Giáo án lớp 2 - Tiểu học TT Đức Yên - Tuần 3, 4 năm 2009

Giáo án lớp 2 - Tiểu học TT Đức Yên - Tuần 3, 4 năm 2009

I Mục đích:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính ( cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho.

Đo và viết độ dài đoạn dây.

II Đề kiểm tra:

Bài 1: (3đ)

a, Viết các số từ: 60 đến 90.

b, Viết các số từ: 79 đến 85.

Bài 2: (1đ)

a, Số liền trước của 59 là:

b, Số liền sau của số 9 là:

 

doc 55 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tiểu học TT Đức Yên - Tuần 3, 4 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm2009
MÔN: TOÁN
KIỂM TRA
I Mục đích:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.
- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải toán bằng một phép tính ( cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho.
Đo và viết độ dài đoạn dây.
II Đề kiểm tra:
Bài 1: (3đ)
a, Viết các số từ: 60 đến 90.
b, Viết các số từ: 79 đến 85.
Bài 2: (1đ)
a, Số liền trước của 59 là:
b, Số liền sau của số 9 là:
Bài 3: Tính (2,5đ)
 52 64 70 56 5
 + + - - +
 44 35 25 16 24
Bài 4: (2,5đ) 
Phương và Linh hái được 36 bông hoa, riêng Linh hái được 16 bông. Hỏi Phương hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: (0,5đ)
- Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
 Độ dài đoạn thẳng AB là...........cm
 hoặc.
 TẬP ĐỌC
 BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.
 + Phát âm chuẩn một số từ dễ lẫn: l ( lo lắng)
- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 + Hiểu nghĩa các từ trong SGK: ngăn lại, hích vai
 + Thấy được đức tính của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều minhg vì cứu 
người tài.
 + Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu dài.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)
- Gọi học sinh đọc bài Mít làm thơ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
B. Bài mới ( 20p )
1. Giới thiệu bài: ( 1p)
2. Luyện đọc( 18p)
a. Gviáo viên đọc mẫu toàn bài.
 Gv hướng dẫn giọng đọc toàn bài
 Lời của Nai Nhỏ; hồn nhiên ,ngây thơ
 Lời của Nai bố: băn khoăn,vui mừng, tin tưởng
 Lời người dẫn chuyện: thong thả ,chậm rãi
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Cho học sinh đọc những từ khó : lo lắng, chút nào nữa, hích vai, đôi gạc chắc khoẻ.
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.
+ Sói sắp tóm đựơc Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa.// (giọng tự hào)
+ Con trai bé bỏng của cha, / con có một người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.//( giọng vui vẻ, hài lòng)
- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.
 Ngao du thiên hạ
 Ngăn cản
 Hích vai
 Thông minh
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
 Gv chia đoạn
 Gv hướng dẫn đọc ngắt nghỉ 
 - Các nhóm đọc bài.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc 
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét.
* Đọc đồng thanh( toàn bài)
- Học sinh đọc nối tiếp câu
- Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Học sinh nêu cách hiểu của mình về những từ mới.
Hs nối tiếp đọc đoạn 
nhiều hs đọc nối tiếp
Học sinh các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2 :
3.Tìm hiểu bài: (15p)
? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
? Cha của Nai nhỏ nói gì?
? Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
? Trong những hành động cảu bạn con thích hành động nào?
? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào nhất vì sao?
KL: Dám liều mình cứu bạn đó là một đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm lại tốt bụng.
- Theo các con người bạn tốt là người như thế nào?
- Đi chơi xa cùng bạn bè
- Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về những người bạn của con.
- Hành động 1: lấy vai hích đổ những hòn đá to chặn ngang lối đi.
 Hành động 2: nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.
 Hành động 3: lao vào gã sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.
- Có sức khoẻ 
 Thông minh, nhanh nhẹn
 Sẵn lòng giúp người, cứu người
 4. Luyện đọc lại : ( 10p)
 - Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn chuyện.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò ( 3p)
? Vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho Nai Nhỏ đi chơi xa? (đi với bạn tốt, đáng tin cậy)
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho buổi học sau.
 MÔN : ĐẠO ĐỨC
 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI(t1)
I. Mục đích :
- Học sinh hiểu khi có lỗi phải nhận lỗi để mau tiến bộ, và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- Học sinh cần sửa lỗi và chữa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn sửa và nhận lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- VBT đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
* Hoạt động 1: Phân tích truyện cái bình hoa.
? Nếu Vô va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
? Các con thử đoán xem Vô va đã nghĩ và làm gì sau đó?
- Gọi học sinh kể đoạn cuối câu chuyện.
? Qua câu chuyện con thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi.
? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
KL : (SGV trang 24)
- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày.
- Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
- Các nhóm thảo luận.
* Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến thái độ của mình.
- Lần lượt đọc từng ý kiến và bày tỏ ý kiến.
KL: biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp các em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
* Hoạt động thực hành: Con hãy kể 1 trường hợp con đã có lỗi và nhận lỗi.
.
Ngày soạn: 5 tháng 9 năm 2009
Ngày giảng : thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
 MÔN : TOÁN
Bài 12 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột.
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, bảng gài.
- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 ( 5 - 7p)
* Bước 1: 
- Giáo viên giơ 6 que tính. Hỏi học sinh " có mấy que tính?", giáo viên cho học sinh lấy 6 que tính lên bàn, giáo viên cầm 6 que tính trên tay và hỏi học sinh " viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?"
- Giáo viên viết số 4 vào cột đơn vị.
- Giáo viên chỉ những que tính cầm trên tay và hỏi học sinh " có tất cả bao nhiêu que tính?"
- Cho học sinh bó lại thành 1 bó 10 que tính. Giáo viên hỏi : 6 + 4 = ? và giáo viên viết dấu cộng trên bảng.
- Giáo viên viết bảng : 6 + 4 = 10 ( viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục)
Chục
Đơn vị
 + 
6
4
0
- Giáo viên giúp học sinh nêu được 6 + 4 = 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
* Bước 2: 
- Giáo viên nêu phép cộng 6 + 4 =
và hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như sau:
+ Đặt tính : viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
 6
 +
 4
 --------
+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục: 
 6
 +
 4
 --------
 10
Như vậy : 6 + 4 = 10
Thường gọi là đặt tính rồi tính.
- 6 que tính. Viết tiếp số 4 vào cột đơn vị.
- 10 que tính.
- 6 + 4 = 10
-Hs theo dõi
_HS nêu
-HS theo dõi
_HS theo dõi
2. Thực hành:(20 p)
* Bài 1: a . Số?
Gọi Hs đọc yêu cầu
Viết lên bảng phép tính 9 +........ =10
Hỏi 9 cộng mấy bằng 10?
-Điền số mấy vào chỗ chấm?
- Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa hoàn thành
- Yêu cầu Hs tự làm bài sau đó gọi một Hs đọc chữa bài.
- Gv nhận xét KQ đúng
Lời giải:
 a, 6+4=10 2 + 8 = 10
 4+6=10 8+ 2 = 10
 b. 10 = 9 +1 10 = 2+ 8
 10 = 1 + 9 10 = 8 + 2
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi học yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gi?
_ Nêu cách đặt tính đúng?
 Gv gọi hs lên bảng làm
-Gv gọi hs nhận xét bài bạn
 - Gv nhận xét kq đúng
 5 7 1 6 10
+ + + + + 
 5 3 9 4 0
..... ....... ......... ....... .......
 10 10 10 10 10
* Bài 3: Tính nhẩm:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Thi đua làm tính nhẩm nhanh giữa hai dãy bàn học.
- Nhận xét, tìm ra dãy bàn thắng.
- Củng cố lại cách nhẩm.
- Tại sao 9+1+2=12 ?
 -Gv chốt kq đúng
 8 + 2+ 4 =14 6 + 4+5=15 
 ................... ....................
* Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Một số em nêu cách xem đồng hồ.
- Học sinh cùng giáo viên làm.
 9 giờ 6giờ 12 giờ
- Hs đọc:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 9 cộng 1 bằng 10
- Điền số 1 vào chỗ chấm
- 9 cộng 1 bằng 10
Dưới lớp Hs làm vào VBT
- Một Hs lên bảng chữa bài
- 1hs đọc yêu cầu
 Điền số
 Học sinh làm vào vbt
1hs lên điền bảng phụ phần aio
-
Học sinh làm vbt
Hs nêu kq miệng
1hs đọc yêu cầu
2hs nêu
2 hs làm bảng lớp
Vì 9 cộng 1 bằng 10, 10 cộng 2 bằng 12
1hs đọc yc
2hs nêu
3. Củng cố, dặn dò.(3p)
- Nhận xét tiết học.
- Giao bào tập trong SGK cho học sinh về nhà l
MÔN : CHÍNH TẢ
Tập chép
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện " bạn của Nai nhỏ". Biết viết hoa chữ cái đầu câu. Ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn chép sẵn.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Gọi học sinh lên viết bảng: 29 chữ cái.
- Dưới học sinh đọc chữ cái.
- Gv nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: (30p)
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hướng dẫn học sinh chép:
- Đọc bài trên bảng.
- Hướng dẫn hs nx chính tả
? Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
? Những chữ đầu câu viết như thế nào?
? Cuối câu có dấu gì?
-Gv hướng dẫn hs viết từ khó
Khỏe mạnh,vẫn lo,liều mình,yên lòng.
 -Gv sửa sai cho hs
- Hướng dẫn học sinh chép lại bài vào vở.
 -Gv nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút
+ Quan sát và uốn nắn học sinh viết vào vở.
- Chấm chữa bài
 Gv thu chấm 5 bài –nhận xét 
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.
- Vì bạn Nai nhỏ là người thông minh, dũng cảm...
- Viết hoa
- Cuối câu có dấu chấm
- Học sinh viết bảng con 1 số từ dễ lẫn.
+ Học sinh viết vào vở.
-Hs chữa lỗi vào vở
3. Bài tập:
* Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm.
- gv nhận xét kq đúng
 Lời giải: ngày tháng ,nghỉ ngơi ,người bạn,nghề nghiệp
* Bài 3: Điền vào chỗ trống:
 a,tr hay ch?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT, gọi học sinh lên bảng làm. 
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
 Cây tre, mái che, trung thành,chung sức
 b,đổ hay đỗ
 Gv tiến hành tt
1 hs đọc yc
1 hs làm bảng phụ- lớp làm vào vbt
4. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.
- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi.
MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HỆ CƠ
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Chỉ và nói được tên một số cơ cảu cơ thể.
- Biết đựơc rằng cơ có thể co và duỗi nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động đựơc.
- Có ý thứ ...  trình bày.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
3.2. Điền tiếp vào chỗ trống để phân biệt cách viết các chữ in đậm.
- Giáo viên cho học sinh làm phần b.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm một ý. 
- Nhóm trưởng lên trình bày, học sinh các nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm thảo luận và laà vào bảng phụ, lên trình bày.
4. Củng cố, dặn dò: 2p
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em 
.
Ngày soạn: 15 tháng 9 năm 2009
Ngày giảng : thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
 TẬP LÀM VĂN
CẢM ƠN , XIN LỖI
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe và nói :
+ Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
+ Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có cùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- Rèn kĩ năng viết: viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT3.
- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi học sinh làm lại BT2 tuần trước.
- Gọi 2 học sinh đọc lại danh sách một nhóm trong tổ học tập của em (BT3).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Học sinh thực hiện.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 1p
Trong những tiết tập làm văn trước, các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 25p
2.1. Bài tập 1:Viết lời cảm ơn của em trong mỗi trường hợp sau:
- Cho học sinh trao đổi nhóm, các em nói lời cảm ơn của mình cho bạn nghe.
- Giáo viên nêu từng tình huống rồi gọi học sinh gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh biết nói lời cảm ơn lịch sự, hợp với tình huống.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Với bạn cho đi chung áo mưa ( chân thành, thân mật ) : Cảm ơn bạn / mình cảm ơn bạn / cảm ơn bạn nhé / may qúa không có bạn thì tớ ướt hết....
- Với cô giáo cho mượn sách ( lễ phép, kính trọng ): Em cảm ơn cô ạ / Em xin cảm ơn cô...
- Với em bé nhặt hộ chiếc bút ( thân ái ) : Chị cảm ơn em / Cảm ơn em nhé / Em ngoan quá...
2.2. Bài tập 2: Viết lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau:
- Giáo viên giúp học sinh nắm được yêu cầu BT.
- Cách tiến hành tương tự bài 1.
- Giáo viên khen ngợi những học sinh biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp tình huống.
- Đọc yêu cầu BT.
- Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân : Ôi, xin lỗi cậu / Xin lỗi, tớ vô ý quá...
- Với mẹ vì em quên việc mẹ dặn : Ôi con xin lỗi mẹ / Con xin lỗi mẹ, lần sau con sẽ không thế nữa.
- Với cụ già bị em va phải : Cháu xin lỗi cụ / Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ...
2.3. Viết vào chỗ trống 3, 4 câu nói về nội dung của mỗi tranh dưới đây, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đoán xem việc gì xảy ra.
- Gọi nhiều học sinh kể nội dung tranh 1 có dùng lời cảm ơn, và nội dung tranh 2 có dùng lời xin lỗi.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Tranh 1: bạn gái được mẹ ( cô, dì, bác... ) cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
 Tranh 2 : Bạn trai làm vỡ lọ hoa và xin lỗi mẹ.
- Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói : Con cảm ơn mẹ ạ!.
 Nhân ngày sinh nhật Hà, mẹ tặng Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em lế phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói : con gấu đẹp quá, con cảm ơn mẹ rất nhiều!.
- Tranh 2 : Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ. Cậu nói " con xin lỗi mẹ ạ !".
3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Giáo viên nhận xét kết quả luyện tập của học sinh.
- Nhớ học sinh thực hành nói lời cmả ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.
- Học sinh lắng nghe.
MÔN : TOÁN
 BÀI 20: 28 + 5
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ) 
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bó chục que tính và 13 que tính rời
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi học sinh làm bài tập 4 SGK trang 19.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu phép cộng 28 + 5: 10p
- Giáo viên nêu bài toán dẫn ra phép tính : 28 + 5 = ?
- Học sinh có thể tìm ra kết quả dựa trên que tính. Chẳng hạn : gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) được 1 chục que tính ( bó lại thành 1 bó ) và còn 3 que tính rời; 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính viết và tính từ phải sang trái: 
 28
 +
 5
 --------
 33
2. Thực hành: 17p
Bài 1: Tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
-Bài yêu cầu gì?
-Nêu cách đặt tính đúng?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.
 28
 3 
- Gọi học sinh lên làm trên bảng, dưới lớp làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Gv nhận xét kq đúng
 18 68 38
 4 5 6
Bài 2 : Nối phép tính với kết quả đúng 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách nối.
- Học sinh tự làm vào VBT
Bài 3 : 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết trên bẫi cỏ có tất cả bao nhiêu con trâu và bò ta làm ntn?
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét chốt kq đúng
Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.
-Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong SGK trang 20.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét.
 -Học sinh đọc yêu cầu
- 1 hs nêu cách đặt tính đúng
- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
- Học sinh tự làm vào VBT.
1hs đọc đề toán
1hs tóm tắt đề toán
 Bài giải
Trên bãi cỏ có cả trâu và bò có số con là :
18 + 7 = 25 ( con trâu và bò )
 Đáp số : 25 con trâu và bò
- Học sinh làm vào VBT.
 An toµn giao th«ng
 BÀI 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết.
- Học sinh biết được sự khác nhau của đường phố, ngõ, ngã ba, ngã tư
2. Kĩ năng:
- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố.
- Học sinh nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố.
3. Thái độ:
Học sinh thực hiện đúng quy định đi trên đường phố.
II. Nội dung an toàn giao thông
Nhận biết đặc điểm đường phố.
- Tên đường phố.
- Đường một chiều, đường hai chiều.
- Ngã ba và ngã tư.
- Vỉa hè, lòng đường.
- Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông.
- Đèn tín hiệu, biển báo hiệu giao thông,vạch kẻ đường để điều khiển giao thông.
III. Chuẩn bị:
- 4 tranh nhỏ cho các nhóm học sinh thảo luận có nội dung:
a/ Đường một chiều có vỉa hè, có ngã ba, có đèn tín hiệu giao thông, có ôtô, xe máy đi trên đường và người đi bộ trên hè.
b/ Đường hai chiều, có vỉa hè rộng, có dải phân cách có đèn tín hiệu, có vạch đi bộ qua đường, có biển báo hiệu giao thông. Trên đường có xe cộ đi lại.
c/ Đường hai chiều không có dải phân cách, nhiều xe cộ đi lại, vỉa hè bị lấn chiếm, người đi bộ đi xuống lòng đường...
d/ Đường ngõ, không có vỉa hè, có xe đạp, xe máy, người đi bộ.
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới:
a/ Mục tiêu:
Học sinh nhớ lại tên đường phố nơi mình ở và nói về các hành vi an toàn của người đi bộ.
b/ Cách tiến hành:
- Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên hỏi hai học sinh: Khi đi bộ trên phố, em thường đi ở đâu để được an toàn?
+ Học sinh trả lời: đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tránh các laọi xe đi trên đường.
- Giới thiệu bài mới: Ở thành phố, thị xã, thị trấn nhà ở thường làm dọc theo các đường phố để tiện việc đi lại.
Hằng ngày khi đi học hoặc đi chơi, các em thường đi qua nhiều đường phố. Các em cần phải nhớ tên và một vài đặc điểm của những đường phố đó, để đảm bảo an toàn khi đi đường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em
a/ Mục tiêu:
- Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở.
- Kể tên và mô tả một số đường phố em thường đi qua.
b/ Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Các nhóm ở cùng một phố đi qua.
- Các nhóm đi cùng một đường thảo luận về các phố đi qua.
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu các câu hỏi để gợi ý thảo luận.
c/ Kết luận:
Các em cần nhớ tên đường phố nơi em ở và những đặc điểm đường phố em đi học. Khi đi trên đường phải cẩn thận: đi trên vỉa hè, quan sát kĩ khi đi trên đường.
Hoạt động 3: Tìm hiều đường phố an toàn và chưa an toàn.
a/ Mục tiêu:
Học sinh nhận phân biệt được những đặc điểm an toàn hay chưa an toàn trên đường phố.
b/ Cách tiến hành
- Giáo viên chia nhóm giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh, yêu cầu học sinh thảo luận tranh thể hiện những hành vi, đường phố nào là an toàn và chưa an toàn.
- Các nhóm thảo luận, nhận biết các đặc điểm về đường phố trong bức tranh và thảo luận đường phố trong bức tranh đó có an toàn hay không?
- Đại diện các nhóm lên gắn tranh lên bảng, trình bày ý kiến của nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
- Giáo viên nhận xét đánh giá ý kiến trình bày của các nhóm.
- Giáo viên hỏi thêm:
+ Bạn nào có nhà ở trong ngõ? Đường ngõ có vỉa hè không? Mọi người có bán hàng không?
+ Đi lại trong ngõ cần đi như thế nào?
c/ Kết luận:
Đường phố là nơi đi lại của mọi ngừơi.
Có đường phố an toàn và có đường phố chưa an toàn. Vì vậy khi đi học, đi chơi các con nên nói bố mẹ đưa đi và nên đi trên những con đường an toàn. Nếu đi bộ phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 4: Trò chơi nhớ tên phố
a/ Mục tiêu:
Kể tên và mô tat một số đường phố mà các em thường đi qua.
b/ Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho 3 đội chơi: thi ghi tên những đường phố mà em biết.
- 3 đội, mỗi đội lần lượt từng em lên viết tên những đường phố mà em biết, không viết trùng lặp.
- Viết xong các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Đội nào viết đúng, biết nhiều tên các đường phố lớn thì thắng cuộc.
c/ Kết luận:
- Cần nhớ tên thành phố và phân biệt được đường phố an toàn hay không an toàn.
- Khi đi trong ngõ hẹp cần chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- Khi đi trên đường phố cần đi cùng cha mẹ, hay người lớn.
V. Củng cố
Cần nhớ: tên các đường phố thường đi hoặc gần nơi em ở.

Tài liệu đính kèm:

  • doc3 + 4.doc