuyện theo nhóm.
Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh các số
- Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số cĩ ba chữ số
- Biết giải bài tốn về ít hơn cĩ liên quan đến đơn vị đo độ dài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
Hát
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 482 > 480
 987 < 989
 1000 = 600 + 400
 72
- 27
 45
 48
+48
 96
 602
+ 35
 637
 347
- 37
 310
Bài toán thuộc dạng ít hơn.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
	Tấm vải hoa dài là:
	40 – 16 = 24 (m)
	Đáp số: 24m.
Tiết 2: Âm nhạc
( GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG)
Tiết 3: Mĩ thuật
( GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG)
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP TỰ NHIÊN ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật, nhận biết bầu trời ban ngày , ban đêm
- HS Cĩ ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng
HS chia làm 2 đội chơi.
Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
GV chốt kiến thức.
v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)
Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
Nơi sống
Con vật
Cây cối 
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không
Trên cạn & dưới nước 
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
HS nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tốn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
( ĐỀ DO PHỊNG GD RA ĐỀ)
Tiết 2: Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
( ĐỀ DO PHỊNG GD RA ĐỀ)
Tiết 3: Thủ cơng 
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. MỤC TIÊU
- GV cho học sinh xem lại các bài thực hành ,sản phẩm đã được làm trong các tiết học trong cả học kì vừa qua
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. chuẩn bị 
- GV sử dụng lại các bài thực hành các sản phẩm do HS đã thực hành trong học kì, phân loại bài để giúp HS nhận thấy các sản phẩm nào đẹp và chưa đạt kết quả cao 
2. Trưng bày
- gv trưng bày cho HS theo dõi và xem
3. củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Y/C về nhà thực hành lại các sản phẩm
HS chuẩn bị các bài ,sản phẩm đã học do tay mình thực hành
- HS theo dõi
Tiết 4: Tập viết
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
( ĐỀ DO PHỊNG GD RA ĐỀ)
SINH HOẠT LỚP TUẦN 35
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nhận thấy các ưu khuyết điểm trong tuần qua .Làm tốt hơn trong tuần tới
- HS cĩ ý thức trong học tập 
II. NHẬN XÉT
1.Đạo đức
- Ngoan đồn kết vâng lời thầy cơ giáo
Tuyên dương : Pà , Câu a
2. Học tập 
- Cĩ ý thức trong học tập, học bài trước khi đến lớp ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
Tuyên dương : Súa , Phùng, Pà
3. Thể dục vệ sinh
-Cĩ ý thức tham gia thể dục đầu giờ, giữa giờ
- Vệ sinh cá nhân chưa cao : Dung, 
III. KẾ HOẠCH
- Duy trì sĩ số học sinh được giao
- Nâng cao chất lượng dạy học, kèm phụ đạo học sinh yếu 
- Tham gia các hoạt đơng khác

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 333435.doc